Buổi chiều
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc trong nhóm, lớp.
1.3. Phẩm chất: Học sinh có kĩ năng cảm nhận và yêu mến vẻ đẹp thiên nhiên.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
HS: tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng – tranh muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, .
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS đọc đúng nội dung văn bản. Hoạt động lớp
- Mời 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- Lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động . - HS đọc lại các từ khó
- HS đọc từ khó có trong câu văn
- Bài văn được chia thành mấy đoạn? - Bài văn gồm 3 đoạn
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp. ( 2lượt )
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- GV đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp – Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2. HS hiểu nội dung văn bản. Hoạt động nhóm - lớp
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.
- Vì sao những cây nấm gợi lên những liên tưởng như vậy? - Vì hình dáng cây nấm đặc biệt.
GV giới thiệu lại ảnh cây nấm. - HS quan sát ảnh.
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như thế nào? - Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng mạn, thần bí của truyện cổ.
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
- Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? - Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ, những điều kì thú.
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu.
- GV treo tranh “Rừng khộp” - HS quan sát tranh.
- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
- GV nhận xét – chốt ý. - Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
Hoạt động 3. HS đọc diễn cảm nội dung văn bản. Hoạt động nhóm - cá nhân
- Yêu cầu HS thảo luận cách đọc. - HS thảo luận – Trình bày cách đọc.
- HS luyện đọc từng đoạn.
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm hơn?” (2 dãy) - HS đại diện 2 dãy đọc.
- Em hãy nêu ý chính của bài ? - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng và tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- GV nhận xét, tuyên dương
o luận - HS trình bày ý kiến - GV gợi ý để HS so sánh: - Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân - Vì 700mm > 698mm nên m > m Kết luận: 35,7m > 35,698m - GV chốt ý. Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó mà số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn. - 5 HS nhắc lại VD: 78,469 và 78,5 120,8 và 120,76 630,72 và 630,7 - HS nêu và trình bày miệng 78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5). - HS nêu tương tự các trường hợp còn lại . Hoạt động 3. HS làm được các bài tập Hoạt động lớp Bài 1: - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS trả lời miệng. - HS nêu. Lớp nhận xét. Bài 2: - GV tổ chức cho HS thi đua giải nhanh nộp bài (10 em). - HS nêu cách xếp - GV xem bài làm của HS. - HS làm vở - Tặng hoa thưởng HS làm đúng nhanh. - HS sửa bài. Lớp nhận xét. Bài 3: - GV cho HS thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS làm nhóm. - HS dán bảng lớp - GV tổ chức sửa Hoạt động 4. Ôn lại các kiến thức vừa học Hoạt động cá nhân - Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh. Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần 12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85. - GV nhận xét – tuyên dương. - HS thực hiện theo nhóm - Xếp theo thứ tự giảm dần: - Lớp nhận xét. Luyện từ và câu Mở rộng vồn từ : Thiên nhiên 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức - Kĩ năng: HS trình bày được nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. - Rèn kĩ năng vận dụng từ ngữ về thiên nhiên để đặt câu đúng, hoàn chỉnh. 1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. 1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt. HS: SGK, VBT. 3. Các hoạt động dạy học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. HS tìm hiểu nghĩa các từ về thiên nhiên Hoạt động nhóm – lớp - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập) - HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên. 1. Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... - Trình bày kết quả thảo luận. - Những từ ngữ miêu tả thiên nhiên: cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, núi non. 2. Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì? - Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra. - GV chốt và ghi bảng. - HS lặp lại. Hoạt động 2. HS xác định được từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên Hoạt động cá nhân - GV tổ chức cho HS học tập cá nhân - yêu cầu HS: Đọc các thành ngữ, tục ngữ . Nêu yêu cầu của bài - HS gạch bút chì: a) Lên thác xuống ghềnh b) Góp gió thành bão c) Qua sông phải lụy đò d) Khoai đất lạ, mạ đất quen - GV nhận xét – chốt ý đúng. - 1 em lên làm trên bảng phụ - Lớp nhận xét. Hoạt động 3. HS mở rộng được vốn từ về thiên nhiên. Hoạt động nhóm - GV chia 4 nhóm ngẫu nhiên - HS di chuyển về nhóm - Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm - Bầu nhóm trưởng, thư ký - Tiến hành thảo luận - Quy định thời gian thảo luận (5 phút) - Đại diện rình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được) Nhóm 1: - Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng. - Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng... Nhóm 2: - Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa). - (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, - (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, . Nhóm 3: - Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao. - cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi... Nhóm 4: - Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu. - hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ... Nhóm 5: - Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng. - ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ... Nhóm 6: - Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ. - lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ... Nhóm 7: - Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh. - cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, . - GV theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của nhóm. - Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 4. Ôn lại các kiến thức vừa học. Hoạt động lớp - Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội. - Dãy nào không tìm được thì thua cuộc. - Thi theo cá nhân 1 em dãy A ® 1 em dãy B ... - GV theo dõi, đánh giá kết quả thi đua và giáo dục HS bảo vệ thiên nhiên. Buổi chiều Tập làm văn Luyện tập tả cảnh 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh đẹp và dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân. 1.3. Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ cảnh đẹp ở địa phương. 2. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý. - Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước. 3. Các hoạt động dạy học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương. - Hoạt động lớp - Dàn ý gồm mấy phần? - 3 phần (Mở bài - Thân bài - Kết bài ) - Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần. - GV có thể yêu cầu HS tham khảo bài. + Vịnh Hạ Long / 81,82: xây dựng dàn ý theo đặc điểm của cảnh. + Tây nguyên / 82,83: xây dựng dàn ý theo từng phần, từng bộ phận của cảnh. - HS lập dàn ý trên nháp. - GV nhận xét, bổ sung - HS trình bày kết quả - Lớp nhận xét Hoạt động 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương Hoạt động lớp - Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để chuyển thành đoạn văn. - Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định phần sẽ được chuyển thành đoạn văn. - Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn hoặc một bộ phận của cảnh. - HS viết đoạn văn - Một vài HS đọc đoạn văn - Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - Lớp nhận xét - GV nhận xét đánh giá. Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học Hoạt động lớp - GV đánh giá - Bình chọn đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc chân thực . - Lớp nhận xét, phân tích Lịch sử Xô viết Nghệ - Tĩnh 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An: - Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh. Trình bày được một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. 1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân. 1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân. HS có ý thức đấu tranh chống kẻ thù xâm lược nước ta. Kĩ năng xây dựng cuộc sống mới tươi đẹp. 2. Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16 - Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam 3. Các hoạt động dạy học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12 / 9 / 1930. Hoạt động cá nhân - GV tổ chức cho HS đọc SGK đoạn “Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm người bị thương” - HS đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình (khoảng 3 - 4 em). - GV tổ chức thi đua : “Ai mà tài thế?” - Hãy trình này lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An - Ngày 12 / 9 / 1930 hàng vạn nông dân .đoàn biểu tình . - Từ đó 12 / 9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh. - GV nhận xét - tuyên dương - GV chốt ý - giới thiệu hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. à Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh. - HS đọc lại (2 - 3 em) - GV nhắc lại những sự kiện tiếp theo trong năm 1930. à GV chốt ý. Hoạt động 2. HS nắm được những điểm mới ở các thôn xã khi nhân dân giành được chính quyền . Hoạt động nhóm - lớp - GV tiến hành chia lớp thành 6 nhóm. - HS họp thành 6 nhóm - GV đính sẵn nội dung thảo luận dưới các tên nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Vinh. - 4 nhóm trưởng lên nhận câu hỏi và chọn tên nhóm + nhận phiếu học tập. Các nhóm thảo luận ® nhóm trưởng trình bày kết quả lên bảng lớp. 1. Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới? 1. Trong thời kì 1930 – 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh không hề xảy ra thứ thuế vô lí . 2. Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của nhân dân diễn ra như thế nào? 2. Nhân dân ở các thôn xã vui mừng làm chủ thôn xóm. 3. Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế nào? 3. Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp. 4. Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh? 4. Đến giữa năm 1931, phong trào bị dập tắt. - GV nhận xét từng nhóm. - Lớp nhận xét – bổ sung. à GV kết luận. Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh. Hoạt động cá nhân - Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét - chốt ý. - Ý nghĩa: Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động. Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Em hãy nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. - 3 HS nêu . - HS lắng nghe. - Chuẩn bị:Cách mạng mùa Thu. - Nhận xét tiết học. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Kết bạn cùng tiến 1- Mục tiêu hoạt động 1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Thông qua việc “Kết bạn cùng tiến” giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở lớp, ở trường. 1.2. Năng lực: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. 1.3. Phẩm chất: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở lớp, ở trường. 2- Quy mô hoạt động. Tổ chức theo quy mô lớp. 3- Tài liệu và phương tiện Sưu tầm những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài truyền hình, mạng Internet 4- Các bước tiến hành. Bước 1: Chuẩn bị - Trước một tuần, GV phổ biến ý nghĩa, yêu cầu của việc kết “Đôi bạn cùng tiến” (Thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với nhau những niềm vui, những khó khăn trong học tập, trong sinh hoạt ở lớp, ở trường, ở nhà ) - Nêu các yêu cầu cần chuẩn bị cho buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến” tổ chức vào buổi sinh hoạt lớp sắp tới. + Sưu tầm những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài truyền hình, mạng Internet + Chọn bạn kết đôi với mình + Cùng với bạn chuẩn bị nội dung sẽ cùng nhau phấn đấu trong năm học này và trình bày trên giấy HS, có trang trí đẹp. Bước 2: Ra mắt “ Đôi bạn cùng tiến” - MC tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình - Các “Đôi bạn cùng tiến” trong lớp lần lượt lên tự giới thiệu trước lớp và nói về hướng phấn đấu, giúp đỡ của mình. - MC mời các bạn trong lớp kể những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” đã sưu tầm. Bước 3: Nhận xét - đánh giá GV khen ngợi sự thành công của buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”. CHúc các đôi bạn trong lớp đạt chỉ tiêu phấn đấu mình đã đặt ra. 5- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học dặn dò VN. Thứ tư, ngày 25 tháng 10 năm 2017 Buổi sáng Toán Luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Củng cố kiến thức so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. 1.2. Năng lực: Tự thực hiện được nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm, lớp. 1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy cô. 2. Đồ dùng dạy học: GV: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai. HS: SGK, VBT. 3. Các hoạt động dạy học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định. Hoạt động cá nhân, lớp Bài 1: - Bài này có liên quan đến kiến thức nào? - So sánh 2 số thập phân - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc so sánh. - HS nhắc lại - Cho HS làm bài 1 vào vở. - HS làm bài - sửa bài và giải thích tại sao Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự. Hoạt động nhóm Bài 2: - Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức nào? - Hiểu rõ lệnh đề - So sánh phần nguyên của các số. - Yêu cầu HS thảo luận (5 phút) - HS thảo luận. - Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp phần thập phân cho đến hết các số. - GV nhận xét – chốt kết quả đúng. Hoạt động 3. Củng cố về so sánh 2 số thập phân và làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự các số thập phân. Hoạt động lớp Bài 3: - GV gợi ý Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8 - Đứng hàng phần trăm - Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718? - Tương ứng số 1 - Vậy để 9,7x8 < 9,718 x phải như thế nào? - x phải nhỏ hơn 1 - x là giá trị nào? Để tương ứng? - x = 0 - GV nhận xét Bài 4: a. 0,9 < x < 1,2 - x nhận những giá trị nào? - x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9. - Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x? - Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2. - Vậy x nhận giá trị nào? - x = 1 b. Tương tự - HS làm bài – sửa bài : 64,97 < x < 65,14 x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 - GV nhận xét – chốt kết quả đúng. - Lớp nhận xét Hoạt động 4. Ôn lại các kiến thức vừa học Hoạt động lớp - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập - 2 HS nêu lại. - Thi đua 2 dãy: - HS thi đua tiếp sức + Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,518 ; ; 45,5 ; 42,358 ; Kết quả xếp thứ tự bé à lớn : ; ; 42,358 ; 42,518 ; 45,5 Tập đọc Trước cổng trời 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Nêu được ND: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các CH 1,3,4 ; thuộc lòng những câu thơ yêu thích). 1.2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. 1.3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. 3. Các hoạt động dạy học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Hướng dẫn HS đọc đúng nội dung văn bản. Hoạt động lớp - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - 1 HS đọc – Lớp theo dõi. - HS phát âm từ khó - Yêu cầu 3 bạn đọc nối tiếp theo từng khổ. - 3 HS đọc nối tiếp nhau theo từng khổ - Yêu cầu 1 bạn đọc lại toàn bài thơ. - 1 HS đọc toàn bài thơ - Yêu cầu HS đọc chú giải. - GV đọc toàn bài. - 1 HS đọc chú giải. - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS hiểu nội dung văn bản. Hoạt động nhóm - lớp - GV treo tranh “Cổng trời” cho học sinh quan sát. - HS quan sát tranh. - Vì sao lại gọi là Cổng trời ? - Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ ? - Trong những cảnh vậy miêu tả em thích nhất cảnh vật nào ? - Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên ? - Vì đứng giữa hai vách đá nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra , có mây bay , có gió thhoảng ,tạo cảm giác như đó là cổng đi lên trời . - Nhìn ra xa ngút ngàn – Bao sắc màu cỏ hoa. - HS tự nêu. - Cảnh rừng ấm lên bởi sự xuất hiện của con người . Ai nấy tất bật với công việc . Người Tày đi gặt lúa .,người Dao đi tìm măng, ..Tiếng xe ngựa vang lên. - Nội dung chính bài là gì ? - GV nhận xét – chốt ý. - Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng,... Hoạt động 3. Hướng HS đọc diễn cảm nội dung văn bản. Hoạt động cá nhân - nhóm - Yêu cầu HS nêu giọng đọc? - Giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao. - GV đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ. - 3 HS thể hiện cách nhấn giọng, ngắc giọng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo dãy. - HS luyện đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - Thi đọc diễn cảm thuộc lòng khổ thơ 2. - HS thi đua đọc diễn cảm và thuộc lòng. - GV nhận xét - tuyên dương - Chuẩn bị: Cái gì quý nhất ? Khoa học Cách phòng tránh HIV/AIDS 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức - Kĩ năng: HS trình bày được nguyên nhân, và cách phòng tránh HIV/AIDS. 1.2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. 1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: GV: Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK. HS: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. 3. Các hoạt động dạy học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Giải thích được 1 cách đơn giản HIV là gì ? AIDS là gì? - Nêu được các đường lây truyền HIV. Hoạt động nhóm - lớp - GV tiến hành chia lớp thành 6. - HS họp thành nhóm ( HS có thẻ hình giống nhau họp thành 1 nhóm). - GV phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. - Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy khổ to. - GV nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). - Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp. ® 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét. - Như vậy, hãy cho cô biết HIV là gì? - HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. - AIDS là gì? - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể. à AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể. Hoạt động 2. Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. Hoạt động nhóm - lớp - Yêu cầu HS hảo luận nhóm đôi , quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK - Theo em , có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? - HS thảo luận nhóm đôi ® Trình bày kết quả thảo luận . - Chỉ dùng kim tiêm 1 lần rồi bỏ; Không tiêm chích ma túy ; Không dùng chung các dụng cụ ý tế , - GV nhận xét + chốt ý . - HS nhắc lại Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học. Hoạt động lớp - GV nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” HS trả lời bằng thẻ Đ - S. - HS lắng nghe và giơ thẻ. - GV nhận xét, tuyên dương Thứ năm, ngày 26 tháng 10 năm 2017 Buổi chiều Toán Luyện tập chung 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. Tính bằng cách thuận tiện nhất, kĩ năng thực hành bài tập. 1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc theo nhóm. 1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy cô. 2. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ 3. Các hoạt động dạy học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số thập phân. Hoạt động lớp - nhóm Bài 1: - Tổ chức cho 1 HS tự đặt câu hỏi để HS khác trả lời. à Lưu ý hỏi HS về giá trị của chữ số trong mỗi số thập phân . - HS thực hiện nhóm đôi. - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2: - Tổ chức cho HS viết từng số thập phân ở mỗi phần vào bảng con. - HS thực hiện trên bảng con - HS sửa bài bảng lớp - GV nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung Bài 3: - GV cho HS thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn. - HS làm theo nhóm - HS dán bảng lớp: Các số xếp thứ tự bé à lớn - HS các nhóm nhận xét. - GV yêu cầu HS giải thích về kết quả bài làm của mình. - GV nhận xét, đánh giá Hoạt động 2. Rèn kĩ năng tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất. Hoạt động lớp - nhóm Bài 4 : - GV hướng dẫn HS một phần: - HS quan sát. - HS làm bài – sửa bài - GV nhận xét – chốt kết quả đúng. - Lớp nhận xét Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học Hoạt động lớp - Nêu nội dung vừa ôn - HS nêu - GV cho bài toán ở bảng phụ: Tính nhanh - HS tính nhanh. - = - HS làm. Chọn đáp số đúng. - GV nhận xét, tuyên dương Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2) ; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3). - HS KG biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3 1.2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. 1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên 3. Các hoạt động dạy học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. HS nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. Hoạt động nhóm - lớp - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm). - HS tiến hành theo quy trình chia nhóm ngẫu nhiên đã hình thành. - Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? - HS trình bày. - Lớp nhận xét. - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh. - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. - chín trong câu 2: từ đồng âm - chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa + lúa chín: đã đến lúc ăn được + nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được. - Bát chè này nhiều đường nên ăn rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. - đường 1: từ đồng âm - đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa. + đường dây: đường dây liên lạc + đường (phố): con đường để mọi người đi lại. - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. - vạt 2: từ đồng âm - vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa + vạt nương : mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi. + vạt áo: một mảnh áo - Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. - HS nêu lại. - Nghĩa của
Tài liệu đính kèm: