A. Mục tiêu:
- Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm ; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
B. Đồ dùng dạy- học:
* Giáo viên:
- Bảng phụ viết từ ngữ và câu ứng dụng , tranh: L/ TV1. 60/ T15.
- Quả trám, trái cam.
* Học sinh:
- Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết.
lập và học thuộc bảng cộng. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. B. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - SGK, các hình tròn, bảng phụ bài 2, bài 3( 81) * Học sinh: - SGK, bảng con, bút dạ. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng làm bài, nêu cách so sánh. - 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét 9 - 3 – 4 = 2 9 + 0 – 6 = 3 - GV nhận xét, cho điểm. 9 – 6 + 5 = 8 4 + 5 – 2 = 7 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 10: a, Bước 1: - Giới thiệu phép cộng: 9 + 1 = 10 - GV gắn lên bảng 9 hình tròn thành 2 nhóm ( 9 / 1). - Yêu cầu HS quan sát mô hình và đặt đề toán. - HS quan sát và đặt đề toán. + "Có 9 hình tròn, thêm 1 hình tròn. Hỏi tất cả có mấy hình tròn?” + Gọi HS trả lời đầy đủ ? + “ Có 9 hình tròn , thêm 1 hình tròn . Tất cả có 10 hình tròn ” . + Ta có thể làm phép tính gì ? + Tính cộng. + Hãy đọc phép tính và kết quả. 9 + 1 = 10 - Cho HS đọc: " chín cộng một bằng mười " - HS tiếp nối đọc. b, Bước 2: - Giới thiệu phép cộng: 1 + 9 = 10 + 1 cộng 9 bằng mấy? Vì sao em biết? + 1 cộng 9 bằng 10. Vì đổi chỗ các số 9 và 1 trong phép cộng. - Viết phép tính lên bảng. 1 + 9 = 10 - Cho HS đọc: - HS đọc: "Một cộng chín bằng mười" c, Bước 3: Với 10 hình tròn, các bước tương tự như giới thiệu phép tính 9 + 1 và 1 + 9. - Giới thiệu các phép cộng: 8 + 2 và 2 + 8; 7 + 3 và 3 + 7; 6 + 4 và 4 + 6; 5 + 5. 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10 5 + 5 = 10 + Em có nhận xét gì về kết quả của các cặp tính trên? + Kết quả của các phép tính trên đều bẳng 10. + Vị trí của các số trong phép cộng như thế + Các số 9 và 1 đã đổi chỗ cho nhau. nào ? + Các số 8 và 2 đã đổi chỗ cho nhau. + Các số 7 và 3 đã đổi chỗ cho nhau. + Các số 6 và 4 đã đổi chỗ cho nhau. + Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả thế nào ? + Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi . e, Bước 4: Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. - HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp. - 4 HS đọc trước lớp. 3. Luyện tập: *Bài 1(81): - Gọi HS nêu yêu cầu. *Tính: - Cho HS làm bài , 1 em làm trên bảng phụ. - HS làm bài , chữa bài. - GV nhắc nhở HS viết kết quả cho thẳng cột. - Gắn bài , nhận xét. + + + + + + 1 2 3 4 5 9 9 8 7 6 5 1 10 10 10 10 10 10 - Cho HS làm bài vào bảng con. - HS làm bảng con đọc kết quả. - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả tính. b, 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 9 – 1 = 8 8 - 2 = 6 - GV nhận xét chung bài làm của HS. 3 + 7 = 10 4 + 6 = 10 7 + 3 = 10 6 + 4 = 10 7 - 3 = 4 6 - 3 = 3 *Bài 2(81): - Gọi HS nêu yêu cầu. * Số? - Cho HS làm bài ,1 em làm trên bảng phụ. 8 - HS làm bài , chữa bài 6 10 7 +5 + 0 - 2 + 1 +1 7 4 2 9 -1 + 4 - Gắn bài, trình bày cách điền số. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. * Bài 3(81): - Cho HS nêu yêu cầu của bài toán. * Viết phép tính thích hợp: - Cho HS quan sát từng hình vẽ, nêu bài toán - Viết phép tính tương ứng vào vở. - HS làm bài, chữa bài trên bảng phụ - Yêu cầu HS viết phép tính tương ứng, gắn bài, nhận xét 6 + 4 = 10 - Chấm một số bài. - GV nhận xét chung tiết học. III. Củng cố - dặn dò: * Trò chơi: "Tính kết quả nhanh" - Cả lớp cùng tham gia chơi trò chơi. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. Chuẩn bị bài: luyện tập. - HS nghe và ghi nhớ. Học vần: Bài 61: ăm âm A. Mục tiêu: - Đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Thứ, ngày , tháng, năm. B. Đồ dùng dạy- học: * Giáo viên: - Bảng phụ viết từ ngữ và câu ứng dụng , tranh L/ TV1. 61/ T15 - Khăn quàng, mầm cây * Học sinh: - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết. C. Các hoạt động dạy- học: I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết và đọc. - 3 HS viết bảng con, cả lớp viết bảng phụ: chòm râu, quả trám, trái cam - Đọc bài trong SGK. - 3 HS đọc bài. - GV nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Dạy vần: a. Dạy vần ăm: + Em hãy phân tích vần ăm ? + Vần ăm có ă đứng trước, m đứng sau. + Hãy so sánh vần ăm với om? + Giống: đều kết thúc bằng m. Khác nhau: ăm bắt đầu bằng ă. - Gọi HS đánh vần- đọc vần - HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: ă – mờ – ăm / ăm - Yêu cầu HS tìm và gài - HS gài: ăm , tằm + Em hãy phân tích tiếng tằm? + tằm ( t đứng trước, ăm đứng sau, dấu huyền trên ă) - Gọi HS đánh vần- đọc tiếng - HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: tờ- ăm- tăm- huyền- tằm / tằm - GV giới thiệu tranh vẽ nuôi tằm. - HS quan sát tranh. - GV viết bảng, cho HS đọc từ - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: nuôi tằm - Cho HS đọc bài: - HS đọc : ăm, tằm, nuôi tằm b, Dạy vần âm: ( Quy trình tương tự dạy vần ăm) + Em hãy phân tích vần âm? + Vần âm được bắt đầu bằng â kết thúc bằng m. + Em hãy so sánh vần âm với vần ăm? + Giống: Cùng kết thúc bằng m. Khác: vần âm bắt đầu bằng â. - Gọi HS đánh vần , đọc vần. - â - mờ - âm / âm - Cho HS cài và phân tích tiếng. - nấm ( n trước, âm sau, dấu sắc trên â) - Gọi HS đánh vần , đọc tiếng - nờ - âm- nâm- sắc- nấm / nấm - Giới thiệu tranh vẽ bé hái nấm - Cho HS đọc bài. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: hái nấm - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: âm, nấm, hái nấm. c, Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - HS quan sát mẫu ăm nuụi tằm õm hỏi nấm - 3 HS nêu lại cách viết. - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa - Viết bảng con: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm - Lưu ý nét nối giữa các con chữ. d, Đọc từ ứng dụng: - GVgắn bảng phụ viết từ ứng dụng. - HS đọc thầm. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân - 2 HS tìm tiếng có vần và gạch chân. - Cho HS đọc GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GVgiải thích một số từ- giới thiệu đỏ thắm bằng khăn quàng đỏ, mầm non. tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm đ, Củng cố: *Trò chơi: Tìm tiếng có vần ăm hoặc âm. - Các nhóm cử đại diện lên chơi. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 3. Luyện tập: a, Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: - Gọi HS đọc bài trên bảng lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa. * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh và nhận xét. + Tranh vẽ gì ? + Tranh vẽ đàn dê đang ăn cỏ bên bờ suối. + Em hãy đọc các câu dưới tranh? - 3 HS đọc bài. - GVđọc mẫu - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp - GV nhận xét, chỉnh sửa. Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. b, Luyện viết: + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? + Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - HS viết trong vở tập viết: ăm , âm, nuôi tằm, hái nấm - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm một số bài viết, nhận xét. c, Luyện nói: + Em hãy đọc tên bài luyện nói? * Thứ, ngày, tháng, năm - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4. * Gợi ý: Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Trong tranh vẽ gì? Những vật trong tranh nói lên điều gì chung? + Tranh vẽ Quyển lịch, thời khoá biểu... + Em hãy đọc thời khoá biểu của lớp mình cho cả lớp cùng nghe? + 3 HS đọc thời khoá biểu của lớp 1A. + Ngày chủ nhật, em thường làm gì? - HS trình bày ý kiến. + Khi nào đến Tết? + Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì sao? - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét. - HS tự trình bày ý kiến của mình. - HS trình bày trước lớp, nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: * Trò chơi: Tìm tiếng, từ ngữ có vần vừa học. - Cả lớp cùng tham gia chơi theo tổ. - Cho HS đọc lại bài. - 3 em đọc tiếp nối bài trong SGK. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về học bài, xem trước bài 62: ôm ơm. - HS nhớ và làm theo Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 Học vần: Bài 62: ôm ơm A. Mục tiêu: - Đọc được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Bữa cơm. B. Đồ dùng dạy- học: * Giáo viên: - Từ ngữ và câu ứng dụng , tranh L/ TV1. 62/ T15 trên máy. - Tranh chó đốm trên máy. * Học sinh: - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết. C. Các hoạt động dạy- học: I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết và đọc. - 3 HS viết bảng con, cả lớp viết bảng phụ: tăm tre, đỏ thắm, mầm non - Đọc bài trong SGK. - 3 HS đọc bài. - GV nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Dạy vần: a. Dạy vần ôm: + Em hãy phân tích vần ôm ? + Vần ôm có ô đứng trước, m đứng sau. + Hãy so sánh vần ôm với âm? + Giống: đều kết thúc bằng m. Khác nhau: ôm bắt đầu bằng ô. - Gọi HS đánh vần- đọc vần - HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: ô – mờ – ôm / ôm - Yêu cầu HS tìm và gài - HS gài: ôm , tôm + Em hãy phân tích tiếng tôm? + tôm ( t đứng trước, ôm đứng sau) - Gọi HS đánh vần- đọc tiếng - HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: tờ- ôm- tôm / tôm - GV giới thiệu tranh vẽ con tôm trên màn hình. - HS quan sát tranh. - GV viết bảng, cho HS đọc từ - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: con tôm - Cho HS đọc bài: - HS đọc : ôm, tôm, con tôm b, Dạy vần ơm: ( Quy trình tương tự dạy vần ôm) + Em hãy phân tích vần ơm? + Vần ơm được bắt đầu bằng ơ kết thúc bằng m. + Em hãy so sánh vần ơm với vần ôm? + Giống: Cùng kết thúc bằng m. Khác: vần ơm bắt đầu bằng ơ. - Gọi HS đánh vần , đọc vần. - ơ - mờ - ơm / ơm - Cho HS cài và phân tích tiếng. - rơm ( r trước, ơm sau) - Gọi HS đánh vần , đọc tiếng - rờ - ơm- rơm / rơm - Giới thiệu tranh vẽ đống rơm trên màn hình. - Cho HS đọc bài. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: đống rơm - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: ơm, rơm, đống rơm. c, Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - HS quan sát mẫu ụm con tụm ơm đống rơm - 3 HS nêu lại cách viết. - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa - Viết bảng con: ôm, ơm, con tôm, đống rơm - Lưu ý nét nối giữa các con chữ. d, Đọc từ ứng dụng: - GVgắn bảng phụ viết từ ứng dụng. - HS đọc thầm. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân - 2 HS tìm tiếng có vần và gạch chân. - Cho HS đọc GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GVgiải thích một số từ- giới thiệu chó đốm, chôm chôm trên màn hình chó đốm sáng sớm chôm chôm mùi thơm đ, Củng cố: *Trò chơi: Tìm tiếng có vần ôm hoặc ơm. - Cả lớp cùng tham gia chơi. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 3. Luyện tập: a, Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: - Gọi HS đọc bài trên bảng lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa. * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh trên màn hình. - HS quan sát tranh và nhận xét. + Tranh vẽ gì ? + Tranh vẽ các bạn HS miền núi đang vui vẻ đến lớp. + Em hãy đọc các dòng thơ dưới tranh? - 2 HS đọc bài. - GVđọc mẫu - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp - Gọi HS tiếp nối đọc bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. b, Luyện viết: + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? + Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - HS viết trong vở tập viết: ôm , ơm, con tôm, đống rơm - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm một số bài viết, nhận xét. c, Luyện nói: + Em hãy đọc tên bài luyện nói? * Bữa cơm - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4. * Gợi ý: Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Trong tranh vẽ gì? + Tranh vẽ cả gia đình bạn đang ăn cơm vui vẻ. + Trong bữa cơm, em thấy những ai? + Trong bữa cơm có bà, bố mẹ và hai chị em bạn bé.. + Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày? Mỗi bữa thường có món gì? - HS trình bày ý kiến. + Nhà em, ai nấu cơm? Ai đi chợ? Ai rửa bát? + Em thích ăn nhất món gì? mỗi bữa em ăn mấy bát cơm? - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét. - HS tự trình bày ý kiến của mình. - HS trình bày trước lớp, nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: * Trò chơi: Tìm tiếng, từ ngữ có vần vừa học. - Cả lớp cùng tham gia chơi theo tổ. - Cho HS đọc lại bài. - 3 em đọc tiếp nối bài trong SGK. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về học bài, xem trước bài 63: em êm. - HS nhớ và làm theo Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 Học vần: Bài 63: em êm A. Mục tiêu: - Đọc được : em, êm, con tem, sao đêm ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được : em, êm, con tem, sao đêm. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. B. Đồ dùng dạy- học: * Giáo viên: - Bảng phụ viết từ ngữ và câu ứng dụng , con tem * Học sinh: - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết. C. Các hoạt động dạy- học: I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết và đọc. - 3 HS viết bảng con, cả lớp viết bảng phụ: sáng sớm, chó đốm, mùi thơm - Đọc bài trong SGK. - 3 HS đọc bài. - GV nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Dạy vần: a. Dạy vần em: + Em hãy phân tích vần em ? + Vần em có e đứng trước, m đứng sau. + Hãy so sánh vần em với ơm? + Giống: đều kết thúc bằng m. Khác nhau: em bắt đầu bằng ă. - Gọi HS đánh vần- đọc vần - HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: e – mờ – em / em - Yêu cầu HS tìm và gài - HS gài: em , tem + Em hãy phân tích tiếng tem? + tem ( t đứng trước, em đứng sau) - Gọi HS đánh vần- đọc tiếng - HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: tờ- em- tem / tem - GV giới thiệu con tem. - HS quan sát tranh. - GV viết bảng, cho HS đọc từ - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: con tem - Gọi HS đọc bài - HS đọc cá nhân, cả lớp : em, tem, con tem b, Dạy vần êm: ( Quy trình tương tự dạy vần êm) + Em hãy phân tích vần êm? + Vần êm được bắt đầu bằng ê kết thúc bằng m. + Em hãy so sánh vần êm với vần em? + Giống: Cùng kết thúc bằng m. Khác: vần êm bắt đầu bằng ê. - Gọi HS đánh vần , đọc vần. - ê - mờ- êm / êm - Cho HS cài và phân tích tiếng. - đêm (đ trước, êm sau) - Gọi HS đánh vần , đọc tiếng - đờ - êm- đêm / đêm - Giới thiệu tranh vẽ sao đêm - Yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: sao đêm - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: êm, đêm, sao đêm. c, Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - HS quan sát mẫu em con tem ờm sao đờm - 3 HS nêu lại cách viết. - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa - Viết bảng con: em, êm, con tem, sao đêm - Lưu ý nét nối giữa các con chữ. d, Đọc từ ứng dụng: - GVgắn bảng phụ viết từ ứng dụng. - HS đọc thầm. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân - 2 HS tìm tiếng có vần và gạch chân. - Cho HS đọc GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GVgiải thích một số từ- giới thiệu ghế đệm trẻ em ghế đệm que kem mềm mại đ, Củng cố: *Trò chơi: Tìm tiếng có vần em hoặc êm. - Các nhóm cử đại diện lên chơi. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 3. Luyện tập: a, Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: - Gọi HS đọc bài trên bảng lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa. * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh và nhận xét. + Tranh vẽ gì ? + Tranh vẽ con cò ngủ trên cành cây bị ngã xuống ao. + Em hãy đọc các dòng thơ dưới tranh? - 4 HS đọc bài. - GVđọc mẫu - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp - GV nhận xét, chỉnh sửa. Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. b, Luyện viết: + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? + Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - HS viết theo mẫu trong vở tập viết: em , êm, con tem, sao đêm - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - Chấm một số bài viết, nhận xét. c, Luyện nói: + Em hãy đọc tên bài luyện nói? * Anh chị em trong nhà - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4. * Gợi ý: Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Trong tranh vẽ gì? + Tranh vẽ hai anh em giúp mẹ rửa táo, vừa rửa vừa nói chuyện vui vẻ. + Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em gì? + Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em ruột thịt. + Trong nhà, nếu em là anh thì em phải đối xử với em của mình như thế nào? - HS trình bày ý kiến. + Bố mẹ thích anh em trong nhà phải đối xử với nhau như thế nào? - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét. + Bố mẹ mong muốn anh em trong nhà phải yêu quý , bảo ban, giúp đỡ nhau ... - HS trình bày trước lớp, nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: * Trò chơi: Thi cài nhanh các từ ngữ có vần em, êm. - Cả lớp cùng tham gia chơi bằng bảng cài. - Cho HS đọc lại bài. - 3 em đọc tiếp nối bài trong SGK. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về học bài, xem trước bài 64: im um. - HS nhớ và làm theo Toán: Tiết 59: Luyện tập A. Mục tiêu: - Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bảng phụ bài 3, bài 5(82) * Học sinh: - SGK, bảng con, bút dạ. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài - 2 HS làm bài trên bảng 6 + 4 = 10 7 + 3 = 10 2 + 8 = 10 5 + 5 = 10 - Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10 - 4 HS đọc - GV nhận xét và cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1 (82): + Bài yêu cầu gì ? * Tính: - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Làm bài, tiếp nối đọc kết quả. - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 - GV nhận xét chung bài làm của HS. 6 + 4 = 10 5 + 5 = 10 4 + 6 = 10 10 + 0 = 10 + Em có nhận xét gì về các phép tính trong mỗi cột * Đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi. * Bài 2 (82): + Bài yêu cầu gì ? - Cho HS làm bài, 1 em làm trên bảng phụ. * Tính: - HS làm bài , chữa bài. - GV nhắc nhở HS viết kết quả cho thẳng cột. - Gắn bài , nhận xét. + + + + + + ++ 4 5 8 3 6 4 5 5 2 7 2 6 9 10 10 10 8 10 * Bài 3 (82): - Bài toán yêu cầu gì? * Số: - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - Tổ chức HS chơi “Tiếp sức” - Gắn bảng phụ hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Mỗi đội tham gia chơi 8 HS. - GV nhận xét công bố kết quả. + Điền số vào mỗi ô trống để được kết quả phép cộng là 10. 0 + 10 6 + 4 3 + 7 1 + 9 5 + 5 10 5 8 + 2 7 + 3 10 + 0 * Bài 4 (82): + Bài yêu cầu gì ? * Tính: + Em hãy nêu cách tính? + Tính từ trái sang phải. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập theo cặp - HS làm bài, chữa bài. 5 + 3 + 2 = 10 4 + 4 + 1 = 9 - Gắn bài, chữa bài - GV nhận xét bài làm của HS. 6 + 3 – 5 = 4 5 + 2 – 6 = 1 * Bài 5 (82): + Bài yêu cầu gì ? * Viết phép tính thích hợp: - GV hướng dẫn và giao việc. - Quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh. - Yêu cầu HS viết phép tính tương ứng vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ. - GV thu bài chấm - HS làm bài - HS gắn bài lên bảng, chữa bài 7 + 3 = 10 III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về xem lại bài, học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. - Chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 10 - HS nhớ và thực hiện. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Tập viết: Tuần 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm A. Mục tiêu: - HS viết đúng các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm; kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. - Biết viết đúng và đẹp các chữ trên. - Rèn thói quen cầm bút, ngồi viết đúng quy định. - Có ý thức giữ vở sạch sẽ và viết chữ đúng đẹp. B. Đồ dùng dạy- học: * Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn các chữ của bài viết, bảng trắng kẻ li. * Học sinh: - Vở tập viết, bảng con. C. Các hoạt động dạy- học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết . - GV nhận xét, sửa chữavà cho điểm. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con, 3 HS lên viết bảng lớp: cây thông , củ gừng, con ong II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Quan sát mẫu và nhận xét: - Gắn chữ mẫu lên bảng. - HS quan sát chữ mẫu. - Gọi HS đọc bài viết. - Một số HS đọc : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét - HS nhận xét về số nét trong chữ, độ cao, rộng, khoảng cách giữa các chữ + trường (tr, ương, dấu huyền) + buôn (b, uôn) + lành (l, anh, dấu huyền) + bệnh ( b, ênh, dấu nặng)... 3. Hướng dẫn và viết mẫu: - GV lần lượt viết mẫu từng từ và nêu quy - HS quan sát mẫu trình viết nhà trường buụn làng hiền lành đỡnh làng bệnh viện đom đúm - 3 HS nêu lại cách viết. - Cho HS viết trên bảng con. GVchỉnh sửa - HS viết trên bảng con : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. 4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - HS viết trong vở theo mẫu : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách viết liền nét. - Chấm một số bài , nhận xét III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em viết đẹp, giữ vở sạch. - Dặn HS luyện viết lại bài vào vở ô li. - HS nghe và ghi nhớ Tập viết: Tuần 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm A. Mục tiêu: - HS viết đúng các chữ: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm; kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. - Biết viết đúng và đẹp các chữ trên. - Rèn thói quen cầm bút, ngồi viết đúng quy định. - Có ý thức giữ vở sạch sẽ và viết chữ đúng, đẹp. B. Đồ dùng dạy- học: * Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn các chữ của bài viết, bảng trắng kẻ li. * Học sinh: - Vở tập viết, bảng con. C. Các hoạt động dạy- học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết . - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con, 3 HS lên viết bả
Tài liệu đính kèm: