Tiết 4: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP: TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
- Giáo dục lòng ham mê môn học.
II. Chuẩn bị :
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- 6 tranh minh hoạ truyện kể SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của cô Hoạt động của hs
1. Bài cũ.
Nêu các bài tập đọc đã học trong học kì 2
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn tập đọc:
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình.
- GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2: Kể lại câu chuyện "Quả táo".
- GV lưu ý HS: Quan sát kĩ 6 tranh, đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện.
Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
Liên hệ:tình bạn bè trong lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết của trò.
- Về nhà kể lại truyện, tiếp tục luyện đọc.
- Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút.
- Đọc theo yêu cầu của phiếu.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét.
+ Dùng phép nhân hoá để kể lại truyện.
- 2HS nêu yêu cầu BT.
- Kể theo cặp, quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh.
- HS tiếp nối nhau kể theo tưng tranh.
- 2HS khá kể toàn truyện.
g tranh để hiểu nội dung truyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. - GV và HS nhận xét, cho điểm. Liên hệ:tình bạn bè trong lớp... 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết của trò. - Về nhà kể lại truyện, tiếp tục luyện đọc. - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + Dùng phép nhân hoá để kể lại truyện. - 2HS nêu yêu cầu BT. - Kể theo cặp, quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh. - HS tiếp nối nhau kể theo tưng tranh. - 2HS khá kể toàn truyện. Tiết 5: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP: TIẾT 2 I. Mục tiêu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá. - giáo dục h/s ý thức học tập tốt. II. Chuẩn bị : Nội dung. Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ T19 đến T26 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của hs 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS kể lại đoạn 1, 2 câu chuyện tiết trước. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Ôn về phép nhân hoá: Bài tập2: - GV đọc bài 1 lần ( giọng tình cảm, trìu mến). - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho h/s liên hệ..... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về tiếp tục luyện đọc. - 2 HS kể. - 1/4 số HS của lớp được kiểm tra. - HS lên nhận thăm, thực hiện theo thăm. Chuẩn bị bài trong 2 phút trước khi thực hiện. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + 1HS đọc bài: Em thương, lớp đọc thầm. - Trao đổi theo cặp, làm bài vào vở - 2HS lên làm câu a,b A SV được nhân hoá Từ chỉ Đ.điểm của con người Từ chỉ HOạT ĐộNG của con người Làn gió Mồ côi Tìm, ngồi Sợi nắng Gầy Run run, ngã b. Làn gió Giống hệt 1người bạn ngồi trong vườn cây Sợi nắng Giống hệt 1 người gầy yếu Giống 1 bạn nhỏ mồ côi ********************** Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017 Tiết 1: CHÍNH TẢ ÔN TẬP: TIẾT 3 I. Mục tiêu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung : học tập, lao động hoặc công tác khác - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc (8 tuần đầu HK2). - Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của cô Hoạt động của hs 1. Bài cũ. Yêu cầu HS nêu nội dung bản báo cáo 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Ôn về trình bày báo cáo: ?: Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được HD ở tiết TLV tuần 20? - Lưu ý HS thay lời "Kính gửi"bằng "Kính thưa". - GV và HS nhận xét, bổ sung. Bình chọn người đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. Liên hệ:h/s nêu 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi SGK. + 1HS đọc mẫu báo cáo đã HD ở tuần 20, mẫu báo cáo tiết 5 T75. - Người báo cáo là chi đội trưởng. - Người nhận là cô (thầy) tổng phụ trách. - ND thi đua "XD đội vững mạnh". - ND báo cáo: học tập, lao động, công tác khác. + Các tổ thống nhất kết quả HOạT ĐộNG trong tháng qua. + Các thành viên trong tổ thay nhau đóng vai chi đội trưởng báo cáo kết quả HOạT ĐộNG trong tháng. Cả tổ góp ý. + Đại diện tổ trình bày trước lớp. - Về nhà tiếp tục luyện đọc và ôn lại các bài HTL. Tiết 2: MĨ THUẬT ( GV chuyên dạy) **************** Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. Biết thứ tự của các số có năm chữ số - Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học II. Chuẩn bị: - nội dung III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc, nêu cấu tạo các số: 42285, 38142. - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GTB. Bài1: Viết (theo mẫu). - Cho h/s làm nháp ,3 h/s lên bảng làm - GV củng cố cho HS cách đọc, viết số. Bài2: Viết (theo mẫu): - Cho h/s làm b/c - GV củng cố cách viết và đọc số. Bài3: Số? - Cho h/s làm vở,chữa bài ?: Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các dãy số? Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - Gọi 1 h/s làm lớp chú ý theo dõi,cho h/s đọc dãy số ?: Nêu đặc điểm của dãy số trên tia số? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách đọc, viết cấu tạo số có năm chữ số. + 3HS lên chữa bài, 1 số HS đọc các số, lớp nhận xét. + 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. Viết số Đọc số 97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm 27155 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm 63211 Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một 89371 Tám mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi mốt + 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả và nhận xét. a. 36520, 36521, 36522, 36523, 36524, .. b. 48183, 48184, 48185, 48186, 48187, .. c. 81317, 81318, 81319, 81320, 81321, .. - Dãy số được sắp xếp theo chiều tăng dần, mỗi số kế tiếp nhau hơn, kém nhau 1 đơn vị. + 1HS lên làm, lớp nhận xét. 10000 11000 12000 13000 14000 15000 16000 17000 - Các số là những số tròn nghìn, được sắp xếp theo chiều tăng dần, mỗi số kế tiếp nhau hơn, kém nhau 1000. Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHIM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. - * Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và 2 chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điều) - Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ môi trường bảo vệ loài chim. II. Chuẩn bị : Các hình SGK trang 102,103. - Tranh, ảnh về các loài chim. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của cô Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: ?: Cá sống ở đâu? Thở bằng gì? Nêu ích lợi của cá? 2. Bài mới: GTB HĐ1: Quan sát và thảo luận: + Cách tiến hành: B1: Làm theo nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận theo gợi ý sau: * Chỉ, nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. Nhận xét về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh? * Bên ngoài cơ thể có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? * Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? B2. Làm việc cả lớp: + Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. HĐ2: Làm việc với các tranh, ảnh sưu tầm được + Cách tiến hành: B1. Làm việc theo nhóm: - GV chia lớp làm 4 nhóm, nêu yêu cầu thảo luận. ?: Tại sao chúng ta không nên săn, bắt, phá tổ chim? B2. Làm việc cả lớp: ?: Qua câu chuyện này ta rút ra được điều gì? - GV hướng dẫn HS chơi" Bắt chước tiếng chim hót". 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho bài sau. - 2 HS trả lời, các em khác nhận xét. - Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn quan sát hình SGK T102,103 và tranh, ảnh sưu tầm được. Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Nhóm khác bổ sung. - Lớp rút ra đặc điểm chung về loài chim. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh, ảnh theo các nhóm: biết bay, biết bơi, có giọng hót hay... - Loài chim mất đi sẽ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài " Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên". - Phải bảo vệ các loài chim. + Liên hệ với việc bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái ở địa phương và nơi mình sống. - HS chơi, HS khác nghe, đoán xem đó là tiếng hót của chim nào. ********************** Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017 Tiết 1:TẬP ĐỌC ÔN TẬP : TIẾT 4 I. Mục tiêu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nghe - viết đúng bài thơ "Khói chiều".(65 chữ / phút) không quá 5 lỗi, trìng bày sạch sẽ, đúng bài thư lục bát. - Giáo dục h/s ý thức tự giác viết bài cẩn thận. II. Chuẩn bị: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của cô Hoạt động của hs 1. Bài cũ. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Ôn nghe- viết chính tả: a. HD chuẩn bị: - GV đọc lần 1 bài thơ: Khói chiều. ?: Tìm những câu thơ tả cảnh "khói chiều". Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói? Bài thơ được trình bày như thế nào? - GV giúp HS viết đúng. b. GV đọc cho HS viết: - GV đọc lần 2, HD cách trình bày vào vở. - Quan sát giúp HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp. - GV đọc lần 3. c. Chấm, chữa bài: + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.đọc lại các bài HTL - HS nêu bản báo cáo - Lần lượt số HS còn lại lên nhận thăm, chuẩn bị bài trong 2 phút sau đó thực hiện theo thăm. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - Chiều chiều từ mái rạ vàng/Xanh rờn....bay lên. - Khói ơi, vươn nhẹ lên mây/ Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà. - Câu 6 tiếng viết lùi vào, câu 8 tiếng viết lùi ra 1 ô. + Tự viết giấy nháp những từ các em hay sai. - Chép bài vào vở. - Soát bài chữa lỗi. Tiết 2: TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. - Giáo dục h/s có ý thức trong học tập II. Chuẩn bị :nội dung III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của cô Hoạt động của hs 1. Bài cũ. GV viết các số yêu cầu HS đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu các số có năm chữ số (cả trường hợp có chữ số 0). - GV kẻ bảng HD (SGK) lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách đọc, viết số. - GV lưu ý cho HS đọc đúng quy định với các số hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0. HĐ2: Thức hành Bài1: Viết (theo mẫu): - Cho h/s làm nháp - GV củng cố cách viết, đọc số. Bài2: Số? - Cho h/s làm b/c GV. củng cố sự sắp xếp trong dãy số. Bài3:Số? - Cho h/s làm vở GV. củng cố sự sắp xếp trong dãy số. Bài 4: Thi xếp hình 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Ôn về đọc, viết số có năm chữ số. - HS đọc. - Quan sát bảng. - HS nhận xét bảng, 1 số HS lên bảng vừa nêu cách viết số, đọc số và điền số vào bảng. + 3HS lên làm bài, lớp nhận xét. Một số HS đọc lại số. + 3HS lên làm, 1số HS nêu bài của mình, lớp nhận xét dãy số. a.18301, 18302, 18303, 18304, 18305, 18306, 18307. b.32606, 32607, 32608, 32609, 32610, ... 3HS lên bảng điền 18000, 19000, 20000, 21000, 22000, 23000, 24000. 47000, 47100, 47200, 47300, 47400, 47500, 47600 - Đại diện 4 tổ thi xếp hình, tổ nào đúng và nhanh nhất là thắng. Tiết 3:THỂ DỤC ( GV CHUYÊN DẠY) Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP : TIẾT 5 I. Mục tiêu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong 3 nội dunghọc tập, lao động hoặc công tác khác. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài II. Chuẩn bị: 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của cô Hoạt động của HS 1. Bài cũ. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc. - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Ôn viết báo cáo: - GV nhắc HS nhớ lại ND báo cáo ở tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp. - GV và HS nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Nhắc những HS chưa đạt thì về HTL để kiểm tra lại. - Làm thử bài tiết 8. - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + 1HS đọc yêu cầu BT và mẫu báo cáo. Lớp theo dõi SGK. - Viết báo cáo vào vở. - Một số HS đọc lại bài. Tiết 5: THỦ CÔNG LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T3) I. Mục tiêu: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. - Giáo dục h/s yêu quí sản phẩm mình làm ra. II. Chuẩn bị: GV: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa. Một lọ hoa gấp hoàn chỉnh. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo. HS: Giấy thủ công, kéo, keo dán. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của cô Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Ôn lại các bước làm lọ hoa: - GV sử dụng tranh quy trình để nêu lại các bước làm lọ hoa gắn tường: B1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. B2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. B3. Làm thành lọ hoa gắn tường. HĐ2: Thức hành: - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho những HS còn lúng túng. - HD học sinh cắt, dán các bông hoa có cành lá, cắm trang trí vào lọ hoa. + Chấm sản phẩm đã hoàn thành. HĐ3: Nhận xét đánh giá HD HS nhận xét sản phẩm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết học sau. - Giờ sau thực hành tiếp tiết 3. - HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. - HS thực hành gấp lọ hoa theo cá nhân. - HS thực hành cắt hoa. - HS trưng bày sản phẩm. ********************** Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017 Tiết 1: CHÍNH TẢ ÔN TÂP : TIẾT 6 I. Mục tiêu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Viết đúng các âm đầu, vần dễ lẫn: r/d/gi, tr/ch, l/n, uôt/uôc, ât/âc, iêc/iêt, ai/ ay. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài II. Chuẩn bị: - 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài. - 2 phiếu viết nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của cô Hoạt động của hs 1. Bài cũ. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Làm BT chính tả: Bài tập2: - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. Nêu yêu cầu của trò chơi tiếp sức. - Chọn HS của 2 nhóm tham gia thi - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Thứ tự các từ cần điền: rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Về tiếp tục luyện đọc thuộc lòng. - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm đoạn văn và làm vào vở. - 2 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em thi tiếp sức ( chọn chữ thích hợp để điền, chữ không thích hợp gạch bỏ). Mỗi lần 1HS điền 1 chữ sau đó truyền bút cho HS khác (làm trong 3 phút). - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài. II. Chuẩn bị: nội dung III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của cô Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết bảng, lớp viết vở nháp theo y/c của g/v 2. Bài mới: GTB. HD làm bài tập: Bài1: Viết (theo mẫu): - Cho h/s làm nháp GV: Củng cố cách đọc các số, số có chữ số 0 ở hàng chục. Bài2: Viết (theo mẫu): - Cho h/s làm vở - Chấm bài GV củng cố cách viết số. Bài3: Nối(theo mẫu): GV kẻ trên bảng - Nêu lại cách nối. Bài4: Tính nhẩm. GV củng cố cách nhẩm. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại cách đọc, viết các số có năm chữ số. 2 HS lên bảng, các em khác viết vào bảng con: 53020 66106. - HS đọc lại hai số đó. + 2HS lên chữa bài, HS nêu bài làm của mình, lớp đọc lại các số +HS làm vở 2 em chữa bài Đọc số Viết số Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm 87105 Tám mươi bảy nghìn không trăm linh một 87001 Tám mươi bảy nghìn năm trăm 87500 Tám mươi bảy nghìn 87000 + 1HS lên làm, lớp nhận xét, nêu cách nối. +2HS lên làm bài, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét, nêu cách nhẩm. 4000 + 500 = 4500 6500- 500 = 6000 300+ 2000 x 2 = 4300 1000+ 6000:2=4000 4000- (2000- 1000)=3000 8000- 4000 x2 = 0 (8000- 4000)x 2=8000 Tiết 3: TẬP VIẾT KIỂM TRA: TIẾT 7 I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc theo mức độ : HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Rèn kĩ năng đọc cho h/s. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. II. Chuẩn bị : nội dung III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của cô Hoạt động của hs 1. Bài cũ. 2. Bài mới: HĐ1: Kiểm tra đọc: - GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài. - GV và HS nhận xét, cho điểm. HĐ2: Giải ô chữ: - GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý để làm bài. - GV và HS nhận xét, kết luận từ ngữ nào đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra. - HS lần lượt lên bốc thăm, chuẩn bị bài trong 2 phút và thức hiện theo yêu cầu của thăm. - Trả lời câu hỏi của GV. + 2HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm SGK, quan sát ô chữ và điền mẫu: Phá cỗ. - HS làm bài vào vở. - Một số HS nêu từ đã được điền ở tám ô chữ, dãy ô chữ in màu: Dòng1: Phá cỗ Dòng5: Tham quan Dòng2: Nhạc sĩ Dòng6: Chơi đàn Dòng3: Pháo hoa Dòng7: Tiến sĩ Dòng4: Mặt trăng Dòng8: Bé nhỏ Từ ô in màu: Phát minh Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THÚ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loại thú. - * Biết những động vật có lông mao đẻ con , nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. - HS có ý thức bảo vệ loài thú,và chăm sóc vật nuôi trng nhà II. Chuẩn bị : Các hình SGK T104, 105. Sưu tầm tranh, ảnh về các loài thú nhà III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của cô Hoạt động của hs 1. Bài cũ: HS: Vì sao chúng ta không nên săn, bắt tổ chim? 2. Bài mới: GTB. HĐ1: Quan sát và thảo luận: + Cách tiến hành: B1. Làm việc theo nhóm: - GV gợi ý cho các nhóm thảo luận. *Kể tên các con thú mà bạn biết? * Trong số các con thú nhà đó: Con nào đẻ con? Thú mẹ nuôi con mới sinh bằng gì? Những con vật này có đặc điểm gì chung? B2. Làm việc cả lớp: + Kết lụân: Những động vật có đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. HĐ2: Thảo luận cả lớp: + Cách tiến hành: ?: Nêu được ích lợi của việc nuôi các thú nhà như: lợn, trâu, bò, mèo,... + Kết luận: Lợn là con vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho người. Phân lợn dùng để bón ruộng. Trâu, bò để kéo cày. Bò lấy sữa,... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Chuẩn bị tiết sau bài"Thú" tiếp theo, - HS trả lời, các em khác nhận xét. - Mỗi bàn HS là một nhóm, quan sát hình SGK T104, 105 và các hình ảnh sưu tầm được. - Thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu đặc điểm chung của thú. - HS nêu ích lợi từng con ********************** Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2017 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA: TIẾT 8 ***************** Tiết 2: ÂM NHẠC ( GV CHUYÊN DẠY) ****************** Tiết 3: TOÁN SỐ 100 000- LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết được số liền sau 99999 là số 100 000. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài. II. Chuẩn bị : 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của hs 1. Bài cũ: GV đọc cho HS viết số và đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu cho HS số 100 000. - GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số10000 - GV ghi số 80 000 ở phía dưới. - GV gắn một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước. - Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để có dãy số 80000, 90000. - Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 10000 lên trên. ?: Bây giờ có mấy chục nghìn? - GV nêu: Vì 10 chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn. - GV ghi số 100 000 bên phải số 90 000 Số một trăm nghìn gồm những số nào? HĐ2: Thực hành: Bài1: Số? - Cho h/s làm nháp,4 em chữa bài ,nhận xét chốt Bài2: Viết tiếp số thích hợp vào mỗi vạch: - GV nhận xét.chốt Bài3: Số - GV củng cố số liền trước , số liền sau các số. Bài 4:- Cho h/s làm vở - Chấm chữa chốt 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm vững cấu tạo số 100 000. - Có tám chục nghìn. - Có chín chục nghìn. - Có 10 chục nghìn. - Đọc số: Một trăm nghìn. - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000. - Nhận biết cấu tạo số 100 000. + 4HS lên điền số, 1 số HS đọc bài, a.10 000, 20 000, ... , .. b. 10 000, ... , 17.000, 18.000, 19.000, ... + 1HS lên làm lớp làm b/c - HS làm b/c,3 em chữa bài3 dòng đầu - 1HS lên bảng làm bài Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000- 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu: - Nêu được vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: không được sâm phạm thư từ, tài sản của người khác - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. - * Biết trẻ em có quyền quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. Nhắc mọi người cùng thực hiện. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức lớp 3. - Phiếu của trò tập cho hoạt động 1. -
Tài liệu đính kèm: