Giáo án Nha khoa, An toàn giao thông, Ngoài giờ lên lớp Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm

3 BỐN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

 BỆNH SÂU RĂNG

I.Mục tiêu :

- Giúp hs biết được các biện pháp phòng ngừa bệnh sâu răng và cơ chế ngăn chặn bệnh của các biện pháp này.

II. Đồ dùng :

- Tranh và phiếu bài tập.

III. Hoạy động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Ổn định :

2/ Kiểm tra bài cũ :

+ Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến bệnh sâu răng ?

+ Nên trám răng ở giai đoạn nào ?

- Gọi hs đọc ghi nhớ.

- Nhận xét, tuyên dương.

3/ Bài mới :

*Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài : Bốn biện pháp phòng ngừa bệnh sâu răng.

- Ghi tựa bài lên bảng.

3.1: Hướng dẫn hs hoàn thành phiếu bài tập :

- Yêu cầu hs hoạt động nhóm với nội dung tranh và phiếu bài tập thầy đưa ra.

- Gọi các nhóm trình bày kết quả.

- Yêu cầu nhóm khác nhận xét.

- Nhận xét kết luận, tuyên dương.

3.2: Ghi nhớ :

Để phòng ngừa bệnh răng miệng :

- Thầy cô giáo giúp em có kiến thức chăm sóc răng miệng.

- Trường học và gia đình giúp em sử dụng Fluor.

- Nha sĩ giúp em khám răng và điều trị sớm.

- Chính em phải chải răng thường xuyên và hạn chế ăn bánh kẹo.

3.3: Liên hệ thực tế và giải quyết khó khăn :

+ Trong 4 biện pháp vừa học, những biện pháp nào các em đã áp dụng ? Những biện pháp nào các em chưa áp dụng ? Tại sao ?

- Lưu ý : Không nên phê bình những kinh nghiệm của hs.

4/ Củng cố-dặn dò :

- Gọi hs đọc lại nội dung ghi nhớ.

- Liên hệ gd : Em nên xin cha mẹ mua kem đánh răng để sử dụng.

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát vui

+ Trả lời

+ Trả lời

- Đọc ghi nhớ

- Lắng nghe

- Nêu tựa bài

- Thảo luận làm bài tập

- Trình bày

- Nhận xét bổ sung

-Hs đọc lại

- Lần lượt từng hs nêu

- Hs nêu

- Lắng nghe

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Nha khoa, An toàn giao thông, Ngoài giờ lên lớp Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường biết trước sự nguy hiểm phía trước để phòng ngừa tai nạn. Biển số 204, 210, 211.
- Biển chỉ dẫn: Để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết nhằm thông báo cho người đi đường được an toàn. Biển số 423(a,b), 424a, 434, 443.
2)Học các biển báo mới :
- Biển báo cấm : Biển số 110a, 122.
- Biển báo nguy hiểm : Biển số 208, 209, 233.
- Biển hiệu lệnh : Biển số 301(a,b,đ,e), 303, 304, 305.
- Các điều luật có liên quan : Điều 10 – khoản 4 ; điều 11 – khoản 1, 2, 3.
( Luật GTĐB ).
III. Chuẩn bị :
- Chuẩn bị 23 biển báo hiệu có thể gắn lên bảng. Chuẩn bị thêm 28 tấm bìa có viết tên các biển báo đó và 5 biển khác không có trong biển đã học.
- Quan sát trên đường đi và vẽ 2-3 biển báo hiệu mà các em thường gặp và trình bày đã gặp ở đâu.
IV. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hs nêu lại ý nghĩa của 11 biển đã học.
- Nhận xét, tuyên dương .
3/ Bài mới :
*Giới thiệu bài : Tiết ATGT hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài :“Biển báo hiệu giao thông đường bộ”.
- Ghi tựa bài lên bảng.
3.1: Ôn tập và giới thiệu biển báo mới :
- Yêu cầu hs dán lên bảng biển báo hiệu mà em đã vẽ (phần chuẩn bị ).
+ Các em đã từmg nhìn thấy biển báo hiệu này chưa và có biết ý nghĩa của biển báo không ?
- Nhận xét và kết luận.
- Chia lớp làm 3 nhóm để chơi trò chơi nhằm ôn lại các biển đã học. Mỗi em nhận 1 biển báo và mỗi nhóm còn lại 1 em để chọn tên tương ứng với biển báo nhóm mình để gắn lên.( chuẩn bị 11 tên biển đúng và 4 biển khác ).
- Yêu cầu các nhóm nhận xét.
- Nhận xét, tương dương.
3.2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới :
- Đưa ra biển báo hiệu mới : Biển số 110a, 122.
+ Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển ?
- Nhận xét, kết luận.
- Hình tròn, màu nền trắng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen.
+ Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào ? Gọi là biển báo gì ?
- Nhận xét và kết luận.
+ Biển số 110a ( vẽ chiếc xe đạp ) ý nghĩa cấm xe đạp .
+ Biển số 122 (STOP) ý nghĩa dừng lại.
- Đưa tiếp ra 3 biển : 208, 209, 233. Tiếp tục 301, 303, 304, 305.
- Tiến hành như hai biển trên.
- Nhận xét và đưa ra đáp án :
+ Biển số 208 : giao nhau với đường ưu tiên.
+ Biển số 209 : giao nhau có tín hiệu đèn.
+ Biển số 233 : có những nguy hiểm khác.
+ Biển số 301(a,b,c,d) : hướng đi phải theo.
+ Biển số 303 : giao nhau chạy theo vòng xuyến.
+ Biển số 304 : đường dành cho xe thô sơ.
+ Biển số 305 : đường dành cho người đi bộ.
3.3: Trò chơi biển báo :
- Chia lớp thành 4 nhóm .
- Treo 23 biển báo lên bảng ( 12 biển mới và 11 biển đã học ).
- Yêu cầu hs quan sát 1 phút, sau đó lên gắn tên cho từng biển cho đến hết.
- Gọi hs nêu tên biển báo hiệu và ý nghĩa.
- Gọi hs khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương.
4/ Củng cố- dặn dò :
+ Biển báo hiệu giao thông gồm có mấy nhóm ? kể tên ?
- Chốt ý : Gồm có 5 nhóm biển báo : biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn và nhóm biển phụ. ( biển phụ không học ).
- Liện hệ GD : về ý thức và tôn trọng luật giao thông.
- Nhận xét kết quả tiết học.
- Về nhà xem lại ý nghĩa của các biển báo .
- Hát vui
- Hs nêu
- Lắng nghe
- Nêu tựa bài
- Dán, trình bày biển các em thường gặp
+ Trả lời
- Lắng nghe
- Thực hiện trò chơi
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Quan sát
+ Trả lời
- Lắng nghe
+ Trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát
- Trảlời, theo dõi
- Chia nhóm
- Quan sát, gắn tên biển kiểu tiếp sức.
- Thực hiện
- Nhận xét
- Lắng nghe
+ Trả lời
- Lắng nghe
TUẦN 8
Bài 2 VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
I. Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Hs hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông.
2) Kỹ năng :
- Hs nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng qui định.
3) Thái độ :
- Khi đi đường biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông đẻ chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT.
II. Nội dung ATGT :
1) Vạch kẻ đường :
- Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu để hướng dẫn, tổ chức, điều khiển giao thông nhằm đảm bảo an toàn và khả năng thông xe.
- Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo biệu hoặc tín hiệu đèn giao thông.
- Vạch kẻ đường chia làm hai loại :
+ Vạch nằm ngang ( kẻ vạch trên mặt đường )
+ Vạch đứng ( kẻ trên thành vỉa hè và một số bộ phận khác ).
2) Cọc tiêu và tường bảo vệ :
- Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho người đi đường biết phạm vi nền đường an toàn và hướng đi của tuyến đường.
- Cọc tiêu cao 60 cm, có tiết diện vuông, sơn trắng, đầu trên sơn đỏ. Các cọc tiêu kết hợp thành tường rào.
- Cọc tiêu thường được cấm vào 2 đầu cầu, lưng các đường cong và các đoạn đường nguy hiểm khác .
3) Hàng rào chắn :
- Mục đích ngăn không cho người , xe qua lại.
+ Hàng rào chắn cố định.
+ Hàng rào chắn di động.
III. Chuẩn bị :
- 7 phong bì trong phong bì là hình một biển báo ở bài 1.
- Các biển báo đã học ở bài 1.
- Phiếu học tập cho cả lớp.
- Hs quan sát những nơi có vạch kẻ đường, tìm hiểu xem có những loại vạch kẻ đường nào ?
IV. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Biển báo hiệu giao thông gồm có mấy nhóm ? Kể tên từng nhóm ?
- Đưa ra một vài biển báo yêu cầu hs nêu tác dụng của biển đó.
- Nhận xét, tuyên dương.
3/ Bài mới :
*Giới thiệu bài : Tiết ATGT hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài “Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào
chắn”.
- Ghi tựa bài lên bảng.
3.1: Ôn bài cũ :
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Hộp thư chạy”.
- Giới thiệu trò chơi, cách chơi, điều khiển cuộc chơi.
*Giải thích : Cả lớp lần lượt hát các bài hát vui, vừa hát vừa chuyền tay tập phong bì. Khi dừng hát, dừng truyền hs cầm phong bì và rút một bì , đọc tên của biển báo, tác dụng của nó. Tiếp tục cho đến hết phong bì.
3.2: Tìm hiểu vạch kẻ đường:
+ Em nào nhìn thấy vạch kẻ trên đường ?
+ Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường mà em nhìn thấy ?
+ Em nào biết người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì ? ( để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại ).
- Giải thích các dạng vạch kẻ, ý nghĩa một số vạch kẻ đường.
3.3: Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn :
- Đưa tranh cọc tiêu trên đường và giải thích : Cọc tiêu là cọc tiêu cắm ở mép các đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn.
- Giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường ( tranh ảnh ).
+ Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông ?
- Nhận xét câu trả lời của hs .
- Đưa rào chắn và giới thiệu.
+ Có mấy loại rào chắn ? Hãy nêu tác dụng của nó ?
- Nhận xét và chốt ý.
4/ Củng cố-dặn dò :
- Gọi hs nêu lại tựa bài .
+ Em nào biết người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì ?
+ Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông ?
+ Có mấy loại rào chắn ? Hãy nêu tác dụng của nó ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Liên hệ GD : Phải biết thực hiện đúng qui định khi tham gia giao thông.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
+ Trả lời
- Xem và nêu
- Lắng nghe
- Xếp bàn ghế,ngồi theo vòng tròn
- Theo dõi
- Lắng nghe
+ Trả lời
+ Trả lời
+ Trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát và lắng nghe
- Theo dõi
+ Trả lời
- Theo dõi
+ Trả lời
- Hs nêu
+ Trả lời
+ Trả lời
+ Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
TUẦN 14
Bài 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I. Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Hs biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.
- Hs hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra đường phố.
- Biết được quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.
2) Kĩ năng :
 Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe.
3) Thái độ :
- Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của ntrẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết.
- Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. 
II. Chuẩn bị :
- Hai xe đạp nhỏ : Một xe an toàn ( chắc chắn, có đủ phanh ); một xe không an toàn ( lỏng lẻo, không có phanh ).
- Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các tuyến đường chính.
- Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ : Tiết ATGT trước học bài gì ?
- Gọi hs nêu tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn.
- Nhận xét, tuyên dương.
3/ Bài mới :
*Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài “Đi xe đạp an toàn”.
- Ghi tựa bài lên bảng.
3.1: Lựa chọn xe đạp an toàn :
+ Ở lớp ta có em nào đã biết đi xe đạp ?
+ Ở lớp ta có em nào đã tự đi đến trường bằng xe đạp ?
+ Xe đạp của các em cần phải như thế nào ?
- Đưa tranh một chiếc xe đạp.
+ Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào ?
- Gọi hs khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét kết luận :
Muốn đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, đó là xe của trẻ em, xe phải còn tốt, có đủ các bộ phận, đặc biệt là phanh ( thắng ), đèn.
3.2: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường :
- Hướng dẫn hs quan sát tranh và sơ đồ hướng đi đúng và sai.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện phân tích, nhận xét trên tranh và sơ đồ.
- Nhận xét và tóm tắt ghi lại ý đúng :
+ Không được lạng lách đánh võng.
+ Không đèo nhau, đi dàn hàng ngang.
+ Không được đi vào đường cấm, đường ngược chiều.
+ Không buông thả hai tay hoặc cầm ô, kéo theo súc vật.
+ Hỏi: Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào ?
- Nhận xét, chốt ý trả lời và ghi bảng :
+ Đi bên tay phải, đi sát lề đường, nhường đường cho xe cơ giới ( ô tô, xe máy ).
+ Đi đúng hướng đường, làn đường dành cho xe thô sơ.
+ Khi chuyển hướng ( rẽ trái, phải ) phải giơ tay xin đường.
+ Đi bên phải có đèn phát sáng hoặc đèn phản quang.
+ Nên đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn.
- Yêu cầu hs nhắc lại các quy định trên.
3.3: Trò chơi giao thông :
- Dùng sơ đồ treo trên bảng.
- Gọi hs lên bảng nêu lần lượt các tình huống :
+ Khi phải vượt xe đỗ bên đường.
+ Khi phải đi qua vòng xuyến.
+ Khi từ trong ngõ đi ra.
+ Khi đi đến ngã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải thì đi đường nào trên sơ đồ là đúng.
- Nhận xét, kết luận :
4/ Củng cố-dặn dò :
- Gọi hs đọc lại các quy định trên.
- Liên hệ GD: Nên dùng xe đạp nhỏ để đảm bảo an toàn và đi đúng phần đường theo quy định.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài. 
- Hát vui
+ Trả lời
- Hs nêu tác dụng
- Lắng nghe
- Nêu tựa bài
+ Trả lời
+ Trả lời
+ Trả lời
- Quan sát
+ Trả lời
- Thực hiện
- Lắng nghe
- Quan sát tranh, sơ đồ
- Thảo luận
- Trình bày
- Theo dõi, nêu lại
+ Trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung
- Theo dõi, nêu lại
- Nhắc lại
- Từng hs lên bảng nêu
- Lắng nghe
- 3 hs đọc
- Lắng nghe
- Lắng nghe
TUẦN 19
Bài 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I. Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- Hs biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. 
- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường
2) Kĩ năng:
- Lựa chọn con đường an tồn nhất để đến trường.
- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
3) Thái độ :
- Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II. Chuẩn bị :
* GV: Một hộp phiếu có ghi nội dung thảo luận:
 - Băng dính để dán, đính giấy lên bảng, kéo cắt.
 - Hai sơ đồ trên giấy khổ to. ( đối với địa phương không phải là thành thị có thể vẽ một sơ đồ với những tình huống giả định ).
* HS: Quan sát con đường từ nhà đến trường (sơ đồ) để nhận biết những đặc điểm.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước học bài gì ?
- Gọi hs nhắc lại các qui định đã ghi vào vở.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay ta cùng tìm hiểu “ Lựa chọn đường đi an toàn”
- Ghi tựa bài lên bảng.
3.1: Ôn bài trước:
- Yêu cầu lớp chia nhóm thảo luận.
- Giới thiệu hộp thư có 4 phiếu gấp nhỏ và ghi kí hiệu ở bên ngoài. Phiếu A, B gọi đại diện bốc thăm để thảo luận.
+ Phiếu A: Em muốn ra đường bằng xe đạp, để bảo đảm an toàn em phải có những điều kiện an toàn gì?
+ Phiếu B: Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt những qui định gì để đảm bảo an toàn?
- Gọi hs trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét , kết luận.
3.2: Tìm hiểu con đường đi an toàn:
- GV chia lớp thành 2 nhóm và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to để ghi ý kiến thảo luận.
+ Hỏi: Theo em, con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp. (nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 3).
- Gv kẻ bảng thành 2 cột và ghi:
Điều kiện con đường an toàn
Điều kiện con đường kém an toàn
1:
1:
2:
2:
3:
3:
- Gọi từng nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh dấu ý đúng. ( chỉ cần nêu đặc điểm phù hợp ở địa phương, nơi trường đóng).
3.3: Chọn con đường an toàn đi đến trường:
- Dùng sơ đồ giả định về con đường từ nhà đến trường có 2 hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn có tình huống khác nhau. Chọn 2 điểm trên sơ đồ (A và B).
- Gọi hs chỉ ra con đường đi từ A	B bảo đảm an toàn hơn. Yêu cầu hs phân tích cóa đường khác nhưng không an toàn. Vì lí do gì ?
- Nhận xét, kết luận : Chỉ ra cho hs thấy được con đường an toàn dù phải đi xa hơn.
3.4: Hoạt động hỗ trợ:
- Yêu cầu hs tự vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được các điểm an toàn và các điểm không an toàn.
- Gọi hs lên giới thiệu.
- Yêu cầu hs cùng đường nhận xét, bổ sung.
+ Hỏi: Em có thể đi đường nào khác đến trường ?Vì sao em không chọn con đường đó ?
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố – Dặn dò:
+ Hỏi : Thế nào là chọn đường an toàn và không an toàn ?
- Đánh giá kết quả học tập.
- Về chuẩn bị tranh (ảnh) về tàu, thuyền trên sông tiết sau học.
- Hát vui
- Trả lời
- 4 hs nêu
- Lắng nghe
- Nêu tựa bài
- Thảo luận nhóm
- Lắng nghe và bốc thăm thảo luận nhóm
- Trình bày
- Lắng nghe
- Hoạt động nhóm
+Dựa theo câu hỏi thảo luận.
- Trình bày
- Theo dõi sơ đồ
- Hs lần lượt chỉ và giải thích.
- Theo dõi.
- Vẽ vào giấy A4
- Hs giới thiệu.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Trả lời.
+ Trả lời.
- Lắng nghe.
Tuần 23
Bài 5: GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
I. Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- Hs biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển , có nhiều sông , hồ, kênh, rạch nên giao thông đường thủy (GTĐT) thuận lợi và có vai trò rất quan trọng.
- Hs biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.
- Hs biết các biển báo hiệu giao thông trên đường thủy ( 6 biển báo hiệu GTĐT ) để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thủy.
2) Kĩ năng:
- Hs nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng.
- Hs nhận biết 6 biển báo hiệu GTĐT.
3) Thái độ :
- Thêm yêu quý Tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT.
- Có ý thức khi đi trên đường thủy cũng phải đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị :
*GV: - 6 biển báo hiệu GTĐT. Bản đồ tự nhiện Việt Nam.
 - Sưu tầm nhiều hình ảnh đẹp về các phương tiện GTĐT.
*HS: Sưu tầm các tranh ảnh về các phương tiện GTĐT, sông và biển của Việt Nam.
II. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Tiết trước ATGT các em học bài gì ?
+Theo em, thế nào là đường an toàn , không an toàn ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Giao thông đường thủy và phương tiện giao thông đường thủy”.
- Ghi tựa bài lên bảng.
3.1: Ôn bài cũ:
- GV nêu : Ở lớp 3 chúng ta đã biết đến hai loại đường giao thông đó là GTĐB và giao thông đường sắt (GTĐS).
+ Hỏi: Ngoài hai loại đường giao thông này ra, em còn biết người ta còn đi lại bằng loại đường giao thông nào nữa ?
- Nhận xét, kết luận.
- Gv dùng bản đồ để giới thiệu sông ngòi và đường biển nước ta. Đây là đường giao thông trên mặt nước.
- Gv kết luận: Ngoài đường GTĐB, GTĐS người ta còn sử dụng các loại tàu, thuyền để đi lại trên mặt nước gọi là GTĐT.
3.2: Tìm hiểu về giao thông trên đường thủy:
+ Hỏi: Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được ?
- Nhận xét, kết luận: Trên mặt sông, hồ lớn, các kênh rạch.
- Gv giảng: Tàu thuyền có thể đi từ nơi này đến nơi khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước. Mạng lưới giao thông đó gọi là GTĐT ( có 2 loại : GTĐT nội địa, giao thông đường biển ).
- Gv kết luận: GTĐT ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông, kênh rạch. GTĐT là một mạng lưới giao thông quan trọng ở nước ta.
3.3: Phương tiện giao thông đường thủy nội địa:
+ Hỏi: Có phải bất cứ ở đâu có mặt nước đều có thể đi lại được, trở thành đường giao thông ?
- Gv chốt ý: Những nơi mặt nước đủ bề rộng, sâu, dài mới thành GTĐT được.
+ Các phương tiện đi trên đường bộ ta có thể lấy nó đi trên mặt nước được không ?
- Yêu cầu hs nêu tên những phương tiện giao thông đi trên mặt nước
- Nhận xét, kết luận. Sau đó kết hợp cho hs xem tranh ảnh về phương tiện GTĐT.
3.4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa:
+ Trên mặt nước có rất nhiều tàu thuyền đi lại. Vậy trên đường thủy có thể có tai nại xảy ra không ?
+ Em hãy tưởng tượng có những tai nại nào ở trên mặt nước ?
+ Em nào thấy biển báo hiệu GTĐT hãy vẽ lại cho bạn xem( nếu vẽ được).
- Treo tất cả 6 biển báo và giới thiệu.
- Hát vui
+ Trả lời.
- Lắng nghe.
- Nêu tựa bài
- Lắng nghe
+ Trả lời
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Lắng nghe
+ Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
+ Trả lời
- Lắng nghe
- Hs nêu, hs khác nhận xét , bổ sung.
- Lắng nghe
+Trả lời
+ Trả lời
+ Vẽ biển báo hiệu.
- Theo dõi.
1. Biển báo cấm đậu (đỗ):
- Hình vuông, viền đỏ, có đường chéo đỏ, giữa có chữ P màu đen.
2. Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi qua:
- Hình vuông, viền đỏ, có vạch chéo mùa đỏ trên hình người chèo thuyền.
3. Biển báo cấm rẽ phải ( hoặc rẽ trái ).
- Hình vuông nền trắng, viền đỏ có hình vẽ mũi tên quặt bên phải ( hoặc bên trái ).
4. Biển báo được phép đỗ:
- Hình vuông, có mùa xanh lam, có chữ P ở giữa mùa trắng.
5. Biển báo phía trước có bến đò, bến phà:
- Hình vuông, nền mùa xanh lam, có hình vẽ tượng trưng con thuyền trên mặt nước mùa trắng.
- Gv kết luận :
Đường thủy cũng là một loại đường giao thông, có rất nhiều phương tiện đi lại, do đó cần có chỉ huy giao thông để tránh tai nại. Biển báo hiệu GTĐT cũng cần thiết và cũng có tác dụng như biển báo hiệu GTĐB.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gv chốt lại các kiến thức vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại những biển báo vừa học.
Tuần 26
Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- Hs biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng ( GTCC )đỗ, đậu để dón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền, đò.
- Hs biết cách lên, xuống tàu, xe thuyền , ca nô một cách an toàn.
- Hs biết các qui định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu, thuyền, ca nô.
2) Kĩ năng :
- Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện GTCC như : Xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn, tư thế ngồi trên tàu, xe, thuyền.
3.) Thái độ:
- Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người khác.
II. Chuẩn bị :
1/ Giáo viên:
- Hình ảnh các nhà ga , bến tàu, bến xe.
- Các hình ảnh người lên xuống tàu thuyền.
- Hình ảnh trên tàu thuyền : có người ngồi đúng, có người ngồi không chắt chắn trên mạn thuyền, đứng trên mạn thuyền.
2/ Học sinh:
- Nhớ kể lại các chuyến đi chơi, tham quan trên các phương tiện GTCC.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy cho biết chúng ta có những loại đường giao thông nào ?
+ Có những loại phương tiện giao thông nào lưu thông đường thủy ?
- Đưa biển báo hiệu ( GTĐT ) yêu cầu học sinh nêu tác dụng.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu: “ An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng”
- Ghi bảng tựa bài.
3.1: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe:
+ Hỏi: Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi xa, được đi ô tô khách, tùa thủy, tàu hỏa ?
+ Bố mẹ em đã đưa em đến đâu để mua được vé và lên tàu ( ô tô)?
+ Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì ?
- Kết luận : Muốn đi bằng các phương tiện GTCC người ta phải đến nhà ga, bến xe, bến tàu để mua vé, chờ đến giờ tàu, xe khởi hành mới đi.
3.2: Lên xuống tàu xe:
- Gọi hs đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để các em kể lại các chi tiết về lên, xuống xe, ngồi trên xe,
- Nhận xét và kết luận ( ghi bảng ).
+ Khi lên, xuống xe chúng ta phải làm thế nào ?
. Chỉ lên, xuống tàu, xe khi đã dừng hẳn.
. Khi lên, xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.
. Phải bám, vịn chắc vào thành xe, tay vịn,
. Xuống xe ô tô buýt không được chạy sang đường ngay. Phải chờ cho xe đi , quan sát xe trên đường mới được sang.
3.3: Ngồi ở trên tàu, xe:
- Gv gọi hs kể về việc ngồi trên tàu, trên xe ( đặt biệt ngồi trên tàu hỏa, ca nô, thuyền, xe buýt ); Gv gợi ý các chi tiết ( có ghế ngồi không, có được đi lại không, mọi người ngồi hay đứng, có được quan sát xung quanh bên ngoài không ?)
- Hát vui
+ Trả lời.
+ Trả lời.
- Quan sát và nêu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Nêu tựa bài.
+ Trả lời.
+ Trả lời.
+ Trả lời.
- Lắng nghe.
- Hs kể.
+ Trả lời.
- Hs nhắc lại.
- Hs kể.
- Gv nêu các tình huống, yêu cầu hs đánh dấu đúng Đ, sai S.
+ Đi tàu chạy nhảy trên các toa, ra ngồi ở bậc lên xuống 
+ Đi tàu, ca nô đứng tựa lan can tàu, cuối nhìn xuống nước 
+ Đi thuyền thò chân xuống nước hoặc cúi xuống vớt nước lên nghịch 
+ Đi ô tô thò chân, tay ra cửa sổ 
+ Đi ô tô buýt không cần bám vịn vào tay vịn 
- Gv phân tích những hành vi nguy hiểm, không an toàn gây tai nại chết người.
- Gv kết luận ( ghi nhớ )
+ Không thò đầu, tay ra ngoài cửa.
+ Không ném những đồ vật ra ngoài cửa sổ.
+ Hành lí xếp ở nơi quy định không chắn lối đi, cửa lên xuống.
- Gọi hs nhắc lại những qui định ghi trên bảng.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi hs nhắc lại những quy định ghi trên bảng (lên xuống tàu xe).
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và nhớ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an NK-ATGT-NGLL.doc