Giáo án Tập đọc Lớp 1 - Tuần 27

I. Mục tiêu

Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Hoa ngọc lan

Luyện đọc các từ ngữ: ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, xoè ra.

 Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy.

Ôn các tiếng có vần ăm, ăp

Tìm được tiếng có vần ăp trong bài.

Nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp

Hiểu - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ đối với cây ngọc lan.

Hiểu được các từ ngữ :lấp ló, ngan, ngát.

 4- HS chủ động nói theo đề tài: Kể tên các loại hoa em biết.

II. Đồ dùng dạy học

 Tranh bài “Hoa ngọc lan” - Bộ chữ học vần.

 - Chép sẵn bài “Hoa ngọc lan” ở bảng lớp.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 12 trang Người đăng honganh Lượt xem 2187Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 1 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Môn : Tập đọc	
Bài: Hoa ngọc lan
I. Mục tiêu
Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Hoa ngọc lan
Luyện đọc các từ ngữ: ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, xoè ra.
 Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy.
Ôn các tiếng có vần ăm, ăp
Tìm được tiếng có vần ăp trong bài.
Nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp
Hiểu - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ đối với cây ngọc lan.
Hiểu được các từ ngữ :lấp ló, ngan, ngát.
 4- HS chủ động nói theo đề tài: Kể tên các loại hoa em biết.
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh bài “Hoa ngọc lan” - Bộ chữ học vần.
 - Chép sẵn bài “Hoa ngọc lan” ở bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phương tiện
Tiết 1
5’
I) Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 1 HS đọc bài và TLCH: Tại sao nhìn tranh bà lại không đoán được bé vẽ gì?
*Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
- GV gọi 1 HS đọc bài 
-GV nhận xét và cho điểm.
-1HS đọc và TLCH
-1HS đọc 
sgk
30’
II) Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
GV treo tranh : Tranh vẽ gì?
GV: Những bông hoa lan rất đẹp và thơm đó được lấy từ đâu? Tình cảm của em bé đối với cây hoa lan như thế nào? Để biết được điều đó chúng ta cùng học bài hôm nay: Hoa ngọc lan
*Phương pháp trực quan, vấn đáp:
-GV treo tranh 
-Gv nêu câu hỏi
-GV ghi đầu bài
-HS quan sát tranh
-HS trả lời
tranh
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu lần 1: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
Hướng dẫn HS luyện đọc
* Luyện các tiếng, từ ngữ: ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, xoè ra
- GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc
 * Luyện đọc câu
- GV gọi HS đọc 
- GV hướng dẫn cách ngắt giọng.
* Luyện đọc đoạn, bài.
Đoạn 1: “ ở ngay đầu hè... xanh thẫm”
Đoạn 2: “ Hoa lan lấp ló... khắp nhà”
Đoạn 3: “ Vào mùa lan... mái tóc em””
-GV đọc mẫu
-GV hướng dẫn HS luyện đọc.
-Gv cho HS dọc câu.
-GV lưu ý HS cách ngắt giọng cho đúng.
-GV gọi HS đọc từng đoạn.
- GV gọi HS đọc cả bài.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS đọc bài: 3-5 HS đọc cá nhân, phân tích tiếng từ, 
- Cả lớp đồng thanh.
-Mỗi câu 2 HS đọc
-Cho từng dãy đọc nối tiếp cả bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-3HS đọc
-3 HS đọc
-3HS đọc
-3 HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 đoạn 
-2 HS đọc cả bài
-Cả lớp đồng thanh.
Bảng phụ
* Thi đọc trơn cả bài
-GV nhận xét, cho điểm.
-Mỗi tổ cử 1 HS đọc.
 -1 HS chấm điểm.
Sgk
3. Ôn các vần ăm, ăp
a) Tìm các tiếng trong bài có vần ăp.
- Trong bài này tiếng nào có vần ăp?
- khắp
-HS đọc và phân tích tiếng trên.
sgk
b) Nói câu có tiếng chứa vần ăm, ăp
 GV chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu, dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu.
- GV cho HS thi nói giữa các tổ: 1 bên nói câu chứa tiếng có vần ăm, 1 bên chứa tiếng có vần ăp. GV chỉ liên tuc. Nếu bên nào nói chưa được bị trừ 10 điểm. Trong thời gian 3’ đội nào được nhiều điểm sẽ thắng.
-GV chia nhóm
-GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
-GV cho HS thi nói giữa các tổ
-GV tuyên dương đội nói tốt.
-HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu trong SGK.
- HS thi nói 
Nghỉ 5’
Tiết 2
33’
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a)Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc 
-GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn.
- HS đọc bài
Sgk
+ GV gọi 2 HS đọc đoạn 1 và đoạn 2
 -Hoa lan có màu gì?
+ trắng ngần
 - Đọc câu văn tả hoa lan?
+ “ Hoa lan... dáng”
 - Con hiểu thế nào là “ lấp ló”?
+ lấp ló là ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện.
-GV gọi đọc
-GV nêu câu hỏi
- 2 HS đọc
-HS trả lời
sgk
+ GV gọi 3 HS đọc đoạn 2 
 - Hương lan thơm như thế nào?
 - Con hiểu thế nào là “ngan ngát”?
+Hương lan ngan ngát toả khắp vườn, khắp nhà.
+ Có mùi thơm ngát, lan toả rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu.
-GV gọi 3 HS đọc đoạn 2 
-Gv nêu câu hỏi
- GV gọi HS đọc cả bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
- 3 HS đọc
-HS trả lời
- 3 HS đọc toàn bài.
b). Luyện nói 
Đề tài: Kể tên các loại hoa em biết.
GV cho HS quan sát tranh và những ảnh các loại hoa các em sưu tầm được để các em nói được tên các loài hoa, nói thêm về những điều em biết về loài hoa đó. Chẳng hạn: + Hoa đó có màu gì?
+ Cánh hoa to hay nhỏ?
+ Lá hoa như thế nào?
+ Hoa này hay nở vào mùa nào?
-GV cho HS quan sát tranh 
-GV nêu câu hỏi để HS thảo luận.
-GV gọi từng nhóm lên trình bày.
- HS quan sát tranh.
-HS thảo luận nhóm.
- HS lên trình bày.
2’
III) Củng cố, dặn dò
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài 
- HS đọc bài.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy	 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Môn : Tập đọc	
Bài: Ai dậy sớm
I. Mục tiêu
Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Ai dậy sớm
- Luyện đọc các từ ngữ: dậy sớm, lên đồi, đất trời, chờ đón. 
- Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
Ôn các tiếng có vần ươn, ương
- Tìm được tiếng trong bài, ngoài bài có vần ươn, ương.
- Nói được câu chứa tiếng có vần ươn hoặc ương
Hiểu - Hiểu được nội dung bài: 
 Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới có thể thấy được cảnh đẹp ấy.
- Hiểu được các từ ngữ :vừng đông, đất trời.
 4- HS chủ động nói theo đề tài: Những việc làm vào buổi sáng.
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh bài “ Ai dậy sớm” - Bộ chữ học vần.
 - Chép sẵn bài “ Ai dậy sớm” ở bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phương tiện
Tiết 1
5’
I) Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 1 HS đọc cả bài và TLCH:Nụ hoa lan được tả như thế nào?
 - GV gọi 1 HS đọc cả bài và TLCH: Hương hoa lan thơm như thế nào?
*Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
-GV gọi 1 HS đọc cả bài và TLCH.
-GV nhận xét và cho điểm.
-1HS đọc và trả lời
-1HS đọc và trả lời
-1HS đọc và trả lời
sgk
30’
II) Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? 
GV: Buổi sáng sớm có gì đẹp và ai dậy sớm sẽ tận hưởng niềm vui, niềm hạnh phúc gì? Bài thơ Ai dậy sớm sẽ cho các con thấy được điều đó.
- GV treo tranh và nêu câu hỏi
- GV ghi đầu bài : Ai dậy sớm
- HS trả lời.
tranh
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
*Phương pháp, trực quan, luyện tập, thực hành:
GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm, giọng đọc vui, nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
Hướng dẫn HS luyện đọc
* Luyện các tiếng, từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
- GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn, bài.
 Mỗi khổ thơ 4 HS đọc.
- GV đọc mẫu lần 1
-GV Hướng dẫn HS luyện đọc
-GV gọi HS đọc 
-GV gọi HS đọc cả bài.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS đọc bài: 3-5 HS đọc cá nhân, phân tích tiếng từ, 
- Cả lớp đồng thanh.
- Mỗi câu 2 HS đọc
- Cho từng dãy đọc nối tiếp cả bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc.
-2 HS đọc cả bài – Cả lớp đồng thanh.
sgk
* Thi đọc trơn cả bài
-GV nhận xét, cho điểm.
-Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm.
3. Ôn các vần ươn, ương
a)Tìm các tiếng trong bài có vần ươn, ương.
- Trong bài này tiếng nào có vần ươn, ương?
+ vườn, hương
-GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học.
-GV gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
-HS đọc và phân tích từ trên.
b) Nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương
 GV chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu, dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu.
- GV cho HS thi nói giữa các tổ: 1 bên nói câu chứa tiếng có vần ươn, 1 bên chứa tiếng có vần ương. GV chỉ liên tuc . Nếu bên nào nói chưa được bị trừ 10 điểm. Trong 3’ đội nào được nhiều điểm sẽ thắng.
-GV chia lớp thành hai nhóm 
-GV cho HS thi nói giữa các tổ
-GV tuyên dương đội nói tốt.
-HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu trong SGK.
- HS thi nói 
tranh
Nghỉ 5’
Tiết 2
33’
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc 
-GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn.
- HS lắng nghe.
sgk
+ GV gọi 2 HS đọc khổ thơ đầu
- Khi dậy sớm điều gì chờ đón em ở ngoài vườn?
+ Hoa ngát hương đang chờ đón em ở ngoài vườn.
- GV gọi 2 HS đọc 
-GV nêu câu hỏi
- 2 HS đọc
-HS trả lời
+ GV gọi 2 HS đọc khổ thơ 2
- Khi dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì chờ đón em?
+Có vừng đông đang chờ đón.
-Con hiểu “vừng đông” nghĩa là thế nào?
+ Vừng đông là mặt trời lúc mới mọc.
+ GV gọi 2 HS đọc khổ thơ 3
- Cả đất trời đang chờ đón em ở đâu khi dậy sớm?
+ ở trên đồi.
-GV gọi 2 HS đọc 
-GV nêu câu hỏi
-GV gọi 2 HS đọc 
-GV nêu câu hỏi
- 2 HS đọc
-HS trả lời
- 2 HS đọc
- Con hiểu thế nào là “đất trời”?
+Đất trời có nghĩa là mặt đất và bầu trời.
-GV gọi HS đọc cả bài.
-Gv nêu câu hỏi
- 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp ĐT
- HS đọc cá nhân
- Cả lớp đồng thanh
Học thuộc lòng
+ GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo cách xoá dần chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
-GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 
-HS thi đọc thuộc bài thơ
-GV nhận xét, cho điểm.
Luyện nói
Đề tài: Những việc làm vào buổi sáng.
+ GV treo tranh 
GV cho Hs thảo luận nhóm 4 hỏi đáp theo mẫu trên và khuyến khích HS đưa ra những câu hỏi khác.Chẳng hạn nói về tác dụng công việc mà bạn đã làm vào buổi sáng.
+ GV gọi từng nhóm lên trình bày.
-GV treo tranh 
-GV cho Hs thảo luận nhóm (Hỏi - đáp theo mẫu).
-GV gọi từng nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét. Khen ngợi.
- HS quan sát tranh
- HS thảo luận.
- HS lên trình bày.
2’
III) Củng cố, dặn dò:
- GV khen những HS học tốt.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại toàn bài.
-GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài 
-Hs đọc
 * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy	 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Môn : Tập đọc	
 Bài:Mưu chú sẻ
I. Mục tiêu
Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Mưu chú sẻ.
 - Luyện đọc các tiếng có phụ âm đầu l, n: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
 - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy.
Ôn các tiếng có vần uôn, uông
 - Tìm được tiếng có vần uôn trong bài.
 - HS tìm được tiếng có vần uôn, uông ngoài bài.
 - Nói được câu chứa tiếng có vần uôn, uông
Hiểu - Hiểu được nội dung bài : Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn.
 - HS hiểu được các từ ngữ: chộp, lễ phép, nén sợ.
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh bài “ Mưu chú Sẻ “ . Bộ chữ học vần.
 - Chép sẵn bài “ Mưu chú Sẻ” ở bảng lớp.- Các thẻ từ của câu hỏi 3
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phương tiện
Tiết 1
5’
I) Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng cả bài và TLCH: Khi dậy sớm, chạy ra vườn điều gì chờ đón em?
- GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng cả bài và TLCH: Khi dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì chờ đón em?
- GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng cả bài và TLCH: Khi dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì chờ đón em?
*Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
-GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng cả bài và TLCH
- GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng cả bài và TLCH
-GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng cả bài và TLCH
-GV nhận xét và cho điểm.
-1HS đọc và trả lời
-1HS đọc và trả lời
 -1HS đọc và trả lời
sgk
30’
II) Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
GV giới thiệu. 
- GV treo tranh và nêu câu hỏi.
- GV ghi đầu bài : Cái nhãn vở
-HS trả lời.
tranh
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
*Phương pháp luyện tập thực hành:
a) GV đọc mẫu lần 1: Giọng hồi hộp, căng thẳng khi đọc đoạn đầu. Giọng nhẹ nhàng khi đọc lời của Sẻ với Mèo. Giọng thoải mái ở câu cuối..
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
* Luyện các tiếng, từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn, bài.
+Đoạn 1: 2 câu đầu
+ Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu lần 1
-Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc
-GV gọi HS đọc 
- GV gọi HS đọc từng đoạn.
-GV gọi HS đọc cả bài.
-HS quan sát và lắng nghe.
- HS đọc bài: 3-5 HS đọc cá nhân, phân tích tiếng từ, 
- Cả lớp đồng thanh.
- Mỗi câu 1 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi đoạn 4 HS đọc.
- HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 đoạn 
-2 HS đọc cả bài – Cả lớp đồng thanh.
sgk
* Thi đọc trơn cả bài
-GV nhận xét, cho điểm.
-Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm.
3. Ôn các vần uôn, uông
a) Tìm các tiếng trong bài có vần uôn.
- Trong bài này tiếng nào có vần uôn?
- muộn.
-GV gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
-HS đọc và phân tích các tiếng trên.
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông
- Gv cho HS tìm tiếng có vần uôn, uông
- Gv cho HS tìm tiếng có vần vừa học.
- GV cho HS đọc đồng thanh các tiếng tìm được.
-HS tìm tiếng có uôn, uông và ghép bằng bộ đồ dùng 
-HS đọc đồng thanh.
tranh
 c) Thi nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông
- GV cho HS giơ tay nói.
-GV gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhận xét cho điểm.
- HS giơ tay nói.
Nghỉ 5’ - Tiết 2
33’
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc 
 -GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn.
- HS lắng nghe.
- GV gọi 2 HS đọc đoạn 1
- Buổi sớm có điều gì xảy ra? 
+Một con Mèo chộp được một chú Sẻ.
 - Con hiểu thế nào là chộp?
-GV gọi 2 HS đọc 
-GV nêu câu hỏi
- 2 HS đọc
-HS trả lời
-HS trả lời theo ý hiểu.
sgk
+ GV gọi HS đọc đoạn 2
- Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo?
-GV gọi HS đọc đoạn 2
-GV nêu câu hỏi
- 2 HS đọc
- HS trả lời
+ GV gọi HS đọc đoạn 3
- Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
-GV gọi HS đọc đoạn 3
-GV nêu câu hỏi
-GV gọi HS đọc cả bài.
- 2 HS đọc
- HS trả lời
-HS đọc
-GV nhận xét, cho điểm.
c) Luyện nói
+ GV gọi HS đọc câu hỏi 3
+ GV đính các thẻ từ
+ GV cho 2 HS lên bảng thi xếp nhanh
+ GV cho HS đọc lại câu vừa xếp.
-1 HS đọc
- 2 HS đọc các từ.
- 2 HS thi.
- HS đọc
- HS đọc
2’
III) Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc lại toàn bài theo cách phân vai.( Người dẫn chuyện, Sẻ, Mèo)
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy	 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTap doc- T27.doc