I. Mục tiêu
Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Trường em
Luyện đọc các từ ngữ: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường; các tiếng có vần ai, ay, ương. – Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy.
Ôn các tiếng có vần ai, ay
Tìm được tiếng có vần ai, ay trong bài.
Nhìn tranh nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay.
Nói được câu chứa tiếng có vần ai hoặc ay
Hiểu - Hiểu được nội dung bài: Sự thân thiết của ngôi trường với HS . Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến mái trường.
Hiểu được các từ ngữ : ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
4- HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh bài “ Trường em” - Bộ chữ học vần.
- Chép sẵn bài “ Trường em” ở bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Môn :Tập đọc Bài: Trường em I. Mục tiêu Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Trường em Luyện đọc các từ ngữ: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường; các tiếng có vần ai, ay, ương. – Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy. Ôn các tiếng có vần ai, ay Tìm được tiếng có vần ai, ay trong bài. Nhìn tranh nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay. Nói được câu chứa tiếng có vần ai hoặc ay Hiểu - Hiểu được nội dung bài: Sự thân thiết của ngôi trường với HS . Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến mái trường. Hiểu được các từ ngữ : ngôi nhà thứ hai, thân thiết. 4- HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình. II. Đồ dùng dạy học - Tranh bài “ Trường em” - Bộ chữ học vần. - Chép sẵn bài “ Trường em” ở bảng lớp. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương tiện Tiết 1 5’ I) Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS *Phương pháp kiểm tra, đánh giá. -GV nhận xét, đánh giá -HS chuẩn bị đồ dùng học tập Dd ht 30’ II) Bài mới : 1. Giới thiệu bài : + Tranh vẽ gì? GV: Hằng ngày các con đến trường học. Trường học rất thân thiết với chúng ta. Trường học có ai? Trường học dạy chúngta điều gì? Mở đầu chủ điểm nhà trường các con sẽ được học bài Trường em để biết điều đó. * Phương pháp trực tiếp: -GV treo tranh -Gv nêu câu hỏi gợi ý. +Cô giáo và các bạn đang học tập và vui chơi ở sân trường. - GV ghi đầu bài -HS trả lời tranh 2. Hướng dẫn HS luyện đọc GV đọc mẫu lần 1: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. - GV đọc mẫu lần 1 -HS quan sát và lắng nghe. đọc mẫu Hướng dẫn HS luyện đọc * Luyện các tiếng, từ ngữ: cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học, thứ hai, mái trường, điều hay. - GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc - GV cho HS dùng bộ đồ dùng để ghép các từ ngữ : trường, cô giáo. * Luyện đọc câu - GV gọi HS đọc * Luyện đọc đoạn, bài. Đoạn 1: “ Trường học.... của em” Đoạn 2: “ ở trường...của em” - GV gọi HS đọc cả bài. -GV Hướng dẫn HS luyện đọc -GV cho HS dùng bộ đồ dùng để ghép các từ ngữ -GV: Cho từng dãy đọc nối tiếp cả bài. -GV gọi HS đọc từng đoạn. -GV gọi HS đọc cả bài. -HS đọc bài: 3-5 HS đọc cá nhân, phân tích tiếng từ, -Cả lớp đồng thanh. - HS ghép. -Mỗi câu 2 HS đọc -HS đọc nối tiếp cả bài. -Cả lớp đọc đồng thanh. -2HS đọc -3 HS đọc -2 HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 đoạn -2 HS đọc cả bài –Cả lớp đồng thanh. Phấn màu Bộ dd Bảng phụ * Thi đọc trơn cả bài 3. Ôn các vần ai, ay a) Tìm các tiếng trong bài có vần ai, ay. - Trong bài này tiếng nào có vần ai, (ay)? -GV nhận xét, cho điểm. + thứ hai (điều hay) -Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm. -HS đọc và phân tích các từ trên. b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay - GV treo tranh con nai và hỏi : Tranh vẽ gì? - Gv cho HS tìm tiếng có vần ai, ay - GV cho HS đọc đồng thanh các tiếng tìm được. - GV treo tranh con nai và hỏi. + con nai -Gv cho HS tìm tiếng có vần đã học. -GV cho HS đọc đồng thanh các tiếng tìm được. -HS đọc và phân tích từ con nai -HS tìm tiếng có ai, ay và ghép bằng bộ đồ dùng -HS đọc đồng thanh. c) Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay GV chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu, dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu. - GV cho HS thi nói giữa các tổ: 1 bên nói câu chứa tiếng có vần ai, 1 bên chứa tiếng có vần ay. GV chỉ liên tuc. Nếu bên nào nói chưa được bị trừ 10 điểm. Trong 3’ đội nào được nhiều điểm sẽ thắng. -GV chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, - GV cho HS thi nói giữa các tổ VD: Em luôn chải tóc. Phải rửa tay sạch trước khi ăn. -GV tuyên dương đội nói tốt. -HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu trong SGK. - HS thi nói Tranh Nghỉ 5’ Tiết 2 33’ 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn. -GV đọc toàn bài lần 2 -GV yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, -GV nêu câu hỏi của từng đoạn. - HS đọc bài + GV gọi 2 HS đọc đoạn 1 - Trong bài trường học được gọi là gì? - Gv nêu câu hỏi. + Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em. - 2 HS đọc -HS trả lời - GV giải nghĩa từ “ngôi nhà thứ hai “: Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đó có những người rất gần gũi, thân yêu. + GV gọi 3 HS đọc đoạn 2 - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì sao? +Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay. - Con hiểu thế nào là “ thân thiết” ? +Thân thiết là rất thân, rất gần gũi - GV giải nghĩa từ. - GV gọi 3 HS đọc đoạn 2 - GV nêu câu hỏi. - GV nêu câu hỏi. -GV gọi HS đọc cả bài. - 3 HS đọc -HS trả lời -HS trả lời -3 HS đọc toàn bài. Luyện nói Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình. -GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? +Tranh vẽ hai bạn HS đang nói chuyện. - GV cho HS hỏi đáp theo mẫu câu, hỏi đáp theo các câu em nghĩ ra. VD :- Trường của bạn là trường gì? - ở trường bạn yêu ai nhất? - ở trường, bạn thích cái gì nhất? - Trong lớp ai là người bạn thân nhất của bạn. - ở lớp bạn thích học môn gì nhất? - Môn gì bạn được điểm cao nhất? - ở trường bạn có gì vui? - GV cho HS quan sát tranh và hỏi - GV cho HS hỏi đáp theo mẫu câu. -HS quan sát tranh -HS trả lời. - HS hỏi và đáp. Tranh Hỏi -đáp 2’ III) Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài và hỏi: Vì sao con yêu ngôi trường của mình -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: