Giáo án Nếp sống thanh lịch, văn minh - Tuần 8 đến 17 - Năm học 2015-2016

TUẦN 9

NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 2 : CHIA SẺ VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ

I. Mục tiêu:

1. Học sinh nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà, cha mẹ.

2. Học sinh có kĩ năng :

- Biết chủ động trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.

- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.

- Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện.

3. Học sinh có ý thức chủ động dành thời gian để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng ông bà, cha mẹ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

III. Hoạt động dạy học:

 A. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi HS nêu các bài ca dao và tục ngữ nói về sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ. - 1 số HS lần lượt nêu:

GV nhận xét câu trả lời của HS

B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

 - GV giới thiệu và ghi tên bài học.

2) Nôi dung:

 a) Đọc truyện:

- HS ghi bài vào vở

GV cho HS đọc truyện, sách HS trang 5,. - HS theo dõi và đọc thầm.

- Khi có chuyện vui, bạn Nguyên muốn chia sẻ niềm vui của mình với ai - Khi có chuyện vui, Nguyên nói ngay với bố mẹ, ông bà

- Bạn Minh khác bạn Nguyên ở điểm

nào ? - Minh khác Nguyên, Minh không chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ

- HS khác nhận xét

- Em thích cách ứng xử của bạn nào ? Vì sao ? - Em thích cách ứng xử của bạn Nguyên, vì chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ làm tăng thêm tình cảm gắn bó trong gia đình.

- Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ thì có lợi gì ? - Chia sẻ vui buồn với ông bà, cha mẹ làm cho tình cảm gia đình thêm gắn bó, đó cũng là biểu hiện của con cháu hiếu thảo biết quan tâm tới những người lớn tuổi trong gia đình

 - GV nhấn mạnh lại.

GV : Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình với ông bà, cha mẹ.

GV chốt ý 1 của lời khuyên và ghi bảng

- Trong lớp mình ai đã từng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình vớí ông bà, cha mẹ ? - HS nối tiếp nêu

+ Vậy các con đã chia sẻ những niềm vui nào? - HS nêu

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Nếp sống thanh lịch, văn minh - Tuần 8 đến 17 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
buồn với ông bà, cha mẹ thì có lợi gì ?
- Chia sẻ vui buồn với ông bà, cha mẹ làm cho tình cảm gia đình thêm gắn bó, đó cũng là biểu hiện của con cháu hiếu thảo biết quan tâm tới những người lớn tuổi trong gia đình
 - GV nhấn mạnh lại.
GV : Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 
- Chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình với ông bà, cha mẹ.
GV chốt ý 1 của lời khuyên và ghi bảng
- Trong lớp mình ai đã từng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình vớí ông bà, cha mẹ ? 
- HS nối tiếp nêu
+ Vậy các con đã chia sẻ những niềm vui nào?
- HS nêu
+ Con đã chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn lúc nào?
b) Trao đổi, thực hành
 * Bài 1: 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, sách HS trang 7. 
- 1 HS đọc: 
 - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi và kể cho nhau nghe việc mình đã chia sẻ ... với ông bà, cha mẹ.
- HS làm việc theo nhóm.
 + NHững việc em đã nêu ở BT1 thì em đã thực hiện được những việc gì?
- 1 số HS lần lượt nêu
 + Vì sao khi ông bà nói chuyện chúng ta không được nói chen ngang?
GV giải thích.
 + Tất cả việc làm ở BT1 thể hiện điều gì?
 + Ngoài những việc trên, con đã thực hiện những việc gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ?
 - GV chốt lời khuyên 2.
- 1 số HS lần lượt nêu
- ... thể hiện tình cảm yêu thương gắn bó với nhau.
- HS nêu.
- 1 số HS đọc lời khuyên.
 + Trong khi trò chuyện chúng ta cần tỏ thái độ ntn, ta cần tìm hiểu qua BT2
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2
- HS đọc BT 2
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét về cách ứng xử của từng bạn trong từng trường hợp
HS thảo luận
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và kết luận chung:
HS lắng nghe
- Qua hai tình huống trên khuyên chúng ta điều gì?
 - Trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.
- GV chốt và ghi bảng lời khuyên
 + Các con đã được tặng chưa?
 + Con có thái độ ntn khi được tặng quà?
- HS nêu ý kiến.
 * Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài tập 3
- HS đọc bài tập 3
- GV chia nhóm và yêu cầu HS sắm vai để thể hiện tình huống và xử lí tình huống
- HS thảo luận và sắm vai
GV gợi ý HS xây dựng lời thoại:
Yêu cầu các nhóm lên thể hiện tình huống
- HS trình bày kết quả. 
 + Các con có nhận xét gì về cách đóng vai của các bạn?
 + Thái độ của bà như thế nào?
 + Khi bà bị mệt các con sẽ làm gì?
...
 3) Củng cố - dặn dò:
+ Bài học hôm nay khuyên chúng ta điều gì? 
- 2 HS nhắc lại nội dung lời khuyên
 - Dặn HS chuẩn bị bài 2 “Trò chuyện với anh chị em”.
_______________________________________________________
TUẦN 10 
 Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2015
NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
Tiết 3: TRÒ CHUYỆN VỚI ANH CHỊ EM
I. Mục tiêu:
	1. HS nhận thấy nên dành thời gian để chia sẻ và trò chuyện với anh chị em trong gia đình. 
	2. HS có kĩ năng :
- Chủ động dành thời gian trò chuyện, tâm sự với anh chị em trong gia đình với thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ. 
- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ, không làm phiền khi mọi người có việc bận.
3. Học sinh mong muốn và chủ động dành thời gian trò chuyện với anh chị em trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 + Tại sao chúng ta lại chia sẻ niềm vui hay nỗi buồn với ông bà, cha mẹ?
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới:
 1) Giới thiệu bài 
- HS trả lời và nhận xét.
- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng
- HS ghi bài
 2) Nội dung 
 a) Đọc truyện
- GV gọi HS đọc truyện 
2 HS đọc truyện: Hai chị em
 - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi để tìm hiểu nội dung câu chuyện
HS thảo luận
 - Yêu cầu các nhóm nêu kết quả
HS trình bày kết quả.
+ Minh giận Hải vì chuyện gì ? 
 - Minh giận Hải vì Minh không muốn Hải cho bạn Hoa giấy kiểm tra
+ Nhờ cuộc trò chuyện với chị Lan mà Minh hiểu ra điều gì ? 
- Minh hiểu là bạn bè không nên ứng xử với nhau như vậy, Hải làm như thế là đúng.
 + Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em có lợi gì ? 
- Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em mình sẽ có được những lời khuyên rất có ích, đồng thời chia sẻ cũng giúp tình cảm anh chị em trong gia đình gắn bó với nhau hơn
+ Chúng ta nên chia sẻ, trò chuyện với anh chị em trong gia đình vào lúc nào ?
- Em có thể nói chuyện với anh chị em khi đi học về, hay vào ngày nghỉ,..
+ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu được điều gì ?
- Thường xuyên dành thời gian trò chuyện, tâm sự với anh chị em trong gia đình 
- GV chốt ý 1 của lời khuyên và viết bảng
HS đọc
 - GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
b) Trao đổi, thực hành
* Bài 1: 
GV gọi HS đọc bài tập 1, SHS trang 9. 
HS đọc bài tập 1
Gọi HS nối tiếp nêu ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các việc làm và giải thích vì sao ?
HS nối tiếp nêu - nhận xét
GV kết luận theo từng trường hợp :
- HS lắng nghe
a) Bố  tình > hành vi thể hiện tình cảm yêu thương em nhỏ.
b)Khi  hoàng. > hành vi tôn trọng người khác. 
c)Trò , buồn > thể hiện được sự gắn bó, thân thiết giữa những người trong gia đình. Anh chị em trong gia đình luôn quan tâm, chia sẻ với nhau.
d)Ân  vui > thể hiện sự quan tâm của mình với anh chị em.
e)Vui nhật thể hiện sự quan tâm tới những người trong gia đình. 
- Khi trò chuyện cùng anh chị em trong gia đình với thái độ như thế nào? 
- Khi trò chuyện cùng anh chị em trong gia đình thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ. 
- GV chốt ý 2 của lời khuyên và viết bảng
- HS đọc
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
 * Bài 2: 
GV gọi HS đọc bài tập 2, SHS trang 10
HS đọc bài tập 2
Yêu cầu HS nhận xét về cách ứng xử của từng bạn
2 HS nhận xét
GV kết luận :
a) Khi thấy em mình nghịch sách vở và đồ dùng học tập của mình Hoàng đã quát em > Hoàng chưa biết yêu quý và chăm sóc em nhỏ.
b) Khi Hằng muốn mượn chị quyển truyện, Hằng đã xin phép chị, không tự tiện lấy đọc > Hằng có ý thức tôn trọng chị.
HS lắng nghe
- Qua cách ứng xử em rút ra được điều gì?
- không làm phiền khi mọi người có việc bận.
GV chốt và ghi bảng lời khuyên
GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài tập 3
- HS đọc bài tập 3
- GV chia nhóm và yêu cầu HS sắm vai để thể hiện tình huống và xử lí tình huống
- HS thảo luận và sắm vai
- GV gợi ý HS xây dựng lời thoại:
a) Tình huống 1: thể hiện lời nói ân cần, âu yếm thể hiện tình cảm yêu quý em nhỏ.
b) Tình huống 2: thể hiện thái độ vui mừng, lời nói chúc mừng chân thành với anh trai.
HS trình bày kết quả.
GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.
GV liên hệ với thực tế của HS.
3) Củng cố, dặn dò: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên 
3 HS đọc lời khuyên
- Dặn HS chuẩn bị bài 3 “Đến nhà người quen”.
___________________________________________________________________
TUẦN 11
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015
NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
Tiết 4 : ĐẾN NHÀ NGƯỜI QUEN
I. Mục tiêu : 
	1. Học sinh nhận thấy cần có những hành vi thể hiện sự tôn trọng các thành viên cũng như nếp sống riếng khi đến thăm người quen.
	2. Học sinh có kĩ năng khi đến nhà người quen : 
- Biết nói lời hẹn đến thăm với chủ nhà. 
- Có ý thức thực hiện nếp sinh hoạt của chủ nhà. 
- Có cử chỉ, lời nói ý tứ, lịch sự và ý thức giữ vệ sinh.
- Không tự ý vào các phòng hay sử dụng đồ đạc của người quen khi chưa được phép. 
	3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thanh lịch, văn minh khi đến nhà người quen. 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
III. Hoạt động dạy học : 
A. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài 
- HS ghi bài
B. Nội dung:
a) Đọc truyện:
- GV gọi HS đọc truyện (trang 11, 12).
- 2 HS đọc truyện
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nội dung câu chuyện
- HS trao đổi, thảo luận nội dung câu chuyện
- Gọi dại diện nhóm báo cáo kết quả
 - HS trình bày kết quả.
+ Khi đến nhà chị Mai, bạn Lân đã làm những việc gì ? 
- Lân tự ý ra vườn hái ổi, trêu đàn chó con và bị chó mẹ đuổi.
+ Nhận xét những việc làm của Lân ? 
- Những việc làm của Lân thể hiện bạn chưa tôn trọng chủ nhà
+ Nếu em là bạn Lân khi đến nhà người quen, em sẽ ứng xử ntn ?
- Nếu muốn hái ổi, cần xin phép gia đình chị Mai, không trêu chọc đàn chó con
+ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu được điều gì ?
- Không nên tự ý làm việc gì khi chưa xin phép chủ nhà. Thực hiện nếp sinh hoạt của chủ nhà,
- GV chốt và ghi ý 2 của lời khuyên 
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
b) Trao đổi, thực hành:
* Bài 1: 
- GV gọi HS đọc tập 1, SHS trang 16.
- HS đọc tập 1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét về việc làm của các bạn trong mỗi trường hợp
- HS thảo luận nhóm 
- GV gọi đại diện nêu kết quả
HS trình bày kết quả.
- GV kết luận :
a)  Thành làm như vậy thể hiện bạn rất tôn trọng bạn bè (nếu Thành không gọi điện thoại báo cho Tùng biết thì có thể Tùng sẽ rất lo lắng cho bạn).
b)  tự tiện vào phòng của các thành viên trong nhà như vậy sẽ khiến mọi người khí chịu > thiếu tôn trọng chủ nhà.
HS lắng nghe
+ Việc làm của các bạn khuyên chúng ta điều gì ? 
- HS rút ra ý 1, ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 14
- GV chốt và ghi bảng:
- Biết nói lời hẹn đến thăm với chủ nhà. 
- Có cử chỉ, lời nói ý tứ, lịch sự và ý thức giữ vệ sinh.
- Không tự ý vào các phòng hay sử dụng đồ đạc của người quen khi chưa được phép. 
- 2, 3 HS đọc
GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
* Bài 2: 
GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 16 
HS đọc các tình huống
- GV chia nhóm và yêu cầu HS sắm vai để thể hiện tình huống và xử lí tình huống
- HS thảo luận và sắm vai
- GV gợi ý cho HS xây dựng lời thoại thể hiện những lời nói, cử chỉ, thái độ đúng mực vừa được học
HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và động viên HS theo từng tình huống.
- GV liên hệ với thực tế của HS.
c) Củng cố, dặn dò: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên 
2 HS nhắc lại lời khuyên 
- Dặn HS chuẩn bị bài 4 “Thân thiện với hàng xóm”
____________________________________________________________________
TUẦN 12
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2015
NẾP SỐNG THANH LỊCH - VĂN MINH
Tiết 5: THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM
I. Mục tiêu : 
	1. Học sinh nhận thấy nên thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức và không làm phiền với hàng xóm láng giềng.
	2. Học sinh có kĩ năng : 
- Biết bày tỏ sự thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức. 
- Chủ động thăm hỏi, động viên khi hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui.
- Không làm phiền hàng xóm trong giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà có khách. 
- Không tự tiện sử dụng đồ đạc nhà hàng xóm. Nếu mượn đồ, nên giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn.
	3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
III . Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - 1 HS nhắc lại tên bài học tiết trứơc
B. Bài mới: -
 1) Giới thiệu bài .
GV giới thiệu bài học, ghi tên bài
- HS ghi bài
2) Tìm hiểu bài:
a) Đọc truyện 
- GV gọi HS Đọc truyện
HS Đọc truyện
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi để tìm hiểu truyện
HS thảo luận câu hỏi
- Gọi HS báo cáo kết quả
HS trình bày kết quả
- Vì sao bố Thủy Tiên phải dắt xe máy ra đầu ngõ rồi mới nổ máy ? 
- Vì bố sợ em bé nhà cô Hương giật mình thức giấc
- Qua câu chuyện trên, em hiểu điều 
gì ? 
-... cần để ý để không làm ảnh hưởng đến nhà hàng xóm. ...
- Qua câu chuyện, khuyên em điều gì ?
- HS rút ra ý 2 của lời khuyên.
- GV chốt và ghi bảng 
- HS đọc
b) Trao đổi, thực hành
* Bài 1:
- Gọi HS đọc bài 1.
- Cho HS thảo luận nhóm nhận xét về cách ứng xử của từng bạn.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhận xét.
HS trình bày kết quả.
GV kết luận nội dung 
HS lắng nghe
+Các cách ứng xử của từng bạn khuyên 
- HS củng cố ý 2 của lời khuyên
chúng ta điều gì ?
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực 
tế của HS.
* Bài 2: 
- GV tổ chức cho HS thực hiện BT 2
- HS đọc nội dung và nối tiếp nhận xét về việc làm của các bạn
- GV kết luận
- HS lắng nghe
a) Tình huống 1 : Trung không nên tự tiện sử dụng đồ đạc của nhà hàng xóm > hàng xóm không vui và không muốn đón tiếp mình.
b) Tình huống 2 : Ngọc đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn hàng xóm khi bạn gặp khó khăn > Ngọc biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm những việc vừa sức.
 - GV chốt và ghi lời khuyên
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài 3
- 2 HS đọc
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế bản thân về những việc làm thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.
HS trình bày kết quả.
 - GV kết luận,
c) Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên 
HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên 
- Dặn HS chuẩn bị bài 5 “Nói chuyện với thầy cô giáo”.
____________________________________________________________________
TUẦN 13
Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2015
NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
Tiết 6: NÓI CHUYỆN VỚI THẦY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu: 
1. Học sinh nhận thấy cần chủ động nói chuyện với thầy, cô giáo để bày tỏ lòng yêu quý, kính trọng, biết ơn của mình đồng thời để thầy, cô thêm hiểu và giúp đỡ mình mau tiến bộ.
2. Học sinh có kĩ năng : 
- Biết chọn thời gian, hoàn cảnh thích hợp để trò chuyện. Không nói chen hay làm phiền khi thầy, cô đang bận việc.
- Biết hỏi thăm, quan tâm khi thầy, cô mệt hay gặp chuyện không may.
- Biết chúc mừng thầy cô nhân ngày lễ, ngày Tết, những ngày đặc biệt hoặc khi thầy cô đạt thành tích cao trong công việc.
3. Học sinh có thái độ lễ phép, tin cậy, cởi mở khi nói chuyện với thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
III. Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Y/cầu HS nêu các lời khuyên của tiết trước.
 - GV nhận xét.
- 1,2 HS thực hiện, HS khác nhận xét
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài 
GV và giới thiệu, ghi tên bài 
2) Tìm hiểu bài:
 a) Đọc truyện: 
 - GV cho HS đọc truyện.
- 2 HS đọc truyện: Chuyện của Giang
 - Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi 
- HS thảo luận, trình bày kết quả.
 + Giang đã gặp ai ở bể bơi ?
Giang gặp thầy Quang – dạy thể dục ở bể bơi
 + Cuộc trò chuyện diễn ra ntn ?
... thầy hướng dẫn cách khởi động trước khi xuống nước
 + Nhận xét thái độ của Giang khi trò chuyện với thầy giáo. 
- Khi nói chuyện bạn có thái độ lễ phép, kính trọng, cởi mở với thầy
 + Nhờ có cuộc trò chuyện giữa mình và thầy giáo, bạn Giang đã biết thêm những điều gì ? 
- Bạn đã biết thêm cách khởi động trước khi bơi, những điều lưu ý khi bơi và những kiểu bơi mới
 + Qua câu chuyện này em rút ra được lời khuyện gì ?
- HS rút ra ý 1 của lời khuyên.
 - GV chốt và ghi lời khuyên
- HS đọc
GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
- HS nêu những điều mà mình đã từng chia sẻ với thầy cô giáo.
b) Trao đổi, thực hành:
 * Bài 1:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS thảo luận và nhận xét về tình huống
- HS thảo luận và báo cáo kết quả
 - Cho HS trình bày.
- HS 1, 2 nhóm trình bày kết quả.
- HS nhóm khác nhận xét
GV nhận xét , kết luận 
- HS lắng nghe
 + Qua 2 tình huống em rút ra được điều gì? 
- HS rút ra ý 2, 3 của lời khuyên.
 - GV chốt và ghi bảng:
- HS đọc lời khuyên
 - GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
* Bài 2: 
+ Bài 2 yêu cầu gì? 
- HS nêu yêu cầu bài 2
 - Yêu cầu HS nêu những việc mình đã làm được và cần làm để bày tỏ thái độ kính trọng khi nói chuyện với thầy cô giáo
- HS nêu những việc mình đã làm được và cần làm để bày tỏ thái độ kính trọng khi nói chuyện với thầy cô giáo
 - GV kểt luận và động viên khuyến khích để HS tiếp tục làm tốt hơn, không khen chê hay so sánh các HS làm được nhiều và ít hành vi với nhau
 - GV liên hệ với thực tế của HS.
* Bài 3: 
 - GV tổ chức cho HS thực hiện BT3
- HS nêu yêu cầu bài 3
 - Yêu câu HS sắm vai thể hiện tình huống
- HS sắm vai thể hiện tình huống
HS trình bày kết quả. 
- GV cùng HS nhận xét
 - GV liên hệ với thực tế của HS.
 - GV có thể đưa thêm tình huống : Cô giáo đang bước đi, tà áo dài bị gió thổi vướng vào cành cây, là HS em ứng xử như thế nào ?
- HS nêu cách ứng xử
3) Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên 
- HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên 
- Dặn HS chuẩn bị bài 6: Trò chuyện với bạn bè.
__________________________________________________________________
TUẦN 14
Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2015
NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
Tiết 7: TRÒ CHUYỆN VỚI BẠN BÈ
I. Mục tiêu: 
1.Học sinh nhận thấy nên chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè để bày tỏ sự quan tâm, yêu quý và tin tưởng bạn.
 	2.Học sinh có kĩ năng : 
- Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn.
- Trò chuyện đúng lúc, không làm phiền khi bạn đang bận học hoặc đang bận việc.
 	3. Học sinh có thái độ chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
III. Hoạt động dạy học: 
 1) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu về bài học, ghi tên bài
2) Tìm hiểu bài:
a) Đọc truyện:
 - GV tổ chức cho HS Đọc truyện, SHS
- HS đọc truyện: Đôi bạn
trang 21 .
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi
- - HS thảo luận
 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- HS trình bày kết quả.
 + Vì sao Huyền ngồi một mình buồn bã trong lớp ? 
- Vì nhà Huyền bị lạc mất con mèo.
 + Chi đã nói với Huyền như thế nào ? 
- Sao cậu không ra sân chơi ? Cậu bị đau ở đâu à ? Cậu có chuyện gì vậy ?
 + Nhận xét thái độ, cử chỉ của Chi khi trò chuyện với Huyền ?
- Chi đã ân cần hỏi thăm, động viên khi thấy bạn gặp chuyện không vui, Chi đã kể chuyện của bản thân để làm yên lòng bạn.
 + Tìm những câu nói của Chi để động viên bạn ?
- Cậu đừng lo. Cậu yên tâm đi. Thôi đừng buồn nữa
+ Sau khi nghe Chi kể chuyện nhà mình, Huyền đã có tâm trạng như thế nào ? 
- Huyền đã có tâm trạng vui vẻ hơn
- Câu chuyện giúp hiểu được điều gì ? 
- HS rút ra ý 1 (Nên chia sẻ nỗi buồn cùng bạn), ý 2 của lời khuyên, SHS trang 23.
 - GV chốt và ghi bảng
- 1 HS đọc
GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực
- HS nêu nhữ điều mình đã chia sẻ với bạn
tế của HS.
hoặc được bạn chia sẻ.
b) Trao đổi, thực hành
* Bài 1: 
 - Gọi HS đọc y/cầu bài tập 1
- HS đọc yêu cầu bài 1
Yêu cầu HS thảo luận nhóm các tình huống
HS thảo luận nhóm các tình huống
HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV chốt
* Bài 2: 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu yêu cầu BT 2
- Yêu cầu HS bày tỏ ý tán thành hay không tán thành
- HS bày tỏ ý 
- GV kết luận:
- Những tình huống tán thành là : b, d.
- Những tình huống không tán thành là: a, c, e.
- Qua các ý kiến trên em rút ra được điều gì?
HS rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 23.
- GV chốt và ghi bảng:
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
* Bài 3: 
+ Bài 3 yêu cầu gì?
- 2 HS đọc yêu cầu
- Y/cầu HS đóng vai theo nội dung BT 3 
- HS sắm vai
GV gợi ý:
- Em giảng bài thật nhanh cho Hoa rồi chạy ra chơi với các bạn.
- Em vui vẻ giảng bài cho bạn.
- Em không giảng bài mà chạy đi chơi với các bạn khác.
HS trình bày kết quả. 
GV nhận xét, động viên HS.
3) Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên 
- HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên 
- Dặn HS chuẩn bị bài 7 “Giao tiếp với người lạ”.
__________________________________________________________________
TUẦN 15
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015
NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
Tiết 8: GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI LẠ
I. Mục tiêu:
1. Học sinh nhận thấy cần có thái độ tôn trọng và thái độ lịch sự khi giao tiếp với người lạ.
 2. Học sinh có kĩ năng :
- Có thái độ tôn trọng, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ người lạ khi cần thiết.
- Có lời nói, cử chỉ lịch sự, tế nhị.
- Không phân biệt thành thị, nông thôn, giàu nghèo.
 3. HS tự giác thực hiện những hành vi tôn trọng, thái độ lịch sự khi gặp người lạ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
III. Hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài học, ghi tên bài
- HS ghi bài
2) Tìm hiểu bài: 
a) Đọc truyện:
GV tổ chức cho HS Đọc truyện
- 2 HS đọc truyện: Người bạn mới
- Yêu cầu HS thảo luận, tra lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung truyện
HS thảo luận
HS trình bày kết quả.
+ Các bạn trong lớp có thái độ như thế nào với người bạn mới ? 
- Hương chê Lan như người nhà quê, Loan và Thảo tới làm quen với Lan
+ Chuyện gì đã xảy ra cuối buổi học hôm đó ?
- Hương bị trượt chân ngồi phịch xuống bậc thang, khuỷu tay ...đỡ Hương dậy
- Sau khi quen Lan, Hương hiểu ra điều gì ? 
- Hương thấy Lan thật thân thiện, gần gũi
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Không nên coi thường, chê bai ...
Qua câu chuyện em rút ra lời khuyên gì ?
HS rút ra ý 1 của lời khuyên
GV chốt và ghi bảng
- HS đọc 
b) Trao đổi - thực hành:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
- HS đọc yêu cầu BT 1
- Yêu cầu HS thảo luận để nhận xét việc làm
- HS thảo luận để nhận xét việc làm của
của các bạn trong từng trường hợp
các bạn trong từng trường hợp
Yêu cầu HS trình bày kết quả
HS trình bày kết quả.
a) Việc làm của Hùng thể hiện Hùng thân thiện và biết quan tâm, quan tâm đến mọi người.
b) ...
GV cùng HS nhận xét và chôt việc làm đúng
- Qua các việc làm của các bạn em rút ra đựoc điều gì ?
- HS rút ra ý 2 của lời khuyên
- GV chốt và ghi bảng
- Có lời nói, cử chỉ lịch sự, tế nhị.
HS lắng nghe
- GV mở rộng : Không nên phân biệt thành thị, nông thôn, giàu nghèo. 
GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc bài 2
- HS đọc yêu cầu BT 2
- Yêu cầu HS thảo luận từng tình huống
HS thảo luận từng tình huống
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
HS trình bày kết quả. 
- Tình huống a : Em nên nói với các bạn không nên thiếu thiện cảm với cô như vậy mà nên thông cảm, chia sẻ khó khăn của cô về giọng nói, hăng hái phát biểu để cô hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nếu câu nào không nghe rõ có thể hỏi lại cô.
- Tình huống b : ...
GV kết luận và liên hệ với thực tế của HS.
3) Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên 
- HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên 
- Dặn HS chuẩn bị bài 8 “ Gặp người nước ngoài”.
__________________________________________________________________
TUẦN 16
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2015
NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
Tiết 9: GẶP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
I. Mục Tiêu:
1. Học sinh nhận thấy cần lịch sự khi giao tiếp với người nước ngoài.
2. Học sinh có kĩ năng : 
- Có thái độ tự tin, thân thiện, chủ động khi gặp người nước ngoài. 
- Tận tình giúp đỡ khi khách yêu cầu.
- Tự hào giớ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Nep_song_TLVM_lop_4.doc