THỨ NGÀY BUỔI TIẾT TÊN BÀI DẠY
Hai Sáng 2 Nhân một số với một tổng
Ba Sáng 3 Nhân một số với một hiệu
Tư Chiều 1 Luyện tập
Năm Sáng 1 Nhân với số có hai chữ số
Sáu Sáng 2 Luyện tập
LỊCH BÁO GIẢNG MÔN TOÁN TUẦN 12 ***&*** THỨ NGÀY BUỔI TIẾT TÊN BÀI DẠY Hai 14/11/2016 Sáng 2 Nhân một số với một tổng Ba 15/11/2016 Sáng 3 Nhân một số với một hiệu Tư 16/11/2016 Chiều 1 Luyện tập Năm 17/11/2016 Sáng 1 Nhân với số có hai chữ số Sáu 18/11/2016 Sáng 2 Luyện tập NS: 13/11/2016 ND: 14/11/2016 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. HSNK làm bài 2a ý 2, bài 2 b ý 2, bài 4. - Nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - HS chú ý nghe giảng, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ bài 1 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS điền 6m2 = 600dm2 15dm2 = 1500cm2 11m2 =110000cm2 990m2 = 99000dm2 - GV nhận xét - GV nhận xét chung 3. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi tựa, HS ghi tựa bài vào vở Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Tính và so sánh giá trị hai biểu thức: GV ghi VD GV gọi 2 HS tính rồi so sánh GV giới thiệu: Đây là biểu thức có dạng một số nhân với một tổng + Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, ta làm như thế nào? GV hướng dẫn cách ghi a x (b + c) = a x b + a x c GV gọi HS đọc qui tắc 2. Luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS điền SGK, 2 HS điền bảng lớp GV nhận xét Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS làm vở, 4 HS làm bảng GV nhận xét Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu 1 HS so sánh HS nhận xét, GV nhận xét, khen Bài 4: *HSNK Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu 4 HS thực hiện GV nhận xét HS quan sát 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x 8 12 + 20 32 = 32 HS nghe + Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại. HS quan sát, đọc HS đọc HS đọc yêu cầu HS thực hiện: b c a x (b + c) a x b + a x c 3 6 4 2 5 3 27 30 27 30 HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện: a. C1 36 x (7 + 3) C2 36 x 7 + 36 x 3 = 36 x 10 = 360 = 252 + 108 = 360 *HSNK C1 207 x (2 + 6) C2 207 x 2 + 207 x 6 = 207 x 8 = 1656 = 414 + 1242 = 1656 b. C1 5 x 38 + 5 x 62 C2 5 x (38 + 62) = 190 + 310 = 500 = 5 x 100 = 500 *HSNK C1 135 x 8 + 135 x 2 C2 135 x (8 + 2) = 1080 + 270 = 1350 = 135 x 10 = 1350 HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện: (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 8 x 4 12 + 20 32 = 32 HS đọc yêu cầu HS thực hiện: a. 26 x 11 = 36 x (10+1) 213 x 11 = 213 x (10+1) = 36 x 10 + 36 x 1 = 213 x 10 + 213 x 1 = 360 + 36 = 396 = 2130 + 213 =2343 35 x 101 = 35 x (100+1) 123 x 101 = 123 x (100+1) = 35 x 100 + 35 x 1 = 123 x 100 + 123x1 = 3500 + 35 = 3535 =12300+123=12423 HS nhận xét 4. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học ************************ NS: 14/11/2016 ND: 15/11/2016 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. HSNK làm bài 2. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - HS chú ý nghe giảng, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ bài 1 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS tính 235 x (4 + 6) 5327 x (84 + 16) = 235 x 10 = 2350 = 5327 x 100 = 532700 - GV nhân xét - GV nhận xét chung 3. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi tựa, HS ghi tựa bài vào vở Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Tính và so sánh giá trị hai biểu thức: GV ghi VD GV gọi 2 HS tính rồi so sánh GV giới thiệu: Đây là biểu thức có dạng một số nhân với một hiệu + Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta làm như thế nào? GV hướng dẫn cách ghi a x (b + c) = a x b + a x c GV gọi HS đọc qui tắc 2. Luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS điền SGK, 2 HS điền bảng lớp GV nhận xét Bài 2: HSNK Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS làm vở, 4 HS làm bảng GV nhận xét Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV phân tích, HS làm vở GV nhận xét Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu 1 HS thực hiện GV nhận xét HS quan sát 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 3 x 2 21 - 15 6 = 6 HS nghe + Lấy số đó nhân với từng số hạng của hiệu rồi cộng kết quả lại. HS quan sát, đọc HS đọc HS đọc yêu cầu HS thực hiện a b c a x (b - c) a x b - a x c 3 6 8 7 9 5 3 5 2 3x(7-3)=12 6x(9-5)=24 8x(5-2)=24 3x7-3x3=12 6x9-6x5=24 8x5-8x2=24 HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện a. 47 x 9 24 x 99 = 47 x (10 - 1) = 24 x (100 - 1) = 47 x 10 - 47 x 1 = 24 x 100 - 24 x 1 = 470 - 47 = 423 = 2400 - 24 = 2376 b. 138 x 9 123 x 99 = 138 x (10 - 1) = 123 x (100 - 1) = 138 x 10 - 138 x 1 = 123 x 100 - 123 x 1 = 1380 - 138 = 1242 = 12300 - 123 = 12177 HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện Số quả trứng có lúc đầu là: 175 x 40 = 7000 (quả) Số quả trứng bán đi là: 175 x 10 = 1750 (quả) Số quả trứng còn lại là: 7000 - 1750 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 2 x 3 21 – 15 6 = 6 HS nhận xét 4. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học ************************ NS: 14/11/2016 ND: 16/11/2016 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. HSNK làm bài 1 dòng 2; bài 2 a dòng 2,3; bài 2b dòng 2; bài 3, bài 4 tính diện tích. - HS biết áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để thực hành. - HS chú ý nghe giảng, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi mẫu bài 2b 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng tính 645 x (30 - 6) 137 x 13 - 137 x 3 = 645 x 30 - 645 x 6 = 137 x (13 - 3) = 19550 - 3870 = 15680 = 137 x 10 = 1370 - GV nhận xét - GV nhận xét chung 3. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi tựa, HS ghi tựa bài vào vở Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS làm vở, 4 HS làm bảng GV nhận xét Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS làm vở, 7 HS làm bảng GV nhận xét Bài 3: (HSNK) Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS làm vở, 6 HS lên bảng GV nhận xét Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV phân tích, HS làm vở GV nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện a. 135 x (20 + 3) 427 x (10 + 8) = 135 x 20 + 135 x 3 = 427 x 10 + 427 x 8 = 2700 + 405 = 3105 = 4270 + 3416 = 7686 b. 642 x (30 - 6) 287 x (40 - 8) = 642 x 30 - 642 x 6 = 287 x 40 - 287 x 8 = 19260 - 3852 = 15408 = 11480 - 2296 = 9184 HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện a. 134 x 4 x 5 5 x 36 x 2 (HSNK) = 134 x 20 = 5 x 2 x 36 = 2680 = 10 x 36 = 360 42 x 2 x 7 x 5 (HSNK) = 42 x 7 x 2 x 5 = 294 x 10 = 2940 b. 137 x 3 + 137 x 97 94 x 12 + 94 x 88 (HSNK) = 137 x (3 + 97) = 94 x (12 + 88) = 137 x 100 = 13700 = 94 x 100 = 9400 428 x 12 - 428 x 2 537 x 39 - 537 x 19 = 428 x (12 - 2) = 537 x (39 - 19) = 428 x 10 = 4280 = 537 x 20 = 10740 HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện a. 217 x 11 = 217 x (10+1) = 217 x 10 + 217 x 1 = 2170 + 217 = 2387 217 x 9 = 217 x (10-1) = 217 x 10 – 217 x 1 = 2170 – 217 = 1953 b. 413 x 21 = 413 x (20+ 1) = 413 x 20 + 413 x 1 = 8260 + 413 = 8673 413 x 19 = 413 x (20 – 1) = 413 x 20 – 413 x 1 = 8260 – 413 = 7847 c. 1234 x 31 = 1234 x (30+1) = 1234 x 30 + 1234 x 1 = 37020 + 1234 = 38254 875 x 29 = 875 x (30-1) = 875 x 30 – 875 x 1 = 26250 – 875 = 25375 HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện Chiều rộng sân vận động là: 180 : 2 = 90 (m) Chu vi sân vận động là: (180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích sân vận động là: (HSNK) 180 x 90 = 16200 (m2) Đáp số: - Chu vi: 540 m - Diện tích: 16200 m2 HS nhận xét 4. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học ************************ NS: 14/11/2016 ND: 17/11/2016 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. HSNK làm bài 1d, bài 2. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - HS chú ý nghe giảng, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng làm 78 x 14 + 78 x 86 98 x 112 - 12 x 98 = 78 x (14 + 86) = 98 x (112 - 12) = 78 x 100 = 7800 = 98 x 100 = 9800 - GV nhận xét - GV nhận xét chung 3. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi tựa, HS ghi tựa bài vào vở Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Phép nhân 36 x 23 GV ghi ví dụ: 36 x 23 = ? GV yêu cầu HS áp dụng cách nhân một số nhân với một tổng GV hướng dẫn HS cách đặt tính dọc và gọi 2 HS tính 2 tích x 36 23 108 72 828 Vậy: 36 x 23 = 828 + Muốn nhân số có hai chữ số ta thực hiện như thế nào? GV nêu ví dụ 2. Luyện tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS làm vở, 4 HS làm bảng GV nhận xét Bài 2:( HSNK) Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS làm vở, 3 HS làm bảng GV nhận xét Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV phân tích, HS làm vở GV nhận xét HS quan sát 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 HS nghe, quan sát * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 * 3 nhân 9 bằng 9, thêm 1 bằng 10 viết 10 * 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1 * 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 . Hạ 8 . 0 cộng 2 bằng 2, viết 2 . 1 cộng 7 bằng 8, viết 8 + Nhân riêng từng tích, tích thứ hai thụt sang bên trái một cột, sau đó cộng 2 tích lại với nhau. HS thực hiện HS đọc yêu cầu HS thực hiện x x x x a. 86 b. 33 c. 157 d. 1122 ( HSNK) 53 44 24 19 258 132 628 10098 430 132 314 1122 4658 1452 3768 21318 HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện 45 x a = 45 x 13 = 585 45 x a = 45 x 26 = 1170 45 x a = 45 x 39 = 1755 HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện Số trang của 25 quyển là: 48 x 25 = 1200 (quyển) Đáp số: 1200 quyển HS nhận xét 4. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học ************************ NS: 14/11/2016 ND: 18/11/2016 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. HSNK làm bài 2 cột 3,4; bài 4, bài 5. - Vận dụng được giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số - HS chú ý nghe giảng, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS thực hiện phép tính x x 98 245 32 37 196 2415 314 735 3336 9765 - GV nhận xét - GV nhận xét chung 3. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi tựa, HS ghi tựa bài vào vở Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS làm vở, 3 HS làm bảng GV nhận xét Bài 2: HSNK cột 3,4 Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS điền SGK, 4 HS điền bảng GV nhận xét Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV phân tích, HS làm vở GV nhận xét Bài 4: HSNK Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV phân tích, 1 HS làm bảng GV nhận xét Bài 5: HSNK Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV phân tích, 1 HS làm bảng GV nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện x x x a. 17 b. 428 c. 2057 86 39 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện m 3 30 23 230 m x 78 234 2340 1794 17940 HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện Số phút 24 giờ là: 24 x 60 = 1440 (phút) Số lần đập 24 giờ là: 1440 x 75 = 108000 (lần) Đáp số: 108000 lần HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện Số tiền bán 18 kg là: 5500 x 18 = 99000 (đồng) Số tiền bán 2 loại là: 67600 + 99000 = 166600 (đồng) Đáp số: 166600 đồng HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS thực hiện Số học sinh của 12 lớp là: 12 x 30 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp là: 6 x 35 = 210 (học sinh) Số học sinh toàn trường là: 360 + 210 = 570 (học sinh) Đáp số: 570 học sinh HS nhận xét 4. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: