Giáo án Tập đọc lớp 1

A. MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

· HS đọc trơn được cả bài trường em. Từ ngữ: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, điều hay, mái trường.

· Ôn các vần ai, ay, dấu chấm (.), dấu phẩy (,).

· Hiểu được từ ngữ: ngôi nhà, thân thiết và hiểu được nội dung bài.

· Hỏi đáp theo mẫu về trường lớp.

B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 208 trang Người đăng honganh Lượt xem 1411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập đọc lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùc tiếng khó.
-Nối tiếp nhau đọc trơn từng câu.
-Thi đua đọc cả bài cá nhân, tổ, nhóm.
-Phân vai đọc mỗi nhóm 3 em: người dẫn chuyện, người mẹ, em bé.
-Đồng thanh 1 lần.
-Cá nhân.
-Tìm tiếng trong bài có vần ưt: đứt.
-Thi tìm đúng, nhanh, nhiều tiếng, từ.
-bực bội, cực khổ, đạo đức, nóng nựa.
-vứt rác, đứt dây, bứt lá, dau dứt..
-Tập nói:
Chúng em không bứt lá trong sân trường.
Sức khỏe là quý nhất.
Em thích học môn đạo đức.
TIẾT 2
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra tiết 1:
Kiểm tra, uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
3.Bài dạy:
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
HOẠT ĐỘNG 1.
a)Tìm hiểu bài:
Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không?
Lúc nhào cậu bé mới khóc vì sao?
Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả lời.
Giáo viên: Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi, khi đọc lên giọng cuối câu.
HOẠT ĐỘNG 2.
b)Luyện nói:
Hỏi nhau.
Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Khen ngợi những học sinh học tốt.
Chuẩn bị bài sau: “Đầm Sen”.
-Cá nhân đọc bài.
-Cả lớp đọc thầm.
-Khi mới đứt tay cậu bé không khóc.
-Mẹ bề, cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng với mẹ, muốn được mẹ thương.
-Bài có 3 câu hỏi, cá nhân học sinh đọc câu hỏi và câu trả lời.
-2, 3 nhóm học sinh đọc theo cách phân vai.
-Nhiều cặp học sinh thực hành hỏi đáp:
-Bạn có hay làm nũng với bố mẹ không?
Mình cũng giống cậu bé này.
Tôi là con trai, tôi không thích làm nũng với mẹ.
Chỉ trẻ con mới hay làm nũng với bố mẹ.
Nhõng nhẽo, quấy khóc, vòi vĩnh bố mẹ là không tốt.
TẬP ĐỌC: ĐẦM SEN
A. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
Đọc trơn cả bài.
Phát âm đúng: sen, xanh, xòe, mát, ngát, khiết, dẹp.
Nghỉ hơi sau dấu chấm.
Ôn các vần en – oen. Tìm từ có vần và nói câu chứa tiếng có vần.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Vì bây giờ mẹ mới về
Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc cho học sinh viết: cắt bánh, đứt tay, khóc òa, hoảng hốt.
Nhận xét.
3.Bài dạy:
Đầm sen.
HOẠT ĐỘNG 1.
*GT vào bài.
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Giáo viên đọc mẫu giọng chậm rãi, khoan thai.
Cho xem tranh và tóm tắt nội dung tranh.
Luyện đọc tiếng, từ có âm, vần khó: đầm sen, ven làng, xanh mát, phủ khắp, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết, thuyền nan.
Giảng từ: ven làng, đài sen, nhị, ngan ngát, thanh khiết, thuyền nan.
Luyện đọc cụm từ.
Luyện đọc tiếng không thứ tự thành câu có nghĩa.
HOẠT ĐỘNG 2.
Luyện đọc câu: uốn nắn, sửa sai cho học sinh nhấn giọng ở từ phủ khắp, phô. Điền cảm ở từ ngan ngát, thanh khiết.
Luyện đọc đoạn, bài: Mỗi lần sang hàng là 1 đoạn.
Nghỉ giữa tiết:
Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Đọc bài trong SGK:
Tìm tiếng trong bài có vần en.
Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen.
Nói câu chứa tiếng có vần en hoặc oen.
Mẫu: 
Truyện dế mèn phiêu lưu ký rất hay.
Lan nhoẻn miệng cười.
Củng cố dặn dò:
Đọc kĩ bài, tìm hiểu nội dung chuẩn bị học tiết 2.
Nhận xét tiết học.
-Cá nhân.
-Cả lớp.
Học sinh phân tích, lưu ý các âm (vần) khó: s, x, âm, en, at, ph, ăp, oa, oe, iêt, uyên, an.
-Luyện đọc.
-Nối tiếp nhau đọc trơn từng câu.
-Thi đua đọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ.
-Đồng thanh 1 lần.
-Cá nhân.
-sen. ven.
-bóng đèn, xen kẻ, cái kèn, khen thưởng.
-khoen tai, nhỏe cười, xoèn xoẹt.
-Đọc câu mẫu.
-Tập nói:
Lớp em có đầy đủ bóng đèn.
Bố thưởng cho em 1 cái kèn rất đẹp.
Bé nhoẻn miệng cười.
Máy cưa chạy xoèn xoẹt.
TIẾT 2
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra tiết 1:
Kiểm tra, sửa sai, uốn nắn cách phát âm cho học sinh.
3.Bài dạy.
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
HOẠT ĐỘNG 1:
a)Tìm hiểu bài: 
Hỏi-đáp
Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào?
Đọc câu văn tả hương sen?
HOẠT ĐỘNG 2.
b)Thực hành luyện nói về sen.
Mẫu:
Cây sen mọc trong đầm.
Lá sen
Cánh sen 
Củng cố dặn dò:
Làm bài tập tiếng việt.
Đọc bài lưu loát, chú ý phát âm đúng các tiếng từ khó.
Chuẩn bị bài sau: Mời vào.
Nhận xét tiết học.
-Cá nhân đọc bài.
-Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh tự hỏi đáp lẫn nhau, các bạn khác nhận xét, bổ sung.
-Cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng.
-Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
-2, 3 học sinh đọc diễn cảm bài văn.
-Luyện nói:
Lá sen màu xanh mát, to như cái quạt nan.
Cánh hoa sen đỏ nhạt xòe ra.
Hương sen thơm ngát.
Hoa sen mọc ở đầm lầy nhưng lại có hương thơm thanh khiết.
CHÍNH TẢ: HOA SEN
A. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
Chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao Hoa Sen.
Làm đúng bài tập điền en, oen, g, gh.
Nhớ qui tắc chính tả gh + i, e, ê.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Quà của bố
Nhận xét bài viết của học sinh.
Đọc cho học sinh viết: xe lu, dòng sông, trái tim, kim tiêm.
Nhận xét.
3.Bài dạy:
Hoa sen.
HOẠT ĐỘNG 1.
*GT bài chép:
Bài ca dao Hoa sen.
a)Luyện phát âm đúng các tiếng có âm vần khó:
b)Luyện viết:
Đọc cho học sinh viết các từ trên.
HOẠT ĐỘNG 2
c)Hướng dẫn học sinh tập chép:
Nhắc nhở, kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở của học sinh.
Đọc mỗi dòng 3 lần, học sinh nghe và viết.
Sửa bài: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh rà soát lại.
Chấm tại lớp một số vở, nhận xét bài chép.
Nghỉ giữa tiết:
Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a)Điền vần en hay oen:
Trình bày BT lên bảng lớp.
đø bàn
cưa x....ø.. xoẹt
b)Điền chữ g hay gh:
tủ ỗ lim
đường ồ ề
con ẹ
Chốt lại cách phát âm x, s.
Âm gh ghép với âm i, e, ê.
Củng cố dặn dò:
Tuyên dương bài chép sạch, đẹp, đúng thời gian.
Chép bài vào vở nhà, chuẩn bị bài sau.
Nghe viết bài Mời vào (2 khổ thơ đầu).
Nhận xét tiết học.
-Cả lớp.
-2, 3 học sinh đọc.
-đầm, sen, trắng, chen, xanh, bùn, hoa.
-Đọc lại các tiếng khó.
-Cả lớp viết.
-Trình bày bài chép: Ngày, phân môn, tựa bài.
-Thơ lục bát, câu 6 chữ lui vào 3 ô, câu 8 chữ lùi vào 2 ô.
-Học sinh cầm bút chì và tự sửa bài.
-Gạch chân chữ viết sai, sửa lại cho đúng ra lề vở.
-Đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
-Đọc thầm yêu cầu bài tập, làm bài.
-Sửa bài 5 học sinh, mỗi em làm một từ, đọc to từ đó lên, cả lớp nhận xét, kiểm tra bài làm của mình và sửa sai.
-Nhiều em đọc lại: đèn bàn, cưa xoèn xoẹt, tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ.
TẬP VIẾT: M , en, oen, hoa sen, nhoẻn cười
A. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
Biết tô chữ hoa M. 
Viết các vần en, oen, từ hoa sen, nhoẻn cười – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đúng qui trình, khoảng cách.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
L
Nhận xét chung bài viết của học sinh.
Viết lại: L, đứt dây, nóng bức.
Nhận xét.
3.Bài dạy:
M, en – hoa sen, oen – nhoẻn cười.
HOẠT ĐỘNG 1.
a)Tô chữ hoa:
M,M
Gồm nét: nét cong lượn, nét thẳng, nét lượn, nét móc.
Qui trình: Đặt bút trên đường li 2 viết nét cong lượn đến đường li 6, viết liền nét xiên xuống đến đường li 1 rồi viết nét lượn cong. Điểm kết thúc ngay đường li 5.
HOẠT ĐỘNG 2.
b)Viết vần, từ ngữ ứng dụng:
en – oen
hoa sen , nhoẻn cười
Yêu cầu học sinh nêu:
Điểm bắt đầu, điểm kết thúc.
Nối nét, vị trí đặt dấu phụ, dấu thanh.
Khoảng cách.
HOẠT ĐỘNG 3.
c)Viết vào vở:
Nhắc nhở và kiểm tra học sinh cách cầm bút, để vở, xê dịch vở, tư thế ngồi.
Yêu cầu học sinh viết: chú ý viết liền mạch chữ, khoảng cách đều, đẹp, viết đúng thời gian.
d)Chấm, chữa bài:
Chấm tại lớp một số vở, biểu dương vở viết sạch đẹp. Nhắc nhở sai sót còn phổ biết.
Củng cố dặn dò:
Tiếp tục luyện viết phần B vào bảng con, vào vở.
Chuẩn bị bài sau: N, ong, trong xanh, oong, cải xoong.
Nhận xét tiết học.
-Cả lớp viết.
-Quan sát, nhận xét cấu tạo, qui trình .
-Luyện viết.
-h nối với oa ở đường li 2. S nối en ở đầu nét hất.
-nh nối oen ở đường li 2, dấu ’ trên e. C nối ươi ở đầu nét hất, dấu \ trên ơ. 
-Luyện viết.
-Cả lớp viết.
-Tập tô chữ M đúng qui trình.
-Lần lượt viết từng dòng cho đến hết.
TẬP ĐỌC: MỜI VÀO
A. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
Đọc trơn cả bài.
Phát âm đúng: gió, kiểu chân, soạn sửa, mạt mát, nuồn thuyền.
Nghỉ hơi sau dấu chấm.
Ôn các vần ong – oong. Tìm từ có vần và nói câu chứa tiếng có vần.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Đầm Sen
Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc cho học sinh viết: xanh mát, phủ khắp, vươn cao, thanh khiết, thuyền nan.
Nhận xét.
3.Bài dạy:
Mời vào.
HOẠT ĐỘNG 1.
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Giáo viên đọc bài: giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đoạn đối thoại, trải dài hơn ở 10 dòng thơ cuối.
Luyện đọc tiếng, từ có âm vần khó: gạc, gió, kiễng chân, soạn sửa, quạt mát, hoa lá, buồm thuyền.
Luyện đọc cụm từ.
Luyện đọc tiếng không thứ tự thành câu có nghĩa.
HOẠT ĐỘNG 2.
Luyện đọc câu: uốn nắn, sửa sai cho học sinh giọng vui tươi ở các câu đối thoại.
Giảng nghĩa từ: kiễng chân, soạn sửa.
Luyện đọc đoạn, bài: Mỗi khỗ thơ là một đoạn.
Nghỉ giữa tiết:
Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Đọc bài trong sách giáo khoa:
Tìm tiếng trong bài có vần ong.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong.
Mẫu: chong chóng, xoong canh.
Trò chơi:
Đối – Đáp
Khổ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà, thỏ.
Khổ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà, nai.
Khổ 3: Người dẫn chuyện, chủ nhà, gió.
Củng cố dặn dò:
Đọc kĩ bài, tìm hiểu nội dung và xem trước các câu hỏi chuẩn bị học tiết 2.
Nhận xét tiết học.
-Cá nhân.
-Cả lớp viết.
-Xem tranh, tóm tắt nội dung tranh.
-Học sinh phân tích lưu ý âm (vần) khó: ac, gi, iêng, ân, s, oan, at, oa, uôm, uyên.
-Luyện đọc lại các tiếng khó.
-Nối tiếp nhau đọc trơn từng câu.
-Đọc lên giọng ở các câu hỏi.
-Thi đua đọc cả bài cá nhân, tổ, nhóm, bàn.
-Đồng thanh 1 lần.
-Cá nhân.
-Trong, khoanh tròn và đọc lên.
-Bóng đá, dòng sông, rét cóng, cái còng, quả bóng, nước đọng.
-boong tàu, cải xoong, bình toong, ba toong, kêu bính boong, gõ coong coong.
-Luyện đọc lại các từ mới.
-Học sinh phân vai đọc các câu đối thoại.
-Lên giọng ở chữ đó, nhấn giọng ở chữ nếu, chữ tôi.
TIẾT 2
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài tiết 1:
Kiểm tra, uốn nắn, sửa sai cách phát âm cho học sinh.
3.Bài dạy:
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
HOẠT ĐỘNG 1.
a)Tìm hiểu bài:
Hỏi – đáp:
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
Luyện đọc lại từng khổ thơ của bài.
HOẠT ĐỘNG 2.
b)Học thuộc lòng:
Xóa dần, chỉ chừa lại chữ đầu dòng.
HOẠT ĐỘNG 3.
c)Luyện nói:
Nói về những con vật em yêu thích.
Mẫu: 
Tôi rất yêu con sáo của tôi, nó hót rất hay. Nó thích ăn châu chấu.
Củng cố dặn dò:
Khen ngợi những học sinh học tốt. Luyện đọc bài trôi chảy, diễn cảm.
Chuẩn bị bài sau: Chú công.
Nhận xét tiết học.
-Cá nhân đọc bài.
-Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh tự hỏi đáp lẫn nhau, các bạn khác nhận xét và bổ sung.
-Thỏ, nai, gió.
-Cùng soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp miền làm việc tốt.
-Thi HTL cá nhân, tổ, nhóm, bàn.
-Tập nói:
Nhà em có nuôi một con chó rất xinh, nó giữ nhà rất tốt.
Con mi mi nhà tôi là một cô mèo mũm mĩm, cả nhà ai cũng yêu quí nó, vì nó bắt chuột thật tài tình.
CHÍNH TẢ: MỜI VÀO
A. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh: 
Nghe – viết lại chính xác khổ thơ 1, 2 của bài Mời vào.
Làm đúng bài tập điền ong, oong, ng, ngh.
Nhớ qui tắc chính tả ngh + i, e, ê.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Hoa sen
Nhận xét bài viết của học sinh.
Đọc cho học sinh viết: Hoa sen, bông trắng, gần bùn, hôi tanh.
Nhận xét.
3.Bài dạy:
Mời vào.
HOẠT ĐỘNG 1.
*GT bài chép:
2 khổ thơ đầu của bài mời vào.
a)Luyện phát âm đúng các tiếng có âm vần khó: 
cốc, nếu, tai, xem, gạc.
b)Luyện viết:
Đọc cho học sinh viết các từ trên.
HOẠT ĐỘNG 2.
c)Hướng dẫn học sinh nghe đọc – chép:
Nhắc nhở, kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở của học sinh.
Viết hoa đầu dòng thơ: E, A, C, N.
Gạch đầu dòng các câu đối thoại và đặt dấu chấm kết thúc câu.
Sửa bài: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ để học sinh rà soát lại.
Chấm tại lớp một số vở, nhận xét bài chép.
Nghỉ giữa tiết:
Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả.
a)Điền vần ong hay oong?
Trình bày bảng.
Nam học giỏi, bố thưởng cho em một chuyến đi tham quan vịnh Hạ Long. Đứng trên b tàu, ngắm mặt biển rộng, Nam m lớn lên sẽ thành thủy thủ.
b)Điền chữ ng hay ngh?
ôi nhà
ề nông
e, nhạc
Chốt lại chính tả: Vì sao con điền ngh?.
Củng cố dặn dò:
Tuyên dương bài viết đúng, sạch, đẹp.
Chép bài vào vở nhà, chuẩn bị bài sau: Chuyện ở lớp.
Nhận xét tiết học.
-Cá nhân.
-Học sinh mở sách, đọc thầm lại 2 khổ thơ đầu.
-Đọc lại các tiếng khó.
-Cả lớp viết.
-Trình bày bài chép: Ngày, tháng, phân môn, tựa bài lùi 5 ô.
-Mỗi dòng thơ lùi 3 ô.
-2 đoạn thơ cách nhau một dòng.
-Học sinh cầm bút chì và tự sửa bài.
-Gạch chân chữ viết sai, sửa lại cho đúng ra lề vở.
-Đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
-Đọc thầm yêu cầu của bài tập.
-Làm bài, sửa bài: một học sinh lên bảng điền vào chỗ  Cả lớp cùng nhận xét, kiểm tra và bổ sung.
-Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
-Làm bài, sửa bài: 3 nhóm học sinh chơi trò chơi tiếp sức, học sinh cuối cùng của mỗi nhóm thay mặt cả nhóm đọc kết quả.
-Đọc lại: ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
TẬP VIẾT: N , ong, oong, trong xanh, cải xoong
A. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
Biết tô chữ hoa N. 
Viết các vần ong, oong, từ: trong xanh, cải xoong – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đúng qui trình, khoảng cách.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
M
Nhận xét chung bài viết của học sinh.
Viết lại: M, M, en – đèn bàn, oen – hoen gỉ.
Nhận xét.
3.Bài dạy:
N, ong, trong xanh, oong, cải xoong.
HOẠT ĐỘNG 1.
a)Tô chữ hoa:
N, N
Gồm nét: nét cong lượn, nét xiên, nét lượn cong.
Qui trình: Đặt bút ngay đường li 2 viết liền nét xiên xuống đến đường li 1 rồi viết nét lượn cong. Điểm kết thúc ngay đường li 5.
HOẠT ĐỘNG 2.
b)Viết vần, từ ngữ ứng dụng:
ong - oong
trong xanh , cải xoong
Yêu cầu học sinh nêu:
Điểm bắt đầu, điểm kết thúc.
Nối nét, vị trí đặt dấu phụ, dấu thanh.
Khoảng cách.
HOẠT ĐỘNG 3.
c)Viết vào vở:
Nhắc nhở và kiểm tra học sinh cách cầm bút, để vở, xê dịch vở, tư thế ngồi.
Yêu cầu học sinh viết: chú ý viết liền mạch chữ, khoảng cách đều, đẹp, viết đúng thời gian.
d)Chấm, chữa bài:
Chấm tại lớp một số vở, biểu dương vở viết sạch đẹp. Nhắc nhở sai sót còn phổ biết.
Củng cố dặn dò:
Tiếp tục luyện viết phần B vào bảng con, vào vở.
Chuẩn bị bài sau: O, Ô, Ơ, ong, trong xanh, oong, cải xoong.
Nhận xét tiết học.
-Cả lớp viết.
-Quan sát, nhận xét cấu tạo, qui trình .
-Luyện viết.
-tr nối ong ở đường li 2, x nối anh ở đường li 2.
-c nối ai ở đường li 2, dấu ’ trên a.
-x nối oong ở đường li 2.
-Luyện viết.
-Cả lớp viết.
-Tập tô chữ N đúng qui trình.
-Lần lượt viết từng dòng cho đến hết.
KỂ CHUYỆN: NIỀM VUI BẤT NGỜ
A. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
Học sinh nghe giáo viên kể chuyện dựa vào vị trí nhớ và tranh minh họa kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể của nhân vật và người dẫn chuyện. Hiểu ý nghĩa chuyện.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Bông hoa cúc trắng
Câu chuyện này có ý nghĩa gì?
Nhận xét.
3.Bài học:
Niềm vui bất ngờ.
HOẠT ĐỘNG 1.
*GT vào bài:
a)GV kể chuyện với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết chuyện.
Kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa, yêu cầu học sinh ghi nhớ câu chuyện.
b)Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện:
Tranh 1: Vẽ cảnh gì? Đọc câu hỏi dưới tranh.
Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ Tịch?
HOẠT ĐỘNG 2.
c)Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện.
Học sinh nhớ và có thể kể toàn câu chuyện theo tranh, diễn cảm ở các câu đối thoại.
HOẠT ĐỘNG 3.
d)Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
Các em có yêu quí Bác Hồ không? Vì sao?
Củng cố dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau: Sói và Sóc bằng cách xem trước tranh minh họa, đọc lời gợi ý dưới tranh.
Nhận xét tiết học.
-Nối tiếp tiếp nhau kể lại chuyện Bông hoa cúc trắng, mỗi em kể theo 2 tranh.
-2, 3 học sinh kể toàn câu chuyện.
-Xem tranh.
-Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
-Các cháu xin cô cho vào thăm Bác.
-Thi kể lại đoạn 1, các bạn khác nhạn xét xem bạn kể có đúng nội dung, có thiếu hoặc thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không?
-Học sinh tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4.
-1, 2 học sinh kể toàn câu chuyện.
-Thi đua giữa các tổ, nhóm.
-Các bạn nhận xét lẫn nhau.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
-Thiếu nhi rất yêu kính Bác Hồ.
-Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quí nhau.
-Bác Hồ rất gần gũi và thân ái với thiếu nhi.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.
TẬP ĐỌC: CHÚ CÔNG
A. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
Học sinh đọc trơn bài văn, đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu ch, tr, l, n, d, thanh ’ , ~. Từ: nâu, gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
Ôn các vần oc – ooc. Tìm từ có vần và nói câu chứa tiếng có vần.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Mời vào
Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc cho học sinh viết: xem gạc, kiễng chân cao, soạn sửa, quạt mát, buồm thuyền.
Nhận xét.
3.Bài dạy:
Chú công.
HOẠT ĐỘNG 1.
*GT vào bài:
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công.
Luyện đọc tiếng, từ có âm vần khó: nâu gạch, xòe cái đuôi, rẻ quạt, rực rỡ, sắc màu, xanh sẫm, đốm tròn, giương rộng, lóng lánh.
Luyện đọc cụm từ.
Luyện đọc tiếng không thứ tự thành câu có nghĩa.
HOẠT ĐỘNG 2.
Luyện đọc câu: uốn nắn, sửa sai cách phát âm cho học sinh.
Giảng nghĩa từ: lông tơ, nâu gạch, xanh sẫm, giương rộng, rực rỡ.
Luyện đọc đoạn, bài: Chia làm 2 đoạn.
đoạn 1: Từ đầu đến rẻ quạt.
đoạn 2: phần còn lại.
Nghỉ giữa tiết:
Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Đọc bài trong SGK.
Tìm tiếng trong bài có vần oc.
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc.
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc.
Mẫu:
Con cóc là cậu ông trời.
Bé mặc quần soóc.
Củng cố dặn dò:
Đọc kĩ nội dung bài, đọc câu hỏi, chuẩn bị học tiết 2.
Nhận xét tiết học.
-Cá nhân.
-Cả lớp viết.
-Xem tranh, tóm tắt nội dung tranh.
-Học sinh phân tích, lưu ý âm (vần) khó: âu, ach, oe, uôi, at, ưc, ăc, âm, ôm, on, ương, ông, ong, anh.
-Luyện đọc lại các tiếng khó.
-Nối tiếp nhau đọc trơn từng câu.
-Nhấn giọng ở từ nhỏ xíu, rực rỡ, lóng lánh.
-Đồng thanh 1 lần.
-Cá nhân.
-Khoanh tròn và đọc lên: ngọc.
-Con cóc, con sóc, học bài, cá lóc, nói dóc, kẻ sọc, róc rách, nóc nhà.
-rơ–moóc, quần soóc, đàn ac-cooc-nê-ông.
-Đọc lại các từ mới.
-Tập nói:
Da con cóc xù xì.
Hạt sương long lanh như viên ngọc.
He ben kéo theo một rờ-moóc.
Chú em biết chơi đàn ac-cooc-đê-ông.
TIẾT 2
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra tiết 1:
Kiểm tra, uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
3.Bài dạy:
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
HOẠT ĐỘNG 1.
a)Tìm hiểu bài:
Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?
Chú đã biết làm động tác gì?
Đọc những câu văn tả vẻ đẹp của đuôi công sau 2, 3 năm?
HOẠT ĐỘNG 2.
b)Luyện nói:
Hát bài hát về con công.
Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học và biểu dương học sin

Tài liệu đính kèm:

  • doctap doc.doc