A. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
- HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy.
- Nội dung bài tập đọc trên máy.
* Học sinh:
- SGK, bút dạ.
7 6 + 1 + 3 = 10 9 + 1 + 0 = 10 1 + 5 + 3 = 9 4 + 0 + 5 = 9 Bài 3(170): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho 3 HS làm bảng phụ. - Gắn bảng phụ, chữa bài. - Yêu cầu HS đổi bài kiểm tra theo cặp. * Số? + Dựa vào bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - HS làm bài- chữa bài. 3 + 4 = 7 6 - 5 = 1 0 + 8 = 8 5 + 5 =10 9 - 6 = 3 9 - 7 = 2 8 + 1 = 9 5 + 4 = 9 5 - 0 = 5 * Bài 4(171): + Bài yêu cầu gì ? * Nối các điểm để có: a) Một hình vuông. b) Một hình vuông và hai hình tam giác + Hình vuông có mấy cạnh ? + Hình tam giác có mấy cạnh ? - Cho HS nối trong sách rồi gọi 2 HS lên bảng nối. + Hình vuông có 4 cạnh + Hình tam giác 3 cạnh - HS nối theo yêu cầu. a) b) - Gọi HS khác nêu nhận xét - GV kiểm tra bài bài dưới lớp của HS. . . . . . . . . III. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi lập những phép tính thích hợp với các số và dấu: ( 3, 5, 8, +, - , = ) - Các tổ cử đại diện tham gia chơi. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010 Toán: Tiết 130: ôn tập: Các số đến 10 A. Mục tiêu: - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10. Cộng. trừ các số trong phạm vi 10. - HS biết vẽ đoạn thẳng , giải bài toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bảng phụ bài 2, bài 3, bài 4(172) * Học sinh: - SGK, bút dạ. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. - 2 HS làm bài 7 = 5 + 2 9 = 5 + 4 8 = 4 + 4 10 = 6 + 4 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1(172): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. * Số? - Yêu cầu HS làm bài. - Cho HS tiếp nối chữa bài trên bảng. - HS làm trong sách. - HS chữa bài trên bảng. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét - Cho HS học thuộc công thức cấu tạo số. 2 = 1 + 1 8 = 7 + 1 9 = 5 + 4 3 = 2 + 1 8 = 6 + 2 9 = 7 + 2 5 = 4 + 1 8 = 4 + 4 10 = 6 + 4 7 = 5 + 2 6 = 4 + 2 10 = 8 + 2 - HS đọc cá nhân, cả lớp. * Bài 2(172): + Bài yêu cầu gì ? * Viết số thích hợp vào ô trống: - Cho HS làm bài SGK - Cả lớp làm bài - 2 HS chữa bài. - Yêu cầu 2 HS làm vào bảng phụ. - Cho HS gắn bài. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu cả lớp kiểm tra theo cặp. - GV nhận xét bài làm của HS. 9 6 9 6 + 3 - 5 9 9 6 9 6 + 2 + 2 + 3 6 9 9 - 3 - 1 * Bài 3(172): - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS phân tích bài toán và tự trình bày tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho 1 HS làm bài trên bảng phụ. - GV chấm một số bài. - Cho HS gắn bài, nhận xét. - 2 HS đọc bài toán. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho : 4 cái thuyền Còn lại : cái thuyền? Bài giải Lan còn lại số thuyền là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền. * Bài 4(172): + Bài yêu cầu gì ? * Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm vào vở- GV theo dõi giúp đỡ. - HS vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm. - Yêu cầu HS đổi bài, kiểm tra theo cặp. - Gọi HS nêu nhận xét. - GV kiểm tra bài dưới lớp của HS. - HS đổi bài - kiểm tra chéo. - Nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi đua nêu cấu tạo số: 10, 9, 6, 8,7 - HS tiếp nối nêu. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS xem lại bài. Chuẩn bị bài:Ôn tập: các số đến 10.. - HS nghe và ghi nhớ. Tập viết: Tô chữ hoa: U U V A. Mục tiêu: - HS tô được các chữ hoa : U U V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng, khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non; kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - Học sinh khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Chữ hoa mẫu U U V , bảng phụ viết sẵn trong khung chữ nội dung của bài. * Học sinh: - Vở tập viết, bảng con. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng lớp - viết bảng con . - Nhận xét và cho điểm. - 2 HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con: S T , nườm nượp, tiếng chim. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tô chữ hoa U U V: - GV gắn các chữ hoa mẫu U U V lên bảng - yêu cầu HS quan sát- nhận xét. - HS quan sát- nhận xét. + Chữ hoa U gồm những nét nào? + Chữ hoa U được viết như thế nào? + Chữ hoa U gồm 2 nét: 1 nét móc hai đầu và 1 nét móc ngược phải. + Chữ hoa U được viết chữ hoa U rồi thêm nét râu. + Chữ hoa V gồm những nét nào ? + Chữ hoa V gồm 3 nét : 1 nét cong, 1 nét sổ và nét móc xuôi. - GV chỉ lên chữ hoa và nêu quy trình viết từng chữ đồng thời viết mẫu chữ hoa U U V - Hướng dẫn HS viết chữ hoa U U V - Cho HS viết trên bảng con- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - HS theo dõi . - HS viết trên bảng con U U V 3. Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu. - HS đọc cá nhân các vần và từ ứng dụng trên bảng. - GV hướng dẫn viết cỡ chữ vừa và nhỏ. + oang, oac, ăn, ăng; khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non - GV nhắc lại cho HS về cách nối giữa các con chữ. - HS viết trên bảng con: - GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS viết: oang, oac, ăn, ăng; khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở: - Cho HS tô chữ và viết vào vở - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu. - HS tô và viết theo hướng dẫn - Thu vở và chấm một số bài. - GV nhận xét chung bài viết của HS. III. Củng cố - dặn dò: - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ. - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS tập viết chữ hoa U U V - HS nghe và ghi nhớ Chính tả: Cây bàng A. Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn: “ Xuân sang ... cho đến hết.”: 36 chữ trong khoảng 15 đến 17 phút. - Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống. - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3( SGK) B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả và 2 bài tập. * Học sinh: - Vở chính tả, bút dạ, bảng con. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét , cho điểm. - 3 HS viết bảng lớp . - Cả lớp viết bảng con. lấp ló, xum xuê, quả lê. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV Gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài. - 2 HS đọc đoạn ( Xuân sang... cho đến hết). - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết hoặc dễ viết sai. + Xuân sang, lộc non, khoảng, sân trường, chúm quả, kẽ lá, ... . - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết trên bảng con: Xuân sang, lộc non, khoảng, kẽ lá. - Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. Nhắc HS chữ cái đầu mỗi câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào khoảng 1ô. - HS chép bài theo hướng dẫn. - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. - HS chép xong đổi vở kiểm tra. - GV đọc lại bài cho HS soát- đánh vần những từ khó viết. - GV thu vở chấm một số bài. - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2(129): - Gọi HS đọc yêu cầu. * Điền: oang hay oac? - Cho HS làm bài- 1 em làm ở bảng phụ. - HS làm bài. - Cho HS gắn bài- nhận xét. - Chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét chung. Cửa sổ mở toang. Bố mặc áo khoác. * Bài 3(129): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài SGK. - Gọi HS đọc kết quả. - GV nhận xét. * Điền: g hay gh? - HS làm bài- chữa bài. gõ trống chơi đàn ghi ta III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học- khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS luyện viết chữ hoa. Chuẩn bị bài: Đi học. - HS ghi nhớ và thực hiện. Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010 Tập đọc: Đi học A. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. - HS trả lời được câu hỏi 1(SGK). B. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy. - Nội dung bài tập đọc trên máy. * Học sinh: - SGK, bút dạ. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Cây bàng. + Em hãy nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Mùa xuân, cành trên, cành dưới chi chít lộc non. Hè về, những tán lá xanh um, che mát cả sân trường... - GV nhận xét , cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a, Đọc mẫu toàn bài: - Gọi HS đọc bài. b, HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - 1 HS giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS tìm và luyện đọc - GV gạch chân một số từ ngữ, gọi HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + HS đọc kết hợp phân tích: lên nương, tới lớp, hương rừng, râm mát, nước suối, xoè ô. - GV giải nghĩa: + Lên nương: lên đồi để làm rẫy + Cọ xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em. + nương: n + ương suối: s + uôi + dấu sắc trên ô. * Luyện đọc câu: - Cho HS luyện đọc từng dòng thơ. - Gọi HS tiếp nối đọc từng dòng thơ. - GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ chưa chuẩn. - HS đọc cá nhân, nhóm. - Tiếp nối đọc từng dòng thơ. * Luyện đọc, đoạn bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Bài gồm 3 khổ thơ. - Cho HS đọc từng khổ thơ. GV theo dõi, chỉnh sửa. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS đọc cá nhân - HS tiếp nối đọc từng khổ thơ. - Cho HS đọc cả bài thơ. GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc cá nhân - cả lớp đọc đồng thanh. 3. Ôn các vần ăn, ăng: (1). Tìm tiếng trong bài có vần ăng: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm tiếng và nêu. * Tìm tiếng trong bài có vần ăng: + Tiếng trong bài: lặng, vắng, nắng (2).Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, có vần ăng . - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tổ chức HS chơi : Tiếp sức - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, công bố kết quả. * Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, có vần ăng . - Hai đội tham gia. Mỗi đội 4 HS thi tìm và viết trên bảng phụ tiếng, từ ngữ có vần ăn, ăng. + ăn: khăn , chăn, lăn, + ăng: băng giá, trăng, đắng, - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói: a, Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1. + Hôm nay em tới lớp cùng với ai? - Gọi HS đọc khổ thơ 2, 3. - 3 HS đọc + Hôm nay em tới lớp một mình . - 3 HS đọc + Đường đến trường có những gì đẹp ? - Cho HS quan sát trên màn hình. + Đường đến trường có hương thơm của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô. - Cho HS đọc lại bài. GV theo dõi, chỉnh sửa. - 2 HS đọc cả bài. + Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh. - HS quan sát. - HS giơ tay, bạn nào được chỉ định thì đọc, ai đọc đúng sẽ được thưởng một tràng pháo tay. + Câu thơ nào minh hoạ tranh 1? + Câu thơ minh hoạ tranh 1: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây + Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2? + Câu thơ minh hoạ cho bức tranh 2: Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay. + Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3? + Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì. + Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4? + Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4: Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi. - Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó. - HS chỉ tranh và đọc theo yêu cầu. b, Hát bài hát: Đi học: - Cho một số em hát. - Cả lớp hát vài lần. - Cả lớp cùng hát một lần . III. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi viết những câu thơ minh hoạ theo tranh. - HS chơi thi giữa các tổ - Nhận xét chung giờ học: - Dặn HS đọc lại bài. Chuẩn bị trước bài: Nói dối hại thân. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010 Chính tả: Đi học A. Mục tiêu: - HS nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 đến 20 phút. - Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Làm đúng bài tập 2 , bài tập 3( SGK). B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ đã chép sẵn hai khổ thơ đầu bài thơ và bài tập. * Học sinh: - Vở chính tả, bút dạ, bảng con. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: khoang thuyền, khoác áo, ghi nhớ. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài. - 3 HS đọc hai khổ thơ đầu bài: Đi học - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết hoặc dễ viết sai. + dắt tay, lên nương, nằm, lặng, rừng cây, tre trẻ, dạy em... - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con. + dắt tay, nương, nằm, lặng, rừng cây, tre trẻ. - GV đọc cho HS viết bài chính tả vào vở. Nhắc HS chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. - HS vừa nhẩm và viết từng câu theo GV đọc. - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. - HS viết xong đổi vở kiểm tra theo cặp. - GV đọc lại bài cho HS soát- đánh vần những từ khó viết. - GV thu vở chấm một số bài. - GV nhận xét khen ngợi HS tiến bộ về chữ viết. - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: *Bài 2(132): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. * Điền vần: ăn hay ăng ? - Tổ chức HS chơi: Tiếp sức. - 2 đội, mỗi đội 2 HS tham gia. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét công bố kết quả. - Cả lớp nhận xét. bé ngắm trăng. Mẹ mang chăn ra phơi nắng. * Bài 2(132): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài,1 HS làm bài vào bảng phụ - Gắn bài, nhận xét. - GV nhận xét bài làm của HS. * Điền chữ: ng hay ngh ? - Cả lớp làm bài , 1 HS làm bảng phụ Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe lời mẹ. III. Củng cố - dặn dò: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS nhớ qui tắc chính tả vừa viết. Chuẩn bị bài: Bác đưa thư. - HS nghe và ghi nhớ. Kể chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn A. Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Tranh minh họa câu chuyện, bảng phụ viết nội dung câu chuyện. * Học sinh: - SGK, xem tranh C. Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể câu chuyện: Con Rồng cháu Tiên. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS kể trước lớp II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bằng tranh vẽ. 2. GV kể chuyện: - GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm + Lần 1 để HS biết câu chuyện. + Lần 2 , 3 kể kết hợp với tranh minh họa. - HS chú ý lắng nghe kết hợp quan sát tranh trong SGK. 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK đọc câu hỏi rồi trả lời câu hỏi theo nhóm. - HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh vẽ với nhóm 4. + Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái? + Ngày xưa, có một cô bé nuôi một con Gà Trống rất đẹp. Một hôm cô nhìn thấy con Gà Mái nhà bà hàng xóm, cô thích quá liền đem đổi Gà Trống lấy Gà mái. Ngày nào Gà Mái cũng đẻ một quả trứng mời cô bé ăn. + Cô bé đổi Gà mái lấy con vật nào? + Vì sao cô bé lại đổi Vịt lấy Chó con? + Nhưng chỉ được ít ngày, thích con vịt của ông hàng xóm, cô bé lại đổi Gà mái lấy vịt. Từ đó ngày nào cô cùng Vịt ra sông tắm. Vịt bơi bên cô kêu “ quạc quạc” nhắc cô đừng bơi ra xa. + Vì thích Chó con của người khách, cô bé lại đổi Vịt lấy Chó con. Ôm chó con vào lòng, cô bé nói: - Lúc đầu , chị có Gà Trống. Sau chị đổi Gà Trống lấy Gà mái. Rồi chị đổi Gà Mái lấy Vịt. Bây giờ chị thích Chó con lắm nên đã đổi Vịt để lấy Chó con đấy. + Câu chuyện kết thúc như thế nào? + Chó con nghe cô chủ nói vậy nên cụp đuôi lại, chui vào gầm ghế.Đến đêm, nó cạy cửa trốn đi. Chó con bảo: “ Tôi không muốn kết bạn với một cô chủ không biết quý tình bạn” Sáng ra, tỉnh dậy, cô bé ngạc nhiên thấy chẳng còn một người nào bên mình. - Gọi HS thi kể trước lớp theo tranh. - Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp theo tranh. Các nhóm khác nhận xét. 4. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện: - Yêu cầu HS kể cả câu chuyện theo nhóm. - Tổ chức các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Gọi HS khá, giỏi kể cả câu chuyện - GV nhận xét, khen ngợi , động viên. 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện này giúp em hiểu điền gì? - HS kể chuyện theo nhóm 4. - Các nhóm thi kể chuyện trước lớp . - Cả lớp nhận xét - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - HS nhận xét. + Phải biết quý trọng tình bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ... III. Củng cố- dặn dò: + Hãy kể cho bạn bè nghe câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. - 1 HS kể cả câu chuyện. - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Hai tiếng kì lạ. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Toán: Tiết 131: Ôn tập: Các số đến 10 A. Mục tiêu: - HS biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - HS biết giải bài toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bảng phụ bài 1, bài 4 (173) * Học sinh: - SGK, bút dạ. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS làm bài, cả lớp làm bảng con. *Số: 2 = 1 + 1 8 = 7 + 1 9 = 5 + 4 3 = 2 + 1 8 = 6 + 2 9 = 7 + 2 II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1(173): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. * Tính: - Hướng dẫn HS làm bài SGK. - Gọi HS đọc kết quả + Em có nhận xét gì về bảng “10 trừ đi một số”? - Yêu cầu HS làm các bảng 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1. - HS làm trong sách, tiếp nối đọc kết quả. + Số đứng sau dấu trừ theo thứ tự từ bé đến lớn, kết quả phép trừ theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS làm tiếp các bảng còn lại và nêu miệng. - Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. 10- 1 = 9 9- 1 = 8 8- 1 = 7 7- 1 = 6 10- 2 = 8 9- 2 = 7 8- 2 = 6 7- 2 = 5 10- 3 = 7 9- 3 = 6 8- 3 = 5 7- 3 = 4 10- 4 = 6 9- 4 = 5 8- 4 = 4 7- 4 = 3 10- 5 = 5 9- 5 = 4 8- 5 = 3 7- 5 = 2 10- 6 = 4 9- 6 = 3 8- 6 = 2 7- 6 = 1 ... 10- 7 = 3 9- 7 = 2 8- 7 = 1 10- 8 = 2 9- 8 = 1 10- 9 = 1 - HS đọc cá nhân, cả lớp. * Bài 2(173): + Bài yêu cầu gì ? * Tính: - Cho HS làm bài. - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả và nêu cách tính. - GV ghi bảng. - HS làm bài - đọc kết quả. 5 + 4 =9 1 + 6 =7 4 + 2 =6 9 - 5 = 4 7 - 1 = 6 6 - 4 = 2 9 - 4 = 5 7 - 6 = 1 6 - 2 = 4 9 + 1 = 10 2 + 7 = 9 10 - 9 = 1 9 - 2 = 7 10 - 1 = 9 9 - 7 = 2 - Gọi HS nhận xét các phép tính trong mỗi cột. * Lấy kết quả của phép cộng trừ đi số này được số kia. * Bài 3(173): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài , đọc kết quả và nêu cách tính. - Cho 3 HS chữa bài trên bảng, nêu cách tính. * Tính: 9 - 3 - 2 = 4 7 - 3 - 2 = 2 10 - 4 - 4 = 2 5 - 1 - 1 = 3 10 - 5 - 4 = 1 4 + 2 - 2 = 4 * Bài 4(173): - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS phân tích bài toán và tự trình bày tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho 1 HS làm bài trên bảng phụ. - GV chấm một số bài. - Cho HS gắn bài, nhận xét. - 2 HS đọc bài toán. Tóm tắt: Gà và vịt : 10 con Gà : 3 con Vịt : con? Bài giải Số con vịt có là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số: 7 con III. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? GV nêu các phép tính, ai đọc nhanh kết quả người đó thắng cuộc. - Các tổ cử đại diện lên chơi thi. VD: 6 + 3 , 2 + 8, 10 - 6, 9 - 2, ... - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài tập. Chuẩn bị bài : Ôn tập: Các số đến 100. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 Tập đọc: Nói dối hại thân A- Mụctiêu: 1- Học sinh đọc trơn cả bài "Nói dối hại thân" luyện đọc các từ ngữ: bỗng, giả vở, kêu toáng, tức tốc, hoảng hốt. 2- Ôn các vần it, vần uyt: - Tìm tiếng trong bài có vần it - Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt 3- Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài. Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. B- Đồ dùng dạy - học: Phóng to tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Đi học", trả lời câu hỏi trong SGK. - 2- 3 HS. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV đọc mẫu: Giọng chú bé chăn cừu hoảng hốt- nhanh, căng thẳng. Đoạn kể các bác nông dân chạy đến cứu giúp đọc gấp gấp. 2- Hướng dẫn HD luyện đọc: - HS theo dõi. * Luyện đọc tiếng, từ: - Cho HS nêu các tiếng từ khó đọc. - Cho HS luyện đọc. + HS tìm: giả vờ, kêu toáng, hốt hoảng, - HS đọc cá nhân - GV theo dõi, chỉnh sửa. - GV giải thích: Hoảng hốt: vẻ sợ hãi * Luyện đọc câu: + Bài có mấy câu ? + Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ? - HD và giao việc. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS . + Bài có 10 câu + Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi. - HS luyện đọc nối tiếp (CN) * Luyện đọc đoạn, bài: + Bài có mấy đoạn? + Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ? + Bài có 2 đoạn. + . nghỉ hơi - Giao việc. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS . - HS đọc từng đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Gọi HS đọc cả bài. GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS . - 2-3 đọc cả bài (cả lớp đọc đồng thanh một lượt) 3- Ôn các vần it, uyt: 1- Tìm tiếng trong bài có vần it. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm và phân tích tiếng: - 2 HS +“thịt” ( th+ it +dấu nặng) 2- Tìm tiếng ngoài bài có vần it, có vần uyt. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS tìm tiếng- NX. - 2 HS - HS tiếp nối nêu. it: quả mít, quay tít, uyt: xe buýt, huýt còi. 3- Điền vần: it hay uyt? - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS điền và nêu kết quả. - 2 HS - HS điền và nêu miệng. Mít chín thơm phức. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS đọc lại bài. Xe buýt đầy khách. - Cả lớp đọc lại bài (1lần) *GV nhận xét giờ học. Tiết 2: 4- Tìm hiểu bài đọcvà luyện nói: a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ? - 2- 3 HS đọc + các bác nông dân làm quanh đó - Cho HS đọc đoạn 2. + Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ? + Sự việc kết thúc như thế nào? - 2- 3 HS đọ
Tài liệu đính kèm: