A-MỤC TIÊU :( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
* Lồng ghép KNS :Phản hồi lắng nghe tích cực &Tư duy phê phán.
Thời gian:70P
B-CHUẨN BỊ :
- Bộ tranh TV1.
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
V đọc toàn bài: Giọng đọc vui b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép +Cho HS ghép từ: mừng quýnh, lễ phép *Luyện đọc câu: _Luyện đọc câu 1, câu 4, câu 5, câu 8 trong bài. _ GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo đoạn: +Đoạn 1: “Từ đầu nhễ nhại” +Đoạn 2: “Minh chạy vội vào nhà hết bài” _Đọc cả bài 3. Ôn vần inh, uynh: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần inh Vậy vần cần ôn là vần inh, uynh b) Tìm tiếng ngoài bài có: TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi: +Nhận được thư bố Minh muốn làm gì? _Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: +Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? _Thi đọc đoạn 2 _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư _Cách thực hiện: +Dựa theo tranh, từng HS đóng vai Minh, nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư +Đóng vai: 1 em đóng vai Minh, 1 em vai bác đưa thư. Hai em thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học. - GDKNS : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác. _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Làm anh” . _HS đọc và trả lời _Theo dõi _Phân tích- đọc _Mỗi câu luyện đọc 2, 3 lần _Cá nhân, lớp _Mỗi đoạn cho 2, 3 em đọc _1, 2 em _Minh, quýnh _Vần inh: xinh xinh, trắng tinh, tính tình, hình ảnh, một mình, ninh xương, cái kính, chinh chiến ,chính đáng, _Vần uynh: phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, +Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ _2, 3 HS +Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống _Thi theo tổ _1, 2 HS +1 HS nêu câu thơ tương ứng +Thực hiện theo cặp +Cho nhiều cặp lên thể hiện -Minh nói thế nào? -Bác đưa thư trả lời ra sao? Y G Y G KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 32 TIẾT : 277,278 Thứ tư , ngày tháng năm 2012 MÔN : TIẾN VIỆT TÊN BÀI DẠY : LÀM ANH ( Chuẩn KTKN:40; SGK:139.) A-MỤC TIÊU :( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ . - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ). * Lồng ghép KNS : Tự nhận thức bản thân &Đảm nhận trách nhiệm. Thời gian:70P B-CHUẨN BỊ : - Bộ tranh TV 1. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:`` GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: “Bác đưa thư” _Cho HS đọc và trả lời câu hỏi: +Minh làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại? Nhận xét, cho điểm II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: _Bức tranh minh họa vẽ cảnh gì? 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng dịu dàng, âu yếm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng +Cho HS ghép từ: dỗ dành, dịu dàng *Luyện đọc câu: _Luyện đọc hai dòng thơ một _Luyện đọc tất cả các dòng thơ trong bài _ GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo khổ _Đọc cả bài 3. Ôn vần ia, uya: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần ia Vậy vần cần ôn là vần ia, uya b) Tìm tiếng ngoài bài có: TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc khổ thơ 1. Trả lời câu hỏi: _Đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi: +Anh phải làm gì khi em bé khóc? +Anh phải làm gì khi em bé ngã? _Đọc khổ thơ 3 và trả lời các câu hỏi: +Anh phải làm gì khi chia quà cho em? +Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp? _Đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi: +Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào đối với em bé? _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Kể về anh (chị, em) của em _Cách thực hiện: +Các nhóm HS ngồi kể với nhau về anh (chị, em) của từng em +GV giám sát _Cho 1, 2 HS kể về anh (chị, em) của mình 5.Củng cố- dặn dò: - GDKNS : Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Người trồng na” . _HS đọc và trả lời _Quan sát và trả lời _Phân tích- đọc _ Đọc từng câu _ 2, 3 HS luyện đọc _Cá nhân, lớp _Mỗi khổ cho 2, 3 em đọc _2, 3 em _chia _Vần ia: tia chớp, tia sáng, tỉa ngô, tía: bố, đỏ tía, mỉa mai, nong nia, lia thia, lìa xa, lia lịa, khía cạnh, _Vần uya: đêm khuya, khuya khoắt, giấy pơ-luya +Dỗ dành +Nâng dịu dàng _2, 3 HS +Chia em phần hơn +Nhường nhịn em bé _2, 3 HS +Phải yêu em bé _1, 2 HS _Chia nhóm: 4 em 1 nhóm _Cả lớp lắng nghe Y G G KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 32 TIẾT :279,280 Thứ sáu , ngày tháng năm 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY : NGƯỜI TRỒNG NA (Chuẩn KTKN:40 ; SGK:142) A-MỤC TIÊU :(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). Thời gian:70P B-CHUẨN BỊ : - Bộ tranh minh họa TV1. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: “Làm anh” _Cho HS đọc khổ thơ em thuộc và trả lời câu hỏi Nhận xét, cho điểm II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: _Bức tranh vẽ gì? 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Chú ý đổi giọng khi đọc khi đọc đoạn đối thoại b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả +Cho HS ghép từ: lúi húi, ngoài vườn *Luyện đọc câu: _Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già _ GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc cả bài Chú ý đọc lời người hàng xóm (vui vẻ, xởi lởi), đọc lời cụ già (tin tưởng) 3. Ôn vần oai, oay: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần oai Vậy vần cần ôn là vần oai, oay b) Tìm tiếng ngoài bài có: TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1: “Từ đầu đến hết lời người hàng xóm”, trả lời câu hỏi: +Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì? _Đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: +Cụ trả lời thế nào? +Trong các câu hỏi trong bài. Nhận xét xem người ta dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi. _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Kể về ông bà của em _Cách thực hiện: +Các nhóm HS ngồi kể với nhau về ông bà của mình _Cho 1, 2 HS kể về ông bà của mình 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Về kể lại câu chuyện cụ già trồng na cho bố mẹ hoặc anh chị của em nghe _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Anh hùng biển cả” _2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi _ Quan sát và trả lời _Phân tích- đọc _ Nối tiếp đọc từng câu _4, 5 HS luyện đọc _Cá nhân, lớp _3, 4 em _ngoài vườn _Vần oai: củ khoai, khoan khoái, khắc khoải, phá hoại, loài cây, quả xoài, ngã sóng xoài, _Vần oay: loay hoay, hí hoáy, xoay người, dòng xoáy, trái khoáy, ba khoáy _Điền tiếng có vần oai hoặc oay rồi đọc các câu đó lên +Bác sĩ nói chuyện điện thoại +Diễn viên múa xoay người - 2,3HS. +Nên trồng chuối vì trồng chuối chóng có quả còn trồng na lâu có quả _2, 3 HS +Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng +Dấu ? _1, 2 HS _Chia nhóm: 3, 4 em 1 nhóm _Cả lớp lắng nghe Y G G KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN :33 TIẾT :281,282 Thứ hai , ngày tháng năm 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY : ANH HÙNG BIỂN CẢ (Chuẩn KTKN:41 ; SGK:145) A-MỤC TIÊU :(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - .HS đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài:Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ). * Lồng ghép VSMT :yêu quí và bảo vệ cá heo – loài động vật có ích. Thời gian:70P B-CHUẨN BỊ : - Bộ tranh TV1. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: “Người trồng na” _Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi: +Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm can ngăn? _Cho HS viết bảng Nhận xét, cho điểm II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù +Cho HS ghép từ: bờ biển, nhảy dù *Luyện đọc câu: _Luyện đọc các câu 2, 5, 6, 7. Chú ý nhăác HS nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm *Luyện đọc đoạn, bài: có 2 đoạn _Cho HS đọc theo đoạn _Cho HS đọc cả bài 3. Ôn vần ân, uân: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần uân Vậy vần cần ôn là vần ân, uân b) Thi nói câu chứa tiếng 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Cá heo bơi giỏi như thế nào? _Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: +Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì? _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài _Cách thực hiện: +Chia nhóm +Các nhóm trao đổi với nhau theo câu hỏi trong sách M: -Cá heo sống ở biển hay ở hồ? -Cá heo sống ở biển 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học. - GDKNS : Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Ò ó o” _2, 3 HS đọc _Phân tích- đọc _4, 5 HS luyện đọc _Cá nhân, lớp _ Đọc từng câu _ Đọc từng đoạn _huân chương _Có vần ân: +M: Mèo chơi trên sân +Mẹ mua 1 cân thịt +Em xem múa lân _Có vần uân: +M: Cá heo được thưởng huân chương +Mùa xuân đã về +Lớp em nhận được cờ luân lưu _2, 3 HS +Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn _2, 3 HS + canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc _1, 2 HS +Nhóm: 2, 3 em +Cả lớp lắng nghe Y G G G KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 33 TIẾT : 283,284 Thứ tư , ngày tháng năm 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY : Ò Ó O (Chuẩn KTKN:41 ; SGK:148) A-MỤC TIÊU :(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quả na, trứng cuố, uống câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ. - Hiểu nội dung bài : Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông, kết trái. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ). * HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 2 ( SGK). Thời gian:70P B-CHUẨN BỊ : - Bộ tranh TV1. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: “Anh hùng biển cả” _Cho HS đọc đoạn 2 bài “Anh hùng biển cả” và trả lời câu hỏi: +Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì? _ Nhận xét, cho điểm II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Nhịp điệu thơ nhanh, mạnh b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu +Cho HS ghép từ: trứng cuốc, uốn câu *Luyện đọc câu _Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30) *Luyện đọc đoạn, bài: có 2 đoạn _Cho HS đọc theo đoạn + “Từ đầu thơm lừng trứng cuốc” +Phần còn lại _Cho HS đọc cả bài 3. Ôn vần oăt, oăc: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần oăt Vậy vần cần ôn là vần oăt, oăc b) Thi nói câu chứa tiếng TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc từ đầu đến thơm lừng trứng cuốc” và trả lời câu hỏi: +Gà gáy vào lúc nào trong ngày? +Tiếng gà làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi? _Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: +Tiếng gà làm hạt đậu, bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi? _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Nói về các con vật nuôi trong nhà _Cách thực hiện: +Chia nhóm +Các nhóm kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về: -Các con vật nuôi trong nhà -Các con vật vẽ trong bức tranh ở phần luyện nói *Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần các chữ trong từng dòng thơ 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Gửi lời chào lớp 1” _2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi _Phân tích- đọc _ Nối tiếp đọc từng câu +Dùng bộ chữ để ghép _4, 5 HS luyện đọc _Cá nhân, lớp _3, 4 em/ 1 đoạn _2, 3 HS _nhọn hoắt - HS thi đua tìm câu . - 2,3 HS +Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính +Tiếng gà làm quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn _2, 3 HS +Tiếng gà làm hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông trời nhô lên rửa mặt +Nhóm 3, 4 em +Cả lớp lắng nghe Y Y G G KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 33 TIẾT : 285,286 Thứ sáu , ngày tháng năm 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY : GỬI LỜI CHÀO LỚP 1 (Chuẩn KTKN:42 ; SGK:162) A-MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) 1.HS đọc trơn cả bài “Gửi lời chào lớp 1”. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ 2.Hiểu nội dung bài: Chia tay lớp 1, bạn nhỏ lưu luyến với bao kỉ niệm thân yêu và cô giáo kính mến. B-CHUẨN BỊ : _Bảng chính: Chép bài Gửi lời chào lớp Một và 2 câu hỏi C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài, ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) Gv đọc toàn bài : b) HS luyện đọc : * Luyện đọc tiếng, từ : - Luyện đọc các từ : thân quen, kính mến, tiến bước. * Luyện đọc câu, đoạn : - Bài thơ chia thành 2 đoạn, mỗi đoạn ứng 2 khổ thơ. - GV uốn nắn sửa sai. * Luyện đọc cả bài : - Gọi HS đọc cả bài . TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài đọc : a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài : _Cho lần lượt từng học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK : + Chia tay lớp Một, bạn nhỏ chào ai, bạn chào những đồ vật nào trong lớp? + Xa cô giáo, bạn nhỏ hứa điều gì? 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học. - HS theo dõi. - HS phân tích, đọc. _Mỗi HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi - 2, 3 HS. - HS đọc và trả lời câu hỏi : + Chia tay lớp Một, các bạn nhỏ chào cô giáo; chào bảng đen, cửa sổ, chào chỗ ngồi thân quen + Xa cô giáo, bạn nhỏ hứa làm theo lời cô dạy để cô luôn ở bên. Y G KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN :34 TIẾT :287,288 Thứ hai , ngày tháng năm 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY : HAI CẬU BÉ VÀ HAI NGƯỜI BỐ (Chuẩn KTKN:42 ; SGK:164) A-MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) 1.HS đọc trơn cả bài “Hai cậu bé và hai người bố”. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2.Hiểu nội dung bài: Nghề nào của ba mẹ cũng đều đáng quý đáng yêu vì đều có ích cho mọi người. B-CHUẨN BỊ : - Bảng chính: Chép bài “Hai cậu bé và hai người bố” và 2 câu hỏi C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài , ghi tựa bài . 2. Hướng dẫn HS luyện đọc : a) GV đọc toàn bài : b) HS luyện đọc : * Luyện đọc tiếng từ : - Luyện đọc các từ :làm ruộng, công việc, quan trọng, chữa bệnh. * Luyện đọc câu : - Cho HS đọc nối tiếp từng câu. * Luyện đọc đoạn , bài : _Bài thơ chia thành 2 đoạn: +Đoạn 1: “Từ đầu Việt đáp” +Đoạn 2: Phần còn lại. - Đọc cả bài . 3. Ôn vần iêt, iêc : _Tìm tiếng có vần iêt, iêc. TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc : - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi : _Bố Việt làm gì? Bố Sơn làm gì? 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học - HS quan sát, đọc thầm - 1 HS đọc 1 câu. _Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc trơn) . - 2, 3 HS. _iêt: Việt ; iêc: việc - 3, 4 HS đọc và trả lời câu hỏi: _Bố Việt là nông dân. Bố Sơn là bác sĩ TUẦN : 34 TIẾT : 289, 290 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ tư ngày tháng năm 2012 MÔN :TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY : LĂNG BÁC (Chuẩn KTKN:42 ; SGK:160) A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) 1.HS đọc trơn cả bài “Lăng Bác”. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 2.Hiểu được nội dung bài thơ: Đi trên Quảng trường Ba Đình, em bé thấy nắng mùa thu vàng, trời trong vắt như trong ngày lễ Tuyên ngôn Độc lập. HCM: Qua bài thơ, giúp học sinh hiểu được tình cảm của một bạn nhỏ đối với Bác khi đến thăm lăng Bác B-CHUẨN BỊ : _Bảng chính: Chép bài Lăng bác và câu hỏi _Anh lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: a)GV giới thiệu bài, ghi tựa bài. b) Hướng dẫn HS luyện đọc : - GV đọc toàn bài. * Luyện đọc tiếng, từ : - Luyện đọc các từ : Tuyên ngôn, Quảng trường, bâng khuâng. * Luyện đọc câu, đoạn : _Bài thơ có thể chia thành 2 khổ. + Khổ1 (6 dòng đầu): Tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác + Khổ 2 (4 dòng cuối): Tả cảm tưởng của emthiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình, trước lăng Bác (em như vẫn thấy Bác đứng trên lễ đài vẫy chào nhân dân). TIẾT 2 c) Tìm hiểu bài đọc : - Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: + Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình? + Những câu thơ nào tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình? - Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình ? 5.Củng cố- dặn dò: HCM: Qua bài thơ, giúp học sinh hiểu được tình cảm của một bạn nhỏ đối với Bác khi đến thăm lăng Bác - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị: "Mùa thu ở vùng cao" - HS phân tích, đọc cá nhân, lớp. _Mỗi HS đọc 1 khổ _Nắng Ba Đình mùa thu Thắm vàng trên lăng Bác _Vẫn trong vắt bầu trời NgàyTuyên ngôn Độc lập _Bâng khuâng như vẫn thấy Nắng reo trên lễ đài Có bàn tay Bác vẫy KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN :34 TIẾT :291,292 Thứ sáu , ngày tháng năm 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY : MÙA THU Ở VÙNG CAO (Chuẩn KTKN:42 ; SGK:166) A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) 1.HS đọc trơn cả bài “Mùa thu ở vùng cao”. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2.Hiểu nội dung bài: Mùa thu ở vùng cao thật đẹp, cuộc sống lao động của người vùng cao thật đáng yêu. B-CHUẨN BỊ : - Bảng phụ: Chép bài “Ông em” và bài tập điền vần C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc : a) GV đọc toàn bài : - Gv đọc mẫu. b) HS luyện đọc : * Luyện đọc tiếng từ : - Luyện đọc các từ :róc rách, xanh biếc, cuốc đất, chuẩn bị. * luyện đọc câu: - HS đọc nối tiếp nhau từng câu. * Luyện đọc toàn bài : - Chia bài làm 2 đoạn : + Đoạn 1 : " Đã sang.vàng óng " + Đoạn 2 : Đoạn còn lại . - Đọc cả bài . 3. Ôn vần ương , ươc: _Tìm tiếng trong bài +Có vần ương +Có vần ươc. TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc : *Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài : __Cho lần lượt từng học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK Tìm những câu văn tả “cảnh mùa thu” ở vùng cao” +Bầu trời +Những dãy núi +Nương ngô, nương lúa 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị: “Kiểm tra cuối năm” - HS quan sát đọc thầm. _Mỗi HS đọc (đọc trơn) và trả lời câu hỏi - HS phân tích đọc cá nhân, lớp. - 1 HS đọc 1 câu. - 2, 3 HS . + nương. + nước. +Xanh trong +Những dãy núi dài xanh biếc +Nương ngô vàng mượt, nương lúa vàng óng KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 35 TIẾT :293,294 Thứ hai ngày tháng năm 20 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP (Chuẩn KTKN: ; SGK: ) A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) 1.HS đọc trơn cả 3 bài “Đầm sen”; " Chú công "; " Chuyện ở lớp ". Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2.Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK. B-CHUẨN BỊ : - SGK. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn HS ôn tập : a) Đầm sen : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi : + Khi nở hoa sen trong đẹp như thế nào ? + Đọc câu văn tả hương sen ? b) Chú công : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi: + Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ? + Chú đã biết làm động tác gì ? + Đọc những câu văn tả vẻ đẹp của đuôi công trống sau 2, 3 năm ? * Thư giản : TIẾT 2 c) Chuyện ở lớp : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi : + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ? + Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? - Cho HS đọc lại cả 3 bài vừa ôn tập. - GV nhận xét + sửa sai. 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học. - HS lặp lại _Mỗi HS đọc (đọc trơn) và trả lời câu hỏi + Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. + Hương sen ngan ngát thanh khiết. - Mỗi HS đọc trơn và trả lời câu hỏi: + Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu nâu gạch. + Chú đã có động tác xòe cài đuôi nhỏ xíu thành hình rẽ quạt. - 2, 3 HS . + Sau 2, 3 năm đuôi công trống lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu - Mỗi HS đọc trơn và trả lời câu hỏi : + Bạn Hoa không học bài Bạn Hùng cứ trêu con. Bạn Mai tay đầy mực. + Nói mẹ nghe ở lớp Con đã ngoan thế nào ? - Đồng thanh cả lớp. KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 35 TIẾT :295,296 Thứ tư ngày tháng năm 20 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP (Chuẩn KTKN: ; SGK: ) A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) 1.HS đọc trơn cả 3 bài “Ngôi nhà”; " Người bạn tốt "; " Ngưỡng cửa ". Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2.Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK. B-CHUẨN BỊ : - SGK. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 2 I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn HS ôn tập : a) Ngôi nhà : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi : + Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thầy gì ? + Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nghe thấy gì ? + Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ ngửi thấy gì ? b) Người bạn tốt : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi: + Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà ? + Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? + Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? * Thư giản : TIẾT 2 c) Ngưỡng cửa : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi : + Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ? + Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Cho HS đọc lại cả 3 bài vừa ôn tập. - GV nhận xét + sửa sai. 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học. - HS lặp lại _Mỗi HS đọc (đọc trơn) và trả lời câu hỏi + Hàng xoan trước ngõ, hoa xao xuyến nở. Như mây từng chùm. + Nghe thấy tiếng chim, đầu hồi lảnh lót. + Ngửi thấy mái vàng thơm phức. - Mỗi HS đọc trơn và trả lời câu hỏi: + Nụ đã giúp Hà. + Bạn Hà giúp Cúc sửa lại dây đeo cặ
Tài liệu đính kèm: