Giáo án Môn: Tự nhiên xã hội 1 - Kì II - Trường Tiểu học Viên An 2

 Bài 19 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tt)

 I/. MỤC TIÊU :

-HS biết quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống ở thành phố.

 -Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.

 -HS có ý thức yêu mến quê hương.

 -Biết so sánh cuộc sống ở nông thôn và thành phố qua một số hoạt

 động.

 II/. CHUẨN BỊ :

-Tranh phóng to, Giáo án, SGK.

-SGK, xem trước bài.

 

doc 34 trang Người đăng hong87 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn: Tự nhiên xã hội 1 - Kì II - Trường Tiểu học Viên An 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
au có lợi gì ?
-Kết luận : ăn rau có lợi cho sức khỏe, chống táo bón.
d/.Hoạt động 3 : Trò chơi đố bạn rau gì ? GV nêu luật chơi : -Cho HS tiến hành chơi.
GV nhận xét tuyên dương .
4/.Củng cố – Dặn dò:
Gọi HS nêu tên bài học.
-GD HS ăn rau thường xuyên và rửa sạch trước khi ăn.
-Chuẩn bị bài sau : “ cây hoa”.
-3 HS trả lời .
-Lớp theo dõi chung.
-HS chú ý lắng nghe.
-“Rễ, thân, lá, hoa, củ, quả”.
-HS xung phong nêu tên.
-“...Trên cạn, dưới nước,”.
-Có nhiều loại rau, có loại ăn lá, thân, có loại ăn hoa, có loại ăn củ, ăn quả.
-HS quan sát hỏi đáp nhau trong nhóm.
-HS nêu ý thích riêng.
-Rửa sạch.
-Cho HS nêu ý kiến.
-Mỗi tổ 1 HS đại diện.
-Các em tiến hành chơi.
 Tuần 23 	
 Thứ . ngày.tháng.năm.
 TNXH
 Bài 23 : CÂY HOA 	
	I/. MỤC TIÊU :
	Giúp HS biết :
-Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng.
-Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. Nói ích lợi của việc trồng hoa.
Chỉ được rễ,thân,lá,hoa của cây hoa.
 -HS có ý thức chăm sóc cây hoa ởnhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng.
	II/. CHUẨN BỊ :
	-Tranh.
-Cây hoa thật.
	III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS nêu các bộ phận của cây rau.
-Ăn rau có lợi ích gì 
-GV nhận xét chung.
3/.Bài mới :
a)Giới thiệu bài :
GV dùng tranh, vật thật giới thiệu và ghi bảng bài học “ cây hoa”.
b)Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa:
-Mục tiêu : HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. Biết phân biệt loại hoa này với loại hoa khác.
-Tiến hành:
+Cho HS chỉ nêu các bộ phận của cây hoa.
+Các loại hoa có đặc điểm gì khác nhau? Cho 3 HS trả lời.
-Kết luận : các cây hoa điều có rễ , thân, lá, hoa. Mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau.
c/.Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
-Mục tiêu :HS biết đọc, trả lời câu hỏi SGK biết ích lợi của việc trồng hoa.
-Tiến hành :
+Cho HS trình bày trước lớp:
. Kể tên các loại hoa SGK bài 23.
. Kể tên các loại hoa khác mà em biết.
. Hoa dùng để làm gì ?
-Kết luận :Hoa trồng để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa.
d/.Hoạt động 3: Trò chơi “ đố bạn hoa gì ?”.
-Cho HS dùng khăn bịt mắt để đoán hoa trên tay bạn.
-GV nhận xét - tuyên dương.
4/.Củng cố – Dặn dò
-Cho HS nhắc tên bài
-Nêu ích lợi của việc trồng hoa.
-GD HS ý thức : không nên bẻ cành hái hoa để cho cảnh thêm đẹp hơn.
-Chuẩn bị bài sau “ câu gỗ”
- 2 HS nêu.
-2 HS trả lời.
-Theo dõi ( cả lớp ).
-HS nhắc lại tên bài “ cây hoa”.
-“Rễ, than, lá , hoa”.
-“Màu sắc, hương thơm, hình dáng”.
-Vài HS nhắc lại.
-Cả lớp mở SGK để quan sát.
-Vài HS nêu trả lời trước lớp.
-HS nhắc lại vài lần phần kết luận của GV.
-HS tiến hành chơi.
Tuần 24: 	
 Thứ  ngày.tháng.năm.
 TNXH
 Bài 24 : CÂY GỖ	
	I/. MỤC TIÊU :
	Giúp HS biết :
-Kể tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng.
-Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ.
Chỉ được rễ,thân,lá,hoa của cây hoa.
 -Nói được ích lợi của việc trồng cây gỗ.
-HS có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành , ngắt lá.
	II/. CHUẨN BỊ :
	-Tranh minh họa - SGK.
	-SGK.
	III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ :
-GV hỏi về nội dung bài 23.
-GV nhận xét.
3/.Bài mới :
a)Giới thiệu bài :
b)Hoạt động 1 : -Quan sát cây gỗ
+Cho HS nêu tên cây gỗ.
+Nêu tên các bộ phận chính của cây gỗ.
+Thân cây có đặc điểm gì ?
-GV Kết luận : Cây gỗ cũng như cây khác có rễ, thân, lá, hoa. Nhưng thân cây gỗ cao to cho ta gỗ dùng , cây gỗ có nhiều cành tỏa bóng mát.
c/.Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
-Cho HS mở SGK quan sát theo cặp hỏi và trả lời.
-Gọi HS trả lời các câu hỏi :
. Cây gỗ được trồng ở đâu?
- Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương.
. Kể tên các đồ dùng bằng gỗ.
. Nêu ích lợi của cây gỗ.
-Kết luận : GV nêu Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và làm nhiều việc khác, cây gỗ có rễ ăn sâu, tán lá cao có tác dụng chắn gió, giữ đất, tỏa bóng mát , cây gỗ được trồng nhiều thành rừng hoặc ở nơi đô thị 
4/.Củng cố - Dặn dò :
-Gọi HS nhắc tên bài .
-Cho 2 HS nêu ích lợi của cây gỗ. GV liên hệ GD HS bảo vệ cây 
–GV nhận xét, tuyên dương.
-Dặn HS về chăm sóc, bảo vệ cây. Chuẩn bị bài sau : con cá.
-Từng HS trả lời.
-Cả lớp theo dõi chung.
-Cả lớp quan sát cây gỗ.
-HS nêu cá nhân .
-HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
-HS trả lời ( cao, to, cứng )
-HS lắng nghe và nhắc lại.
-Lớp mở SGK. Từng cặp quan sát hỏi đáp .
-HS xung phong trả lời lớp bổ sung.
-Trồng khắp nơi, và được trồng nhiều thành rừng.
-Bạch đàn, bần, Sao, Dầu...
-bàn ghế, tủ, giường, cầu, ghe 
-Che bóng mát, cho không khí trong lành, thân cây gỗ dùng làm đồ dùng và nhiều việc khác.
-HS chú ý lắng nghe.
 Tuần 25: 	
 Thứ  ngày.tháng.năm.
 TNXH
 Bài 25 :CON CÁ 
I/. MỤC TIÊU :
	Giúp HS biết :
-Kể tên một số loại cá và nơi sống của chúng .
-Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hoặc vật thật
-Nêu được một số cách bắt cá.
-Aên cá giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển tốt.
-HS cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương.
	II/. CHUẨN BỊ :
-Tranh minh họa - SGK.
	-SGK.
	III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ :
-HS kể tên các bộ phân của cây gỗ. Nêu ích lợi của cây gỗ.
-GV nhận xét.
3/.Bài mới :
a)Giới thiệu bài :
Giới thiệu ghi tên bài ở bảng.
b)Hoạt động 1 : -Quan sát con cá.
+Cho HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi
. Có những bộ phận nào?
. Cá di chuyển bằng gì ?
. Cá thở bằng gì ?
-GV kết luận : Cá có đầu, mình, đôi và vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển, vây để giữ thăng bằng, cá thở bằng mang.
c/.Hoạt động 2 : -Làm việc với SGK.
+HS quan sát SGK, đọc , trả lời câu hỏi theo cặp.
+HS thảo luận theo tổ , đại diện trả lời:
. Nêu một số cách bắt cá.
. Kể tên các loại cá em biết
. Tại sao chúng ta ăn cá 
-GV kết luận chung
4/.Củng cố - Dặn dò :
-Gọi HS nhắc tên bài.
-Hỏi HS : Aên cá có ích lợi gì cho con người ?
-GD HS ăn nhiều cá để có lợi cho sức khỏe. Aên cẩn thận Tránh bị mắc xương.
-Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau : con gà.
-2 HS trả lời.Lớp bổ sung.
-Lớp chú ý nghe.
-HS nhắc tên bài.
-Lớp quan sát , thảo luận theo tổ, đại diện tổ trả lời:
-“Đầu, mình, đôi vay”
-“Đuôi và vây”
-“Cá thở bằng mang”
-HS chú ý nghe.
-Từng cặp HS quan sát và hỏi đáp nhau.
-Từng tổ thảo luận nội dung – đại diện trả lời.
-“Chài, câu, lưới, cào... ”
-“Mè, đối, bống, đuối...”
-“...Aên cá có lợi cho sức khỏe”
-Cả lớp lắng nghe.
Tuần 26 	
 Thứ . ngày.tháng.năm.
 TNXH
 Bài 26 :CON GÀ 
	I/. MỤC TIÊU :
	Giúp HS biết :
-Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phân bên ngoài của con gà trên hình vẽ hoặc vật thật
-Nêu ích của việc nuôi gà.
-Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng.
-HS có ý thức chăm sóc gà.
	II/. CHUẨN BỊ :
	-Tranh bài 26, giáo án , SGK .
	-SGK.
	III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ :
-Hỏi lại nội dung bài con cá.
-GV nhận xét.
3/.Bài mới :
a)Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ghi tên bài ở bảng.
b)Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
-HS quan sát tranh SGK đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
-Lớp thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
+ Mô tả gà hình 1 SGK là gà trống hay gà mái?
+Mô tả hình 2 SGK là gà trống hay gà mái?
+Mô tả gà con SGK.
+Gà trống, gà mái, gà con giống và khác nhau ở điểm nào?
+Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?
+Gà di chuyển như thế nào ? nó bay được không?
+Nuôi gà để làm gì?
+ Aên thịt gà có lợi gì ?
+Hiện nay gà đang mắc bệnh dịch về gà đó là bệnh gì ?
+Gà bị bệnh ta có nên ăn thịt không,vì sao?
-GV nêu kết luận chung .
c/.Hoạt động 2 :. Trò chơi
-HS giả tiếng kiêu của gà 
-GV nhận xét.
4/.Củng cố – - Dặn dò :
-Cho lớp hát bài “ Đàn gà con”
-GD HS không nên ăn thịt gà trứng gà khi gà đang bị bệnh dịch.
-Chuẩn bị bài sau : Con mèo .
-HS trả lời theo yêu cầu của GV.
-Cả lớp theo dõi.
-3 HS nhắc lại
-Từng cặp quan sát hỏi đáp lẫn nhau.
-Lớp thảo luận – đại diện trả lời câu hỏi.
-Vài HS trả lới, lớp nhận xét.
-Vài HS trả lới, lớp nhận xét.
-Vài HS trả lới, lớp nhận xét.
-Giống : Đầu, mình, mỏ, cánh, chân, khác : kích thước, màu lông, tiếng kêu.
-Mỏ để mổ thức ăn, móng để cào đất.
-Gà đi bằng chân, bay một đoạn ngắn.
-“lấy thịt và trứng”
-“.Aên thịt, trứng gà rất bổ dưỡng, có lợi cho sức khỏe”.
-“mắc bệnh H5N1”
-Không nên ăn thịt, trứng gà bệnh dễ bị nhiễm bệnh.
-Lớp chú ý nghe.
-HS giả tiếng gà mái, gà trống, gà con.
 Tuần 27 	
	Thứ . ngày.tháng.năm.
 TNXH
 Bài 27 :CON MÈO 
	I/. MỤC TIÊU :
	Giúp HS biết :
-Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phân bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hoặc vật thật.
-Nói về một số đặc điểm của con mèo (lông, mống vuốt,rìa, mắt,đuôi) 
-Nêu ích lợi của việc nuơi mèo.
-HS có ý thức chăm sóc con mèo nuôi ở nhà.
	II/. CHUẨN BỊ :
	-Tranh bài 27, giáo án, SGK .
	-SGK.
	III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ :
-Hỏi lại nội dung bài con cá.
-GV nhận xét.
3/.Bài mới :
a)Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ghi tựa bài lên bảng .Gọi 2 HS nhắc lại tên bài.
b)Hoạt động 1 : Quan sát con mèo.
-Mục tiêu : HS biết đặt và trả lời câu hỏi qua quan sát con mèo.Biết các bộ phận của con mèo.
-Tiến hành:
+Cho từng tổ quan sát ,trao đổi nhau:
. Mô tả lông mèo, vuốt lông mèo em cảm thấy thế nào ?
.Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
. Mèo di chuyển như thế nào ? 
+Gọi đại diện nhóm trình bày:
-GV nêu kết luận : Mèo có lớp lông mềm mượt .Mèo có đầu, mình ,đuôi và có 4 chân.Mắt mèo to và sáng .Mèo có mũi và tai thính ,răng mèo sắc.Mèo đi bắng 4 chân,đi nhẹ nhàng,leo trèo giỏi chân có móng vuốt sắc để bắt mồi.
c/.Hoạt động 2 :. Thảo luận cả lớp.
-Mục tiêu:HS biết ích lợi của việc nuôi mèo ; biết mô tả hoạt động bắt mồi của mèo.
-Tiến hành:
+GV nêu câu hỏi cho lớp thảo luận trả lời:
.Người ta nuôi mèo làm gì ?
.Chỉ tranh mèo ở tư thế săn mồi và tranh bắt được mồi .
.Vì sao em không chọc mèo?
.Em cho mèo ăn gì và chăm sóc mèo như thế nào?
-GV nêu kết luận chung.
4/.Củng cố – - Dặn dò :
-GV nói cho HS biết mèo diệt chuột giúp ích cho người, mèo cũng mắc bệnh dại nên không nên chọc phá mèo để trách mèo cắn hoặc cào.
-Cho HS bắt chước tiếng mèo.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau :Con muỗi. 
-HS trả lời theo yêu cầu của GV.
-Cả lớp chú ý theo dõi.
-2 HS nhắc lại.”Con mèo”
-Các tổ quan sát trao đổi, hỏi đáp nhau.
-Đại diện tổ nêu ý kiến. 
-Lớp chú ý theo dõi.
-Lớp thảo luận nội dung trả lời câu hỏi.
-“bắt chuột làm cảnh”
-HS chỉ tranh SGK (2,3)
-“Mèo túc giận sẽ cào em”
-(HS tự liên hệ –nêu).
-Cho lớp ý kiến bổ sung.
-Lớp theo dõi. 
 Tuần 28 	
 Thứ  ngày.tháng.năm.
 TNXH
 Bài 28 :CON MUỖI
	I/. MỤC TIÊU :
	Giúp HS biết và nêu được tác hại của muỗi.
-Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phân bên ngoài của con muỗi.
-Nơi sống của con muỗi.
-Một số tác hại của muỗi.
Một số cách diệt trừ muỗi.
-Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh 
muỗi.
 II/. CHUẨN BỊ :
	-Tranh bài 27, giáo án, SGK .
	-SGK.
	III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ :
-Có nên chọc phá mèo hay không ?vì sao?
-GV nhận xét.
3/.Bài mới :
a)Giới thiệu bài :
Các em đã học các con vật có ích .Hòm nay ta sẽ tìm hiễu về mọt con vật có hại qua bài”con muỗi”.
b)Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
-Mục tiêu : HS biết đặt và trả lời câu hỏi qua quan sát .Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Tiến hành:
+Cho HS thảo luận nội dung câu hỏi đại diện trả lời .
.Muỗi to hay nhỏ ,cứng hay mềm?
.Chỉ vào đầu,châ,cánh muỗi.
.Chỉ vào vòi của muỗi và nêu muỗi dùng vòi đểlàm gì?
+HS trả lời lớp bổ sung.
-GV kết luận:Muỗi là loài sâu bọ nhỏ hơn ruồi ,muỗi có đầu ,mình ,cánh, chân .Muỗi bay bằng cánh ,đậu bằng chân .Hút máu người và động vật bằng vòi để sống. 
c/.Hoạt động 2 :. Thảo luận cả lớp.
-Mục tiêu:HS biết nơi sống và tập tính của muỗi .Nêu tác hại của muỗi ,càch diệt muỗi,cách phòng muỗi đốt .
-Tiến hành:
+Cho HS thảo luận tổ,đại diện trả lời câu hỏi 
.Muỗi sống ở đâu?
.Lúc nào hay có muỗi vo ve và bị muỗi đốt ?
.Muỗi đốt có hại gì?
.Có cách nào diệt muổi ?
.Cầ làm gì để tránh muổi đốt ? 
-GV nêu kết luận chung nội dung HS thảo luận .
4/.Củng cố - Dặn dò :
-GV nêu :mổui đẻ trứng ở nước động ,sống nơi ẩm,tối tăm ,hút máu người truyền bệnh cho người .
-Cần giữ nhà sạch ,thoáng ,tránh muỗi đốt và tiêu diệt muỗi .
-Chuẩn bị bài :nhận biết cây cối con vật .
-HS trả lời theo yêu cầu của GV.
-GV theo dõi chung.
-HS nhắc lại tên bài “con muỗi”
-Lớp quan sát ,thảo luận ,đại diện trình bày trước lớp.
-“nhỏ ,mềm”.
-HS chỉ vào tranh nêu.
-“muỗi dùng vòi để hút máu”.
-Lớp ý kiến bổ sung.
-Lớp theo dõi chung.
-Các tổ thảo luận, trả lời:
-“nơi tối tăm ,ẩm thấp “
-“ban đêm”
-“Bị bệnh sốt rét ,sốt xuất huyết”
-Xịt thuốc ,nhan muỗi
-Ngủ mắc mung.
-Cả lớp theo dõi chung.
Tuần 29 	
 Thứ  ngày.tháng.năm.
 TNXH
 Bài 29: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT 
	I/. MỤC TIÊU :
	 Giúp HS biết:
-Nhớ lại những kiến thức đã học về động vật và thực vật .
-Biết động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không .
-Biết cây cối,con vật là thành phần của mơi trường tự nhiên.
-Tìm hiểu một số lồi cây quen thuộc và biết ích lợi của chúng.
-Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật
-Phân biệt các con vật cĩ ích và con vật cĩ hại đối với sức khoẻ con người.
-Tập so sánh để nhận ra sự khác nhau (giống nhau ) giữa các cây, con vật .yêu thích ,chăm sĩc cây cối và các con vật nuơi trong nhà.
-Có ý thức bảo vệ cây cối và con vật có ích.
	II/. CHUẨN BỊ :
	-Tranh vẽ về động vật ,thực vật.
 III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ :
-Bị muỗi đốt có hại gì?
-Cần làm gì để tiêu diệt muỗi và phòng tránh muỗi đốt .
-GV nhận xét.
3/.Bài mới : a)Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ghi tựa lên bảng.
b)Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh. 
--Tiến hành:
+Cho HS quan sát tranh trao đổi, hỏi đáp từng cặp .
.Nhắc lại các cây ,các con vật đã học qua tranh.
.Trong tranh vẽ con gì ta chưa học?
.Các loại cây có gì giống và khác nhau?
.Các con vật có điểm gì giống và khác nhau?
-GV nêu kết luận chung.
c) Hoat động 2 : Thi đố nhau về cây cối và động vật .
-Cho các tổ thi đố nhau.
-Lớp nhận xét –GV nhận xét –tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
-Gọi HS nhắc tên bài.
-Chọn 4 HS thi tìm nhanh tên cây và động vật mà em biết .Và nêu ích lợi của chúng .
-Gv nhận xét tuyên dương.
-Dặn HS về cần chăm sóc ,bảo vệ cây ,con vật có ích.
-Chuẩn bị bài sau : Trời nắng, trời mưa
-“ Bệnh ”
-2 HS nêu .
-Lớp theo dõi.
-3 HS nhắc lại.
-HS quan sát trao đổi từng cặp
và nêu trước lớp:
-“Cây hoa ,cây rau,cây gỗ,con gà,mèo, muỗi.”
-Chó chuột ,vịt,gián ,ruồi.
-Giống có rễ ,thân,lá,hoa.khác hình dạng,kích thước .
-Giống có đầu , mình và cơ quan di chuyển ,khác hình dạng ,kích thước ,nơi sống .
-Lớp theo dõi chung.
-Các tổ tiến hành đố và trả lời.
-Lớp vỗ tay khen tổ thắng cuộc .
 Tuần 30	
 Thứ  ngày.tháng.năm.
 TNXH
 Bài 30:TRỜI NẮNG , TRỜI MƯA 
 I/. MỤC TIÊU :
	 Giúp HS biết:
-Những dấu hiệu của trời nắng, trời mưa.Giĩ rét là những yếu tố của mơi trường .Sự thay đổi của thời tiết cĩ thể ảnh hưởng đền sức khoẻ của con người.
-Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.(hiện tượng thời tiết)
Biết cách ăn mặc để bảo vệ sức khỏe khi trời nắng trời mưa.
	II/. CHUẨN BỊ :
	-Tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
 III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS nêu tên một số cây cối, con vật có ích .
-GV nhận xét.
3/.Bài mới : a)Giới thiệu bài :
Vì sao các em biết trời nắng, trời mưa ? Tiết hôm nay các em sẽtìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa.
b)Hoạt động 1 : HS quan sát tranh . 
-Tiến hành:
+Chia nhóm quan sát 
+Đại diện nhóm nêu dấu hiệu trời nắng, trời mưa ( vừa nêu vừa chỉ vào tranh ).
+Cho các tổ nhận xét .
*Kết luận : +Khi nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, cảnh vật, đường phố khô ráo.
+Khi mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt mọi cảnh vật và đường phố
c) Hoat động 2 : Thảo luận .
-Tiến hành :
+Chia nhóm thảo luận 2 câu hỏi sau :
- Tại sao đi dưới trời nắng nhớ phải đội mũ, nón ?
. Để không bị ướt khi đi dưới mưa cần phải làm gì ?
-GV nhận xét, nêu Kết luận :+Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị bệnh ( nhức đầu, xổ mũi )
+Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, đội nón hoặc che dù để không bị ướt.
4/ Củng cố - Dặn dò :
-Khi đi dưới trời nắng hay đi dưới trời mưa mà không đội nón; che dù, mặc áo mưa thì hay mắt bệnh gì ? ( cảm nắng, cảm lạnh).
-Về nhà thực hiện đội nón  khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Thực hành quan sát bầu trời.
-2 HS nêu .
-Lớp theo dõi.
-Cả lớp lắng nghe nhắc lại tên bài “ trời nắng, trời mưa”
-Chia nhóm theo tổ.
-Các nhóm thảo luận, nêu trước lớp.
-Từng tổ nêu nhận xét ý kiến của tổ bạn.
-Cả lớp theo dõi chung.
-Mỗi tổ một nhóm thảo luận và đại diện trả lời câu hỏi:
.1HS nêu, lớp nhận xét.
.1HS nêu lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe và theo dõi chung.
Tuần 31 	
 Thứ  ngày.tháng.năm.
 TNXH
 Bài 31:THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI 
I/. MỤC TIÊU :
	 Giúp HS biết:
-Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời,cảnh vật xung quanh là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
-Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày .
-cĩ ý thức giử gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi
 -Có ý cảm thụ vẽ đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
	II/. CHUẨN BỊ :
	-Tranh ảnh về bầu trời, thời tiết.
 III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS nêu dấu hiệu khi trời nắng và trời mưa.
-GV nhận xét.
3/.Bài mới :
a)Giới thiệu bài :
GV giới thiệu bài ghi tên bài ở bảng.
b)Hoạt động 1 : HS quan sát bầu trời. 
-Tiến hành:
+GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát:
+bầu trời thế nào?, có mặt trời không?, nhiều mây hay ít mây?, mây màu gì? Mây đứng yêu hay chuyển động?, cảnh vật xung quanh tế nào khô ráo hay ướt át?
-Gọi HS nêu ý kiến sau khi quan sát.
-Kết luận : 
Nhờ quan sát bầu trời , ta biết được là trời đang nắng , trời mát hay trời đang mưa, sắp mưa,...
c) Hoat động 2 : Nói về bầu trời.
-Tiến hành :
+Chia nhóm thảo luận:
+Gọi đại diện trả lời.
-GV nhận xét, khen ngợi những tổ cá bạn HS trả lời hay và có sự tưởng tượng tốt.
4/ Củng cố - Dặn dò :
-Gọi 1 HS nhắc tên bài học, nêu lại những gì vừa quan sát thực tế bầu trời.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Gió.
- Vài HS nêu .
-Lớp theo dõi.
-Cả lớp lắng nghe nhắc lại tên bài “Thực hành quan sát bầu trời”
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
-Vài HS nêu, lớp nhận xét.
-Mỗi tổ một nhóm.
-Mỗi tổ 1-2 HS trả lời, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe .
Tuần 32 	
 Thứ  ngày.tháng.năm.
 TNXH
 Bài 32:GIÓ
I/. MỤC TIÊU :
	 Giúp HS biết:
 -Nhận xét và mơ tả trời có gió hay không có gi, gió nhẹ hay gió mạnh.
 -Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
	II/. CHUẨN BỊ :
	-Tranh bài 32 SGK.
	-Chong chóng 

Tài liệu đính kèm:

  • docTNXH 1 HKII.doc