I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết 9 thêm 1 được 10, viết số 10. Đọc, đếm được từ 0 đến 10.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10. Biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
2. Kĩ năng:
- Đọc, đếm được từ 0 đến 10, biết so sánh các số trong phạm vi 10.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- SGK, các nhóm có 10 mẫu vật cùng loại.
- Chữ số 10 in, viết. Bảng phụ bài 3, bài 4 ( 33)
* Học sinh:
- SGK, bút dạ, bộ đồ dùng học Toán.
hế gỗ d, Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Cho HS quan sát trên màn hình nêu những tiếng có âm mới học. nhà ga gồ ghề gà gô ghi nhớ - Yêu cầu HS phân tích các tiếng vừa gạch chân. - Một số HS đọc và phân tích tiếng vừa gạch chân. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV nhận xét, chỉnh sửa. - GV giải nghĩa - HS đọc cá nhân, cả lớp + Nhà ga: Nơi để khách chờ mua vé và đi tàu hoả. + Gà gô: Là loại chim rừng cùng họ với gà, nhỏ hơn, đuôi ngắn hơn, ở đồi gần rừng. + Ghi nhớ : Là phần em cần học thuộc. đ, Củng cố: * Trò chơi “Tìm tiếng có âm vừa học” - Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng - Nhận xét chung giờ học. dẫn. Tiết 2 3.3. Luyện tập: a, Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1 trên màn hình. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. + Tranh vẽ gì ? + Tranh vẽ nhà bà của bé có tủ gỗ, bàn ghế gỗ. + Bạn nào đọc câu ứng dụng cho cô * nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ + Tìm tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng. + tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng: “ gỗ”, “ ghế ” - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm. - HS phân tích tiếng - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm và tốc độ đọc cho HS. * Đọc bài trong SGK. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc cá nhân, cả lớp. b, Luyện viết: - Hướng dẫn cách viết vở. - 1 HS đọc nội dung viết - 1 HS nêu cách ngồi viết - GV cho HS viết bài. - HS viết bài theo mẫu ( 4dòng) - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. g gh gà ri ghế gỗ c, Luyện nói: + Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? * gà ri, gà gô - Hướng dẫn và giao việc - Yêu cầu HS thảo luận - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay + Trong tranh vẽ những con vật nào? + Tranh vẽ hai con gà + Gà gô sống ở đâu? + Gà gô sống trong rừng. + Kể một số loài gà mà em biết ? Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì? Gà thường ăn gì? + gà ri, gà Đông cảo, gà chọi, ... + Gà ri trong tranh là gà trống hay gà mái? Vì sao em biết? + Con gà ri là gà trống vì nó có mào đỏ ,cao. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét. - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố: - GV chỉ bảng cho HS đọc - HS đọc đồng thanh. * Trò chơi: Thi cài chữ có âm vừa học - HS tham gia chơi trên bảng cài. - Nhận xét chung giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài, xem trước bài 24: Ôn tập. - HS nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 Học vần: Bài 24: q qu gi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các chữ q, qu, gi trong các tiếng của một văn bản bất kỳ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: quà quê II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bảng phụ viết từ , câu ứng dụng. - Các tranh minh hoạ SGK. * Học sinh: - SGK, bộ đồ dùng Học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: - HS đọc, viết bảng con mỗi tổ viết 1 từ: Tổ 1: nhà ga Tổ 2: ghi nhớ Tổ 3: ghế gỗ - Đọc câu ứng dụng trong SGK - 2 HS đọc. - GV nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Dạy chữ ghi âm: a, Dạy chữ ghi âm q: * Chữ ghi âm q: - Viết q lên bảng: + Chữ q gồm những nét nào? + Em hãy so sánh q và p? + Chữ q gồm nét cong , nét sổ thẳng + Giống nhau: Đều có nét sổ thẳng, nét cong. + Khác nhau: chữ q có nét cong trước, nét sổ thẳng sau.Còn chữ p có nét sổ thẳng trước, nét cong sau. - Phát âm “ cu” - GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS phát âm cá nhân , nhóm, cả lớp. b, Dạy chữ ghi âm qu: - Ghi bảng qu và nói: q không đứng riêng một mình, bao giờ cũng đi với u( tạo thành qu) + Chữ qu được ghép bởi những con chữ nào? + Nêu vị trí của các con chữ . - GV phát âm mẫu - giải thích: “quờ” - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS cài chữ * Chữ ghi âm qu: + Chữ qu được ghép bởi con chữ q và u. + q đứng trước, u đứng sau. - HS phát âm: cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS cài: qu, quê + Phân tích tiếng quê + quê ( qu trước, ê sau) - Đánh vần- đọc tiếng - HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: quờ - ê - quê / quê - GV giới thiệu tranh minh họa. + Tranh vẽ gì? - HS quan sát + Tranh vẽ chợ quê. - Cho HS đọc từ. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: quê - Gọi HS đọc bài - Vài HS đọc: q, qu, quê, chợ quê. b, Dạy chữ ghi âm gi: * Chữ ghi âm gi: (Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm qu) + Chữ gi được ghép bởi những con chữ nào? + Nêu vị trí các con chữ trong chữ gi? - Phát âm “di” - Cho HS cài chữ + Chữ gi được ghép bởi con chữ g và con chữ i. + Con chữ g đứng trước, con chữ i đứng sau. - HS cài trên bảng cài: gi, già + Phân tích tiếng già. + già ( gi trước, a sau, dấu huyền trên a) - Đánh vần- đọc tiếng - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: di - a - gia - huyền - già / già - GV giới thiệu tranh cụ già - Cho HS đọc từ - Gọi HS đọc bài - cả lớp quan sát - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: cụ già - Vài HS đọc: gi, già, cụ già. c, Hướng dẫn viết: - GV giới thiệu chữ viết: q, qu, gi cho HS quan sát, nhận xét. + Chữ q viết gồm nét cong kín, nét sổ thẳng dài. + Chữ qu viết gồm q nối với u. + Chữ gi viết gồm g nối với i. - GV viết mẫu- hướng dẫn viết - HS quan sát mẫu - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa - HS viết bảng con q qu gi chợ que cụ già d, Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Cho HS quan sát trên bảng phụ nêu những tiếng có âm mới học. quả thị giỏ cá qua đò giã giò - Yêu cầu HS phân tích các tiếng vừa gạch chân - Một số HS đọc và phân tích tiếng vừa gạch chân. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV nhận xét, chỉnh sửa - HS đọc cá nhân, cả lớp. đ, Củng cố: * Trò chơi “Tìm tiếng có âm vừa học” - Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng - Nhận xét chung giờ học. dẫn. Tiết 2 3.3. Luyện tập: a, Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1 trên bảng. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh - HS quan sát + Tranh vẽ gì ? + Tranh vẽ chú đưa giỏ cá cho hai bà cháu. + Bạn nào đọc câu ứng dụng cho cô * chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá + Tìm tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng. + Tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng: “ qua”, “giỏ” - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm. - HS phân tích tiếng - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm và tốc độ đọc cho HS. * Đọc bài trong SGK. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc cá nhân, cả lớp. b, Luyện viết: - Hướng dẫn cách viết vở. - 1 HS đọc nội dung viết - 1 HS nêu cách ngồi viết - GV cho HS viết bài. - HS viết bài theo mẫu ( 4dòng) - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. q qu gi chợ que cụ già c, Luyện nói: + Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? * quà quê * Hướng dẫn HS quan sát tranh trên màn hình: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay + Trong tranh vẽ cảnh gì? + Tranh vẽ bà cho bé quà + Quà quê gồm những thứ gì? - HS tự trình bày trong nhóm. + Ai hay cho em quà nhất? + Được quà, em thường làm gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét. - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố: - GV chỉ bảng cho HS đọc - HS đọc đồng thanh. * Trò chơi: Thi viết chữ có âm vừa học - HS tham gia chơi trên bảng con. - Nhận xét chung giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài. - Chuẩn bị trước bài 25: ng ngh. - HS nghe và ghi nhớ Toán: Tiết 22: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiên thức: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Cấu tạo của số 10. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng làm bài tập tốt, trình bày đẹp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ viết bài 4, bài 5(39) * Học sinh: - SGK,các tấm thẻ ghi số từ 0 đến 10. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp hát một bài. - Kiểm tra HS về nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 10. - Một số HS. - Cho HS dưới lớp đếm từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. - HS đếm. - GV nhận xét sau khi kiểm tra. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài . * Bài 1(38): Nối theo mẫu + Hãy nêu cách làm . + Đếm số con vật có trong bức tranh rồi nối với số thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vaog SGK bằng bút chì. - Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc kết quả - GV nhận xét, cho điểm. + Bài yêu cầu gì ? - HS dưới lớp nghe và nhận xét. Tranh con lợn nối với số 10 Tranh con mèo nối với số 8 Tranh con thỏ nối với số 9. * Bài 2(38): Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn - Hướng dẫn HS quan sát và đếm số chấm tròn trong mỗi ô rồi vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn. - Cả lớp làm bài - HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét và cho điểm. H1 H2 H3 H4 H5 1 2 3 4 5 - Yêu cầu HS dựa vào hình và nêu cấu tạo số 10. - HS nêu cấu tạo số - Cho HS nêu yêu cầu của bài. * Bài 3(39): Có mấy hình tam giác? - Yêu cầu HS quan sát thật kỹ số hình. - Cho HS nêu cách làm. - Đếm số hình rồi ghi kết quả vào vào ô trống. - Yêu cầu cả lớp làm bài, nêu kết quả. - GV nhận xét, cho điểm. a, b, 10 10 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu phần a. * Bài 4(39): - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm trên bảng > < = - HS điền và chữa bài trên bảng. phụ. - Gắn bài, nhận xét a, 0 < 1 1 < 2 2 < 3 3 < 4 8 > 7 7 > 6 6 = 6 4 < 5 10 > 9 9 > 8 - Cho HS nêu yêu cầu phần b,c và làm từng phần. - HS dựa vào thứ tự các số từ 0 đến 10 để tìm ra các số bé hơn 10. - Gắn bài, nhận xét b, Các số bé hơn 10 là: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0. c, Trong các số từ 0 đến 10: Số lớn nhất là: 10 Số bé nhất là: 0 * Bài 5 (39): Số? + Bài yêu cầu em phải làm gì ? + Điền số. + Dựa vào đâu để điền ? + Dựa vào cấu tạo số 10. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - HS làm và nêu miệng. - Gọi HS đọc kết quả. - GV nhận xét và cho điểm. - Cho HS nêu cấu tạo số 10. 10 10 10 10 10 5 5 6 4 7 3 8 2 9 1 4. Củng cố: * Trò chơi: "Xếp đúng thứ tự". - GV nêu cách chơi, luật chơi. - HS chơi theo tổ - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Học lại bài , xem trước bài 23: Luyện tập chung. - HS nghe và ghi nhớ. Thủ công: Tiết 6: Xé, dán hình quả cam I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cách xé, dán hình quả cam. 2. Kỹ năng: - Xé được hình quả cam có cuống và lá. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bài mẫu, quy trình xé, dán; giấy thủ công các màu, hồ dán, * Học sinh: - Giấy thủ công, , bút chì, vở, hồ dán, III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp hát một bài. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét sau khi kiểm tra. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát và NX. - GV gắn bài mẫu lên bảng - HS quan sát mẫu. + Quả cam gồm những phần nào ? + Quả cam gồm: cuống, lá. + Quả có hình gì ? + Quả có hình tròn, hơi phình ở giữa. + Cuống có hình gì ? + Cuống có hình chữ nhật. + Lá có hình gì? + Lá có hình chữ nhật. - Yêu cầu HS mô tả quả cam khi xanh, khi chín. - Một vài em mô tả. * Lưu ý: Khi xé, dán hình quả cam các em có thể tự chọn màu quả, cuống, lá cho phù hợp không bị lẫn màu. 3.3. Giáo viên hướng dẫn mẫu: a, Xé hình quả cam: - HS theo dõi. - GV hướng dẫn kết hợp với làm mẫu: + Đánh dấu, vẽ và xé hình vuông có cạnh dài 8 ô. Từ hình vuông vẽ xé quả cam. b, Xé hình cuống: - HS theo dõi. - GV hướng dẫn HS lật tờ giấy màu nâu, lật mặt sau đếm , đánh dấu theo. c, Xé hình lá: + Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 4ô, cạnh ngắn 1ô. Xé đôi hình chữ nhật lấy một nửa để làm cuống. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn HS lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau + Đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô và chỉnh sửa thành hình lá. d, Dán, ghép hình: - HS theo dõi và nhắc lại. + Khi xé, dán hình quả cam em cần thực * Bước 1: Dán quả cam hiện theo những bước nào? * Bước 2: Dán cuống - GV kết luận * Bước 3: Dán lá 3.4.Thực hành: - Yêu cầu HS chọn 3 màu khác nhau , phù hợp để làm quả cam, cuống, lá cam. - HS thực hành vẽ, xé quả cam, cuống và lá cam trên giấy màu. - GV theo dõi, uốn nắn thêm. 4. Củng cố: - GV chọn một số bài xé tương đối đẹp để tuyên dương trước lớp. - Nhận xét chung về tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giấy màu để giờ sau dán hình quả cam. - HS ghi nhớ và thực hiện Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 Học vần: Bài 25: ng ngh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ . 2. Kĩ năng: - Nhận biết các chữ ng, ngh trong các tiếng của một văn bản bất kỳ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: bê, nghé, bé. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý và chăm sóc em bé. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bảng phụ viết từ , câu ứng dụng trên trên bảng phụ. - Các tranh minh hoạ SGK. * Học sinh: - SGK, bộ đồ dùng Học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: - HS đọc, viết bảng con mỗi tổ viết 1từ: Tổ 1: quà quê Tổ 2: qua đò Tổ 3: giã giò - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - 2 HS đọc câu ứng dụng trong SGK. - Nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Dạy chữ ghi âm: a, Dạy chữ ghi âm ng: * Chữ ghi âm ng: - GV viết lên bảng và hỏi: + Âm ng được ghi bằng những con chữ nào? + Âm ng được ghi bằng con chữ n và con chữ g. - Phát âm“ngờ” - GV phát âm mẫu, gọi HS phát âm. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS phát âm cá nhân , nhóm, cả lớp. - Cho HS cài chữ - HS cài: ng , ngừ + Em hãy phân tích tiếng ngừ? + Tiếng ngừ có ng đứng trước, ư đứng sau, dấu huyền trên ư. - Đánh vần- đọc tiếng - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: ngờ - ư - ngư - huyền - ngừ / ngừ - GV giới thiệu tranh + Tranh vẽ gì? - HS quan sát + Tranh vẽ con cá ngừ. - Cho HS đọc từ. GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: cá ngừ - Gọi HS đọc bài - Vài HS đọc: ng, ngừ, cá ngừ. b, Dạy chữ ghi âm ngh: * Chữ ghi âm ngh: (Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm ng) - GV nói cho HS rõ đây là cách viết thứ hai của âm “ngờ”, gọi là ngờ kép - HS qua sát chữ ngh trên bảng lớp. + Chữ ngh kép được ghép bởi những con chữ nào? + Nêu vị trí các con chữ trong chữ ngh. + So sánh chữ ng (ngờ đơn) và ngh (ngờ kép). - Phát âm “ngờ” + ngh được ghi bằng ba con chữ n , g và h. + Con chữ n đứng trước, con chữ g đứng giữa, con chữ h đứng sau. + Giống nhau: Đều có n, g. Khác nhau: ngh có h đứng sau. + Phân tích tiếng nghệ. + nghệ ( ngh trước, ê sau, dấu nặng trên ê) - Đánh vần- đọc tiếng - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: ngờ- ê- nghê- nặng- nghệ / nghệ - GV giới thiệu củ nghệ - Cho HS đọc từ. - Gọi HS đọc bài - cả lớp quan sát - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: nghệ - Vài HS đọc: ngh, nghệ, củ nghệ. c, Hướng dẫn viết: - GV giới thiệu chữ viết: ng, ngh cho HS quan sát, nhận xét + Chữ ng: viết gồm n nối với g. + Chữ ngh: viết n nối với g nối với h. - GV viết mẫu- hướng dẫn viết - HS quan sát mẫu - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa - HS viết bảng con ng ngh cỏ ngừ củ nghệ d, Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Cho HS quan sát trên bảng phụ nêu những tiếng có âm mới học. ngã tư nghệ sĩ ngõ nhỏ nghé ọ - Yêu cầu HS phân tích các tiếng vừa gạch chân. - Một số HS đọc và phân tích tiếng vừa gạch chân. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS đọc cá nhân, cả lớp đ, Củng cố: * Trò chơi “Tìm tiếng có âm vừa học” - Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng - Nhận xét chung giờ học. dẫn. Tiết 2 3.3. Luyện tập: a, Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1 trên bảng. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. + Tranh vẽ gì ? + Chị đang chơi với bé. + Bạn nào đọc câu ứng dụng cho cô * nghỉ hè chị kha ra nhà bé nga + Tìm tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng. + tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng: “ nghỉ”, “nga” - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm. - HS phân tích tiếng - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm và tốc độ đọc cho HS. * Đọc bài trong SGK. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc cá nhân, cả lớp. b, Luyện viết: - Hướng dẫn cách viết vở. - 1 HS đọc nội dung viết - 1 HS nêu cách ngồi viết - GV cho HS viết bài. - HS viết bài theo mẫu ( 4dòng) - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. ng ngh cỏ ngừ củ nghệ c, Luyện nói: + Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? * bê, nghé, bé - Hướng dẫn và giao việc - Yêu cầu HS thảo luận - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay + Trong tranh vẽ gì? + Tranh vẽ bé chăn bê và nghé. + Con bê là con của con gì, nó màu gì ? - HS tự trình bày trong nhóm. + Thế còn con nghé ? + Con bê và con nghé thường ăn gì ? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét. - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố: - GV chỉ bảng cho HS đọc - HS đọc đồng thanh. * Trò chơi: Thi cài chữ có âm vừa học - HS tham gia chơi trên bảng cài. - Nhận xét chung giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài, xem trước bài 26: y tr. - HS nghe và ghi nhớ Toán: Tiết 23: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng làm bài nhanh, chính xác, trình bày đẹp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 trên máy. * Học sinh: - SGK, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp hát một bài. - Kiểm tra HS nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 10. - HS nhận biết và nêu. - Yêu cầu HS dưới lớp đọc từ 0 đến 10 và ngược lại. - Một vài HS đọc. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1(40): Nối ( theo mẫu): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Nối theo mẫu. - Hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK - HS quan sát tranh đếm số lượng và nối với số thích hợp. - Cho 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả của bạn. - HS đọc kết quả. - Gọi HS tiếp nối chữa bài trên màn hình. - GV nhận xét đưa ra kết quả đúng 3 con gà, 5 bút chì, 9 con cá, 10 bông hoa, 4 cái thuyền, 6 quả cam, 7 cái kem. + Bài yêu cầu gì ? * Bài 2(40) Viết các số từ 0 đến 10: - GV hướng dẫn HS viết, kiểm tra, uốn nắn. - Chữa bài trên màn hình. - HS viết 1 dòng các số từ 0 đến 10. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - GV kiểm tra và uốn nắn. + Hãy nêu yêu cầu của bài? * Bài 3(40): Số? a, Hướng dẫn HS dựa vào việc đếm số từ 0 đến 10 sau đó điền các số vào toa tàu. - Yêu cầu HS chữa bài, nhận xét. - HS làm bài theo hướng dẫn rồi chữa bài trên màn hình. - GV nhận xét, cho điểm. 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 ĐT b, Hướng dẫn HS dựa vào các số từ 0 đến 10 để viết các số vào mũi tên. - HS làm bài tập , chữa bài trên màn hình. - Gọi HS đọc kết quả, nhận xét - Cho HS đọc từng dãy số. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Cho HS đọc yêu cầu của bài * Bài 4(41): Viết các số 6, 1, 3, 7, 10 : - Viết các số 6, 1, 3, 7, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, theo thứ tự từ lớn đến bé. - Hướng dẫn HS làm từng phần và chữa bài trên màn hình. a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1 , 3 , 6 , 7 , 10 - Cho HS khác nhận xét. b, Theo thứ tự từ lớn đến bé. 10 , 7 , 6 , 3 , 1 - Giáo viên đánh giá cho điểm. + Bài yêu cầu gì ? * Bài 5( 41) Xếp hình theo mẫu sau: - GV hướng dẫn và giao việc. - Cho HS nhận xét. - GV đưa ra kết quả trên màn hình và chữa - HS sử dụng bộ đồ dùng và làm theo hướng dẫn của GV. - Cứ 2 hình vuông lại có 1 hình tròn. 4. Củng cố: * Trò chơi: Thi viết số theo thứ tự từ 0 đến 10. - HS chơi thi giữa các tổ bằng bảng con. - Cho HS đọc dãy số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. - HS đọc đồng thanh. - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về xem lại bài. - Chuẩn bị tiết 24: Luyện tập chung. Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Học vần: Bài 26: y tr I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc được: y, tr, y tá, tre ngà ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: y, tr, y tá, tre ngà. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các chữ y, tr trong các tiếng của một văn bản bất kỳ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: nhà trẻ 3. Thái độ: - Giáo dục HS thường xuyên phải kiểm tra sức khỏe. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bảng phụ viết từ , câu ứng dụng trên trên bảng phụ. - Các tranh minh hoạ SGK. * Học sinh: - SGK, bộ đồ dùng Học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: - HS đọc, viết bảng con mỗi tổ viết 1từ: Tổ 1: ngõ nhỏ Tổ 2: nghệ sĩ Tổ 3: nghỉ hè - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - 2 HS đọc câu ứng dụng trong SGK. - Nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Dạy chữ ghi âm: a, Dạy chữ ghi âm y: * Chữ ghi âm y: - GV viết lên bảng và hỏi: + Chữ y (in) gồm những nét nào? Chữ y gần giống chữ nào? + Chữ y (in) gồm 2 nét xiên. Chữ y gần giống chữ v (in). - Phát âm“y” - GV phát âm mẫu, gọi HS phát âm. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS phát âm cá nhân , nhóm, cả lớp. - Cho HS cài chữ - HS cài: y, y + Em hãy phân tích tiếng y? + Tiếng y do âm y tạo thành. - Gọi HS đọc tiếng - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: y
Tài liệu đính kèm: