Giáo án môn Tự nhiên xã hội 1 - Bài 1 đến bài 14

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

 - Kể được tên các bộ phận chính của cơ thể.

 - Biết một số cử động của đầu, cổ, mình, chân, tay

- Rèn thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: SGK,Tranh minh họa

- HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 30 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1179Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tự nhiên xã hội 1 - Bài 1 đến bài 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cao và các hoạt động khác.
- Bước1: Chia các nhóm HD cách đo
- YC 2 em đứng áp lưng vào nhau đo xem bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn?
- Đo tay, QS xem bạn nào béo, gầy?
*Bước2: Kiểm tra kết quả hoạt động
+ Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không? Điều đó có gì đáng lo không?
*Kết luận:Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ , thể dục thường xuyên, không đau ốm gì thì cơ thể sẽ chóng lớn, khoẻ mạnh.
- 2 bạn 1 nhóm chơi trò chơi.
- HS trả lời
- Làm việc theo cặp
- HS quan sát H6 SGK.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời
- Làm việc theo nhóm
- Thực hành đo
-Đại diện nhóm nói rõ trong nhóm mình ai cao, ai thấp, ai béo, ai gầy.
- TL
*Hoạt động3:
Làm thế nào để khoẻ mạnh
Mục tiêu:HS biết làm một số việc để cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh
- Để có một cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn hằng ngày các em cần làm gì?
-Nhận xét,và nêu những việc không nên làm vì chúng có hại cho sức khoẻ
- TL theo hình thức trả lời nối tiếp:
+Cần tập thể dục
+Vệ sinh thân thể sạch sẽ
+ăn uống điều độ
+Chăm chỉ học bài
3. Củng cố – Dặn dò:5’
- Nhận xét tiết học
- Chú ý rèn luyện thân thể để cơ thể khoẻ mạnh, nhanh nhẹn
- Bài sau:Nhận biết các vật xung quanh
Tuần:3
Tiết:5 Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2008
 Môn: Tự nhiên và xã hội
 Bài 3: Nhận biết các vật xung quanh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết
	- Nhận sét và mô tả các vật xung quanh
	- Hiểu các bộ phận mắt, mũi, da, tai, lưỡi giúp ta nhận biết các vật xung quanh.
	- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Tranh vẽ SGK, Một số đồ vật: bông hoa, quả bóng, cái trống
 - HS: SGK, Một số bông hoa, quả bóng, cái trống
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:5’
Bài:Chúng ta đang lớn
+ Sức lớn của con người thể hiện ở những điểm nào?
+ Sức lớn của mỗi người có giống nhau không?
+ Làm thế nào để mau lớn?
- Nhận xét- đánh giá
- Trả lời
- Nhận xét
2. Bài mới:25’
a. Giới thiệu bài:
Trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh.
b. Dạy bài mới:
*Hoạt động1:
 Quan sát hình trong SGK (tr 8)
-Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh
- Nêu, giới thiệu cách chơi
- Đưa ra đồ vật để HS đoán.
- Nhờ bộ phận nào của cơ thể mà em biết được?
ị giới thiệu – Ghi đầu bài
- HD quan sát, mô tả các vật trong SGK.
+ Bước 1: Chia nhóm nhỏ 2 HS
- Nói về màu sắc, hình dáng, kích cỡcủa một số vật xung quanh,và một số vật HS mang theo.
+ Bước 2: Báo các kết quả
-yêu cầu chỉ và nói từng vật trước lớp 
- 3 HS lên đoán và TL 
- 2 HS nhắc lại
- QS theo cặp
- Đại diện các nhóm nêu
- Nhận xét, bổ sung
* Hoạt động2:
 Thảo luận theo nhóm nhỏ.
Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết các vật xung quanh
*Bước 1: HD đặt câu hỏi thảo luận nhóm:
+ Nhờ đâu bạn nhận biết được màu sắc?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi?
+ Nhờ đâu bạn biết được 1 vật cứng, mềm, sần sùi, nóng, lạnh?
+ Nhờ đâu bạn nghe thấy tiếng chim?
*Bước 2: Trả lời trước lớp
- Nhận xét - đánh giá
*Bước3: Thảo luận nhóm
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt (tai, mũi, lưỡi, da) bị hỏng (mất cảm giác)
* Kết luận: Nhờ có các giác quan mà ta nhận biết được các vật xung quanh. Vì vậy cần bảo vệ, giữ gìn mắt, mũi
- 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- Thảo luận theo cặp
- Nhận xét
Củng cố -Dặn dò:
 5’
Trò chơi: Cho HS bịt mắt, đưa một số đồ vật cho HS sờ, ngửi để đoán tên đồ vật
- Nhờ đâu ta nhận biết được các vật xung quanh?
- Làm gì để bảo vệ các giác quan ?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Bảo vệ mắt và tai
- HS chơi
Tuần: 4 Thứ năm ngày 2 tháng10 năm 2008
Tiết: 5
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 4: Bảo vệ mắt và tai
I. Mục tiêu:
	- Biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai, mắt.
	- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh
 - Có ý thức bảo vệ thân thể
II. Đồ dùng:
	- GV: Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động liên quan đến mắt, tai
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy- học:
Nội dung thời gian
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I. Bài cũ: ( 5’)
- Bạn nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ các vật xung quan bằng gì?
Nhận xét - đánh giá
- 2 HS trả lời.
II. Bài mới:25’
1. Giới thiệu bài: 
Khởi động
- Cả lớp hát bài: “Rửa mặt như mèo”
- Giới thiệu – ghi đầu bài
- HS hát
- 2 HS nhắc lại
*Hoạt động 1:
QS và xếp tranh theo ý
-Mục tiêu: Nhận ra được những việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt
- Bước1: YC QS hình ở trang 10.
- Gợi ý:
+Bạn nhỏ đang làm gì?
+Việc của bạn đó đúng hay sai?
+Chúng ta có nên học tấp bạn đó hay không?
Bước2: Làm việc cả lớp
ị KL: 
- làm việc theo cặp
- Đại diện nhóm trả lời
*Hoạt động 2:
Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi 
-Mục tiêu: Nhận ra được những việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt
*Bước1:
- Hướng dẫn quan sát tranh trang 10 SGK
*Bước2: Trả lời trước lớp
- Nhận xét - đánh giá
- Làm việc theo nhóm 4
- Câu hỏi
+Hai bạn đang làm gì?
+Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai?
+Nếu em nhìn thấy hai bạn đó, em sẽ nói gì với hai bạn?
- Đại diện trả lời
3. Hoạt động3: 
Tập xử lí tình huống
- Mục tiêu: Tập xử lí đúng các tình huông để bảo vệ mắt
Cách tiến hành:
- Đưa ra một số tình huống YC hS đóng vai theo các tình huống
- Đóng vai
- Nhận xét - đánh giá
Củng cố – Dặn dò:
 5’
- Hãy kể những việc em đã làm hằng ngày để bảo vệ mắt và tai?
- Nhận xét tiết học
Bài sau: Giữ vệ sinh thân thể
Tự nhiên và xã hội
 BàI 5: Giữ vệ sinh thân thể
I. Mục tiêu: - Giúp học sinh
	- Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khoẻ mạnh, tự tin
	- Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ.
	- Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Các hình trong bài 5 - SGK Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay (kéo)
	- HS: SGK
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ: 5’
Bài mới: 25’
 Khởi động:
Hoạt động1: 
Thảo luận nhóm
Mục tiêu:Giúp HS nhớ lại những việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân
Hoạt động2;
QS tranh TLCH
Mục tiêu:Nhận ra việc nên và không nên làm để giữ da sạch sẽ.
- Hãy nói những việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ mắt?
 Nhận xét - đánh giá
- Cho hát bài:“Đôi bàn tay bé xinh”
- Giới thiệu – ghi đầu bài
*Bước1: Thảo luận
+ Hằng ngày các con đã làm gì để giữ VS cá nhân?
*Bước2: Báo cáo kết quả
- Nêu tóm tắt các việc nên nên làm để giữ vệ sinh cá nhân?(Tắm, gội đầu, rửa tay chân trước khi ăn cơm và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, rửa mặt hằng ngày, luôn đi dép)
- Nhận xét, bổ xung
* KL: SGV 
Bước1: Quan sát và trả lời
+ Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
Theo con , bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Vì sao?
-Lưu ý: cho nhiều em trả lời
*Bước 2: Kiểm tra kết quả
 Nhận xét - đánh giá
- Trả lời
- Cả lớp hát 
- Làm việc theo cặp.
- Đại diện trả lời.
- HS khác bổ sung
-4 HS nhắc lại những việc làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể
- QST T12,13
+Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo
+Bạn đang gội đầu là đúng vì:Gội đầu để giữ sạch đầu, không bị nấm tóc,đau đầu.
+Bạn đang tắm ở dưới ao với trâu là sai vì trâu bẩn, nước ao bẩn sẽ bị ngứa, mọc mụn
-3 em nêu lại
 Hoạt động3:
Thảo luận cả lớp
Mục tiêu:
HS biết trình tự làm cácviệc:Tắm,rửa tay, rửa chân 
Hoạt động 4: 
Thực hành
Mục tiêu:HS biết cách rửa tay chân sạch sẽ, cắt móng tay
Củng cố– Dặn dò:
 3’
Bước1: giao nhiệm vụ
- Khi tắm chúng ta cần làm gì?
Ghi bảng
+Lấy nước sạch,khăn sạch, xà phòng.
+Khi tắm; dội nước, xát xà phòng, kì cọ, dội nước
+Tắm xong: lao khô người
+Mặc quần áo.
-Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào?
Ghi bảng: 
+Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, đi chơi về
+Rửa chân trước khi đi ngủ, sau khi ở ngoài vườn vào.
*Bước2: Kiểm tra kết quả
+Để bảo vệ thân thể chúng ta cần làm gì?
+Hãy kể những việc không nên làm mà nhiều người con mắc?
Bước 1: HD làm
Bước 2: Thực hành
- Theo dõi, giúp đỡ
- Nhận xét tiết học
-Bài sau: Chăm sóc và bảo vệ răng
- Mỗi HS nêu 1 ý
-VD: ăn bốc, cắn móng tay, đi chân đất .
-Trả lời
--VD:ăn bốc, cắn móng tay, đi chân đất .
- Theo dõi
- Thực hành
Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài 6: Chăm sóc và bảo vệ răng miệng
I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ, đẹp
	 - Rèn ý thức tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Một số tranh vẽ về răng miệng tranh vẽ SGK
	- Bàn chải và kem đánh răng
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC: ( 5’)
- Kể những việc nên làm để da luôn sạch sẽ?
- Hãy nêu các việc cần làm khi tắm?
- Nêu câu hỏi
- NX
CN trả lời.
II. Bài mới: (30”)
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Ai có hàm răng đẹp
* QS mô hình răng
- Cho HS chơi trò chơi” Ai nhanh ai khéo”
(Tham khảo thêm sách HS T20)
- Yêu cầu HS ngồi quay mặt vào nhau, quan sát răng của bạn như thế nào?
- KT KQ hoạt động
- Gọi HS trình bày kết quả quan sát
- Khen những học sinh có răng khoẻ đẹp, nhắc nhở những HS có răng bị sâu
- Giới thiệu: Răng trẻ em có đầy đủ 20 chiếc gọi là răng 
- Hoạt động theo cặp
- Từ 10 – 15 HS trình bày.
3. HĐ2: Quan sát tranh
4. HĐ3: Làm thế nào để chăm sóc và bảo vệ răng
sữa. Khoảng 6 tuổi răng sữa sẽ bị lung lay và rụng. Khi đó răng mới mọc lên gọi là 
răng vĩnh viễn. Khi thấy răng lung lay thì phải nhờ bố mẹ, để răng mới mọc đẹp hơn. Vì vậy, việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và quan trọng.
- KT KQ QS
- Treo tranh có nội dung về chăm sóc và bảo vệ răng.
?: - Nên đánh răng và súc miệng vào lúc nào là tốt nhất?
- Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt.
- Khi răng đau hoặc lung lay ta phải làm gì?
- TBKQ vừa QS
- QS TL
- CN TL
III. Củng cố- Dặn dò :
( 5’)
- NX tiết học.
Về xem lại bài
Môn: Tự nhiên và xã hội
 Bài 7: Thực hành đánh răng, rửa mặt
I. Mục tiêu
	- Học sinh biết cách đánh răng, rửa mặt đúng cách.
	- áp dụng đánh răng, rửa mặt vào việc làm hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà phòng thơm, nước sạch, gáo múc nức, chậu
 - HS: Khăn rửa mặt
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ : 5’
- Kể những việc em làm hằng ngày để chăm sóc và bảo vệ răng?
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS trả lời
II. Bài mới:30’
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1: thực hành đánh răng
*Bước 1:
+ Em bé trong bài hát tự mình làm gì?
- GV ghi tên bài
- gv cho HS quan sát mô hình hàm răng 
+ Mặt trong của hàm răng?
+ Mặt ngoài của hàm răng?
+ Mặt nhai của hàm răng?
+ Trước khi đánh răng con phải làm gì?
+ Hằng ngày con đánh răng như thế nào?
- Nhận xét, làm mẫu cho học sinh quan sát.
- Chuẩn bị cốc và nước sạch.
- Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
- Cả lớp hát: thật đáng yêu
- 2- 3 HS lên bảng chỉ vào mô hình hàm răng 
- 5 HS lên thực hành trên mô hình hàm răng.
- Nhận xét
* Bước 2:
3. HĐ2: 
Thực hành rửa mặt
* KL: Chải theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên,lần lượt chải mặt ngoài, trong, nhai của răng,súc miệng kĩ rồi nhổ ra (vài lần), rửa sạch, cất đúng chỗ (cắm ngược)
+ Rửa mặt như thế nào là dúng cách và hợp vệ sinh?
+ Vì sao phải rửa mặt đúng cách?
- GV vừa giảng vừa làm mẫu:
+ Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch
+ Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa mặt.
+ Dùng 2 tay hứng nước rửa mặt (nhớ nhắm mắt). Xoa kĩ vùng xung quanh trán, mắt, 2 má, miệng, cằm.
+ Dùng khăn sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau nơi khác.
+ Vò sạch khăn, vắt khô, dùng khăn lau vành tai, cổ.
+Rửa mặt xong giặt khăn bằng xà phòng rồi phơi cho khô
- Vài HS lên làm động tác rửa mặt
- HS khác quan sát, nx
III. Củng cố - Dặn dò:5’
- Chúng ta nên đánh răng, rửa mặt vào lúc nào?
- Về nhà thực hành đánh răng rửa mặt
- Đánh răng trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi dậy.
- Rửa mặt lúc ngủ dậy và sau khi đi đâu về.
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 8: Ăn uống hàng ngày
I. Mục tiêu: HS biết
	- Kể tên các thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
	- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt.
	- Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống cá nhân
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động lên lớp:
 Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Bài cũ: 5’
+ Nêu cách rửa mặt đúng?
- Nhận xét, cho điểm
- 2 HS trả lời
 Bài mới:30’
Khởi động: 
- HD chơi trò chơi: “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”
- HS tham gia chơi.
 Hoạt động 1: 
+ Hãy kể tên các thức ăn, đồ uống mà các em thường dùng hàng ngày?
+ Các con thích ăn loại thức ăn nào trong số đó?
+ Loại thức ăn nào chưa hoặc không biết ăn?
* GV: Nên ăn nhiều loại thức ăn thì sẽ có lợi cho sức khoẻ 
- Trả lời
Hoạt động 2: 
- GV cho HS quan sát từng nhóm hình ở T19 và đặt câu hỏi cho HS TL.
* GV : chúng ta cần phải ăn uống hàng ngày để mau lớn, có sức khoẻ và hoạt động tốt
-HS lắng nghe câu hỏi của cô để TLCH
Hoạt động 3: 
+ Hằng ngày chúng ta cần ăn mấy bữa?
+ Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước khi ăn cơm?
+ Để mau lớn và khoẻ mạnh chúng ta phải làm gì?
- Học sinh trả lời
Củng cố - Dặn dò:5’
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò bài sau
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 9: Hoạt động và nghỉ ngơi
.
 I .Mục tiêu: Giúp HS biết: 
- Kể các hoạt động mà em thích,
- Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí.
- Biết đi, đứng, ngồi học đúng tư thế.
- Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Các hình vẽ trong bài 9
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ:5’
+ Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn hàng ngày con phải ăn uống như thế nào?
+ Kể tên các thức ăn con thường ăn uống hàng ngày?
- GV nhận xét, đánh giá
- Trả lời
 Bài mới: 30’
1. Khởi động: 
2. Họat động1: thảo luận nhóm 
- GV cho HS chơi trò chơi “máy bay đến, máy bay đi”.
Hỏi: Các con có thích chơi không?
- GV giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
* Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- GV nêu câu hỏi: 
+ Hằng ngày con chơi trò chơi gì?
+ Theo con những hoạt động nào có lợi cho sức khoẻ?
* Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động yêu cầu các nhóm cử các bạn phát biểu về các trò chơi của nhóm mình.
Nêu được các trò chơi có lợi cho sức
- HS chơi trò chơi
- HS TLCH
- 2 HS nhắc lại đề bài
- HS các nhóm thảo luận Và TLCH
3.Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
khoẻ; trò chơi có hại không nên chơi.
- Cả lớp thảo luận: Những hoạt động vừa nêu có lợi gì cho sức khoẻ?
- GV nêu KL: 
+ Nêu lại các trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
- Nhắc nhở HS không chơi trò nguy hiểm.
- GV giao nhiệm vụ và thực hiện HĐ.
- Cho HS quan sát hình 20, 21 (SGK) theo từng nhóm.
- GV nêu câu hỏi: 
+ Các bạn đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó?
- Yêu cầu nói tên các hoạt động của từng hình vẽ -Hình nào vẽ cảnh luyện tập, thể thao nghỉ ngơi - Tác dụng của từng hoạt động?
Con thích hoạt động nào?
+ Chỉ rõ bạn nào đi, đứng, ngồi chưa đúng tư thế?
* KL: Khi làm việc chúng ta cần nghỉ ngơi đúng lúc, đúng cách, hợp lí để có lợi cho sức khoẻ.
- Thực hiện đúng tư thế ngồi học đi, đứng, trong các hoạt động hàng ngày.
- Nhắc nhở những HS ngồi học chưa đúng tư thế.
- Nêu được các trò chơi có lợi cho sức khoẻ: 
- HS quan sát hình trong SGK trang 20,21.
- HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
- Đại diện các nhóm lên phát biểu.
- HS khác bổ sung.
- HS nêu các hoạt động qua từng bức tranh: múa hát, nhảy dây, đá bóng, chạy thi, bơi lội, nghỉ mát.
Củng cố- dặn dò:5’
nhận xét giờ học
Dặn dò bài sau
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 10: Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: Giúp HS biết
	- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
	- Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày.
	- Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung 
thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ: 5’
+ Hãy kể tên 1 số hoạt động hoặc trò chơi cho lợi cho sức khoẻ?
+ Nêu cách nghi ngơi hợp lí? 
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS trá lời
Bài mới: 30’
1. Khởi động: chơi trò “chi chi chành chành”.
2. Hoạt động 1: Thảo luận
3. Hoạt động 2:
- HD học sinh trò chơi
- Chia nhóm 2
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài cơ thể?
+ Cơ thể người gồm mấy phần?
+ Chúng ta nhận biết TGXQ bằng những bộ phận nào?
+ Nếu thấy bạn chơi súng cao su em sẽ khuyên bạn như thế nào?
+ Hãy nhớ và kể lại trong 1 ngày (từ sáng đến khi đi ngủ) mình đã làm gì?
- Gợi ý: sáng ngủ dậy lúc ? giờ? làm những gì? Trưa ăn gì, làm gì? Buổi chiều làm gì?
- Học sinh chơi
- HS thảo luận, TL:
- đầu, mình, chân và tay
- có 3 phần.
- mắt, mũi, tai, lưỡi, da.
- Không nên chơi vì rất nguy hiểm.
- HĐ lớp
- Vài HS nhớ lại, trả lời
Củng cố - Dặn dò: 5’
+ Học bài gì? 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau
- HSTL
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 11: Gia đình
I. Mục tiêu: Học sinh biết
	- Gia đình là tổ ấm của em, ở đó có những người thân yêu nhất.
	- Kể được những người trong gia đình mình với các bạn.
	- Yêu quý gia đình và những người thân.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung 
thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ: 5’
+ Cơ thể người có ? phần.
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài cơ thể?
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS trả lời.
 Bài mới:30’
1. Khởi động:
2. Họat động 1:
 Làm việc với SGK
3.Hoạt động 2: Vẽ tranh, trao đổi theo cặp
- GV giới thiệu + ghi tên bài
- YC hát một bài
- Yêu cầu quan sát hình vẽ.
+ Gia đình Lan có những ai? Mọi người đang làm gì?
+ Gia đình Minh có những ai? Mọi người đang làm gì?
KL: Mọi người đều có bố, mẹ, người thân khác. Cùng sống trong một gia đình. Mọi người cần yêu thương, chăm sóc nhau
- GV yêu cầu học sinh vẽ về những người thân trong gia đình của mình
- Gợi ý HS nhìn vào tranh vừa vẽ để giải thích:
+ tranh vẽ những ai?
+ Em muốn thể hiện điều gì trong tranh?
- 2HS nhắc lại
- Hát 1 bài về gia đình
HS quan sát SGK và trả lời 
- HS vẽ vào giấy
 Củng cố - Dặn dò:5’
- NX giờ học.
- Chọn 1 số tranh vẽ của học sinh để treo trưng bày
- Dặn dò bài sau
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 12: Nhà ở
.I . Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình
	- Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể
	- Biết địa chỉ nhà ở của mình.
	- Kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà. Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh vẽ SGK phóng to; Sưu tầm 1 số tranh, ảnh về nhà ở của các vùng, miền.
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
Nội dung 
thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ: 5’
+ Kể về gia đình mình?
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS kể
Bài mới: 30’
1. Hoạt động 1: Quan sát hình
2. Hoạt động 2: Quan sát, theo nhóm nhỏ
- GV giới thiệu bài- ghi đầu bài 
* Bước 1: 
- HD HS quan sát các hình trong bài 12 (SGK). 
+ Ngôi nhà này ở đâu?
+ Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao?
* Bước 2:
- GV cho HS quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dựng nhà và sự cần thiết của nhà ở.
ị KL: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
- Chia nhóm 4 em
- YC mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trang 27 (SGK) và nói
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS quan sát và lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS về vị trí theo nhóm
- HS lắng nghe và làm việc theo HD của GV
3. Hoạt động 3: Vẽ tranh
+Tên các đồ dùng được vẽ trong hình?
- GV có thể giúp đỡ HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết.
ịKL: Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho HS và việc mua sắm những đồ dùng phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình.
- Yêu cầu vẽ ngôi nhà của mình.
- Trưng bày tranh
- HS vẽ vào giấy
 Củng cố -Dặn dò: 5’
- NX tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Công việc ở nhà
 Môn: Tự nhiên và xã hội 
 Bài 13: Công việc ở nhà
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
 - Mọi người trong gia đình đều phải lam việc tuỳ theo sức của mình. 
 - Trách nhiệm của mỗi học sinh, ngoài giờ học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình.
- Kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.
- Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình.
- Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.
II. Đồ dùng dạy học: 
	 - GV: Các hình trong bài 13 “SGK”
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Nội dung
thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ: 5’
- Yêu cầu HS nhắc lại địa chỉ của nhà mình.
- Yêu cầu HS kể những đồ dùng mà gia đình mình có.
- Nhận xét, đánh giá
- Học sinh kể
- Học sinh kể
Bài mới: 30’
1. Hoạt động 1:
2. Hoạt động2:
Thảo luận nhóm:
* Hoạt động 3:
Kết luận:
 Củng cố - Dặn dò
5’
- Giới thiệu ND- ghi đầu bài
- Yêu cầu mở “SGK” trang 28
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp về từng công việc được thể hiện trong mỗi tranh và tác dụng của từng việc
ịNhững việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm,gắn bó của những người trong gia đình với nhau.
- HD học sinh làm việc theo cặp.
- Nhận xét, tuyên dương
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 29.
+ Con thích căn phòng nào? tại sao?
+ Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ thì con phải làm gì giúp bố mẹ?
- Mọi người trong gia đình quan tâm tới việc dọn dẹp nhà cửa thì nhà cửa sẽ gọn gàng ngăn nắp; Ngoài giờ học con phải giúp gia đình dọn dẹp nhà cửa tuỳ theo sức của mình.
- Về xem lại bài. 
- Xem trước bài 14
- HS nhắc lại
- HS làm việc theo cặp, quan sát tranh và nói về nội dung từng tranh
- HS kể cho nhau nghe 
1 số công việc ở nhà của những người thân
- Kể các công việc mình đã làm
- Quan sát và tìm ra được điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình.
Tuần: 
Tiết: .
 Thứ ngày tháng năm 200
 Môn: Tự nhiên và xã hội 
 Bài 14: An toàn khi ở nhà
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
 - Kể tên một số vật sắc nhọn có thể gây đứt tay, chảy máu.
- Kể tên một số vật trong nhà có thể nóng, bỏng, cháy.
- Cách phòng tránh và xử lí khi có tai nạn xảy ra.
II. Đồ dùng dạy học: 
	 - Các hình trong bài SGK
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC
- Kể một số công việc ở nhà?
- Để có một căn nhà gọn gàng, sạch sẽ con phải làm gì?
NX - đánh giá
- 4 Học s

Tài liệu đính kèm:

  • docTNXH 1.doc