I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, về tìm số liền sau của 1 số có hai chữ số.
- Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết và phân tích nhanh.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Vở , SGK
III. Hoạt động dạy và học:
ïc các số từ 1 đến 100. Các số có 1 chữ số là những số nào? Các số tròn chục là những số nào? Các số có 2 chữ số giống nhau là số nào? Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm sao? Tìm số liền sau? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh các số ngăn nhau bởi dấu phẩy. Bài 5: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý: hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn. Củng cố: Trò chơi: Tìm nhanh số liền trước, liền sau của 1 số. Chia 2 đội: + Đội A nêu yêu cầu tìm số liền trước, liền sau của 1 số. + Đội B trả lời và ngược lại. Đội nào đúng nhất và nhanh sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Mỗi học sinh đọc khoảng 2 số. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 10, 20, 30, . 11, 22, 33, . Hoạt động lớp, cá nhân. Viết số. Học sinh làm bảng con Sửa bài ở bảng lớp. Viết số thích hợp. cộng thêm 1. trừ đi 1. Học sinh làm bảng con câu a,b Câu c làm vở Sửa bài. Viết các số. 2 học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh làm vào vở. 3 em ở bảng lớp. Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm tra. Lớp chia thành 2 đội tham gia chơi. Rút kinh nghiệm: TIẾT 108 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. Củng cố về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh:Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài: Tìm số liền trước, liền sau các số 45, 50, 79. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu gì? Yêu cầu viết số theo thứ tự từ số nào đến nào ? Bài 2:Đọc số . Cho số hãy ghi cách đọc số. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. So sánh số có chữ số hàng chục khác nhau ta làm thế nào ?dựa vào số nào? So sánh số có chữ số hàng chục giống nhau ta làm thế nào ? Bài 4: Đọc đề bài. Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Muốn có bao nhiêu cây làm sao? Bài 5: Yêu cầu gì? Củng cố: So sánh các số: + 90 với 91. + 32 với 33. + 70 với 69. + 50 với 30. Dặn dò: Chuẩn bị: Giải toán có lời văn tiếp theo. Hát. Học sinh làm bài. Hoạt động lớp, cá nhân. Viết các số. 15 25. 69 79. Học sinh làm bài. Sửa bài. Học sinh đọc số . Điền dấu >, <, =. có hàng chục khác nhau, hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. có hàng chục giống nhau, dựa vào hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn, số đó lớn hơn. có 10 cây cam và 8 cây chanh có tất cả bao nhiêu cây? tính cộng. Học sinh làm bài. Viết số lớn nhất có 2 chữ số là . Học sinh làm bài. Học sinh so sánh miệng. Rút kinh nghiệm: TIẾT 109 TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tt) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh củng cố về kỹ năng giải và trình bày bài giải toán có lời văn (bài toán về phép trừ). Tìm hiểu bài toán (bài toán cho biết và hỏi). Giải bài toán (thực hiện phép tính, trình bày bài giải). Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết dạng toán nhanh và trình bày bài đúng. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK, que tính. Học sinh: Que tính. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh viết vào bảng con. + Viết các số có 2 chữ số giống nhau. + So sánh: 83 .86 57 49 18 15 + 3 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn tiếp theo. Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Cho học sinh đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết còn lại mấy con làm sao? Nêu cách trình bày bài giải. Nêu cho cô lời giải. Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: giảng giải, luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết còn lại mấy con làm sao? Bài 2, bài 3: Tiến hành tương tự. Củng cố: Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn mà con đã học? Dựa vào đâu để biết? Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì? Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì? Ngoài ra nếu thêm vào, gộp lại thì thực hiện tính cộng. Nếu bớt đi thực hiện tính trừ. Giáo viên đưa ra bài toán. Dặn dò:Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Hát. Học sinh làm bài vào bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc. nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con. còn lại mấy con? làm phép trừ. 9 – 3 = 6 (con gà) Lời giải, phép tính, đáp số. Số gà còn lại là 1 em lên bảng giải. Lớp làm vào nháp. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề bài. có 8 con chim , 2 con bay đi. còn lại bao nhiêu con? tính trừ. Học sinh ghi tóm tắt. Học sinh giải bài. Sửa ở bảng lớp. Bài giải Số con chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con) khác về phép tính trừ. câu hỏi. tính cộng. tính trừ. Học sinh nói nhanh phép tính và kết quả của bài toán. Rút kinh nghiệm: TIẾT 110 TOÁN LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức:Củng cố phép tính, dạng toán đã học về giải toán có lời văn. Kỹ năng:Học sinh rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn. Thái độ:Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở, SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Muốn biết còn bao nhiêu búp bê làm tính gì? Bài 2: Thực hiện tương tự. Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô trốâng. Lấy số 17- 2 được bao nhiêu ghi vào ô vuông. Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 3, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại. Bài 4:Giải bài toán theo tóm tắt sau : Có : 8 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu: ..hình tam giác? Muốn tìm hình tam giác không tô màu làm tính gì? Nhận xét. Củng cố: Thi đua: Ai nhanh hơn. Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Sai thì sửa vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề bài toán. trừ. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. 17 -2 15 - 3 12 Học sinh sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề bài. trừ. Học sinh làm bài. Bài giải Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4( hình). Đáp số:4 hình. Sửa ở bảng lớp. Học sinh chia 2 đội và tham gia thi đua. Nhận xét. Rút kinh nghiệm: TIẾT 111 TOÁN LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác. Thái độ:Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên:Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở , bảng con , SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập. 16 Gọi 4 học sinh lên bảng. 16 + 3 - - 8 15 - 2 + 5 12 + 3 + 4 17 19 - 4 -2 Nhận xét, cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm thoại. Bài 1: Đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết bao nhiêu cái thuyền ta làm sao? Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải. Bài 2: Tương tự bài 1. Bài 4: Tương tự. Củng cố: Bài 3 Trò chơi: Tìm đội vô địch. Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia chơi. Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát cho các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Em nào sai thì sửa ở vở. Chuẩn bị: Luyện tập Hát. Hoạt động lớp, cá nhân Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc. Lan gấp 14 cái thuyền , cho bạn 4 cái thuyền Còn bao nhiêu cái thuyền? tính trừ. Học sinh làm bài. Bài giải Số cái thuyền còn lại là: 14 – 4 = 10 ( cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền. Sợi dây dài 13 cm, cắt đi 2 cm. còn lại dài bao nhiêu cm? Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi. Nhận xét. Rút kinh nghiệm: TIẾT 112 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học vền giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập đề toán, giải và trình bày bài giải toán có lời văn. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: 2 học sinh lên bảng. Bình hái 18 bông hoa, cho bạn 6 bông, còn lại bao nhiêu bông? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: giảng giải, luyện tập, đàm thoại. Đọc yêu cầu bài 1a. Nhìn xem đề bài còn thiếu gì? Số trong phần đề bài có không? Giải được không? Viết tiếp phần câu hỏi vào (Nhìn tranh rồi viết). Nhận xét. Tương tự cho bài 1 b. Tóm tắt Có : 6 con chim Bay đi: 2 con chim Còn lại con chim? Bài 3 thực hiện tương tự. Củng cố: Bài 2 Giáo viên đưa ra tranh vẽ SGK để học sinh nêu bài toán rồi giải. Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100. Hát. 2 em làm ở bảng lớp, lớp làm bảng con. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm câu hỏi. không giải được. Học sinh viết câu hỏi. Đọc đề toán. Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? Bài giải Số ô tô có tất cả làø: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô. 1 em ghi tóm tắt, 1 em giải. Bài giải Số con chim còn lại là: 6 – 2 = 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim. Lớp chia làm các nhóm 4 em thi đua giải bảng nhóm Rút kinh nghiệm: TIẾT 113 TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (CỘNG KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh bước đầu biết đặt tính rồi làm tính cộng trong phạm vi 100. Củng cố và giải toán có lời văn và đo độ dài đoạn thẳng. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài. Que tính. Thước kẻ có vạch cm. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Lớp làm bảng con, 2 em làm ở bảng lớp. Nhìn tóm tắt rồi giải. A 6 cm O ? cm B 9 cm Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ). Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ. Phương pháp: thực hành, trực quan. Phép cộng có dạng 35 + 24: Lấy 35 que tính gồm 3 bó 3 chục và 5 que rời -> Giáo viên đính lên bảng. Lấy bao nhiêu que tính? Viết 35. Lấy tiếp 24 que tính nữa. Lấy bao nhiêu que tính? Vì sao con biết? Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24. Đặt tính và tính. 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Viết vào cột. 24 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nêu cách đặt tính. 35 + 24 59 Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu? Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng. Trường hợp phép cộng 35 + 20: - Yêu cầu đặt tính và tính. Lưu ý: phép cộng với số tròn chục. Trường hợp phép cộng 35 + 2: Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với số 5. Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ phải sang trái. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Nêu cách đặt tính. Bài 3: Đọc đề bài. Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo ra. Lưu ý học sinh đặt thước đo cho chính xác. Củng cố: Thi đua: Tính. 20 + 42 , 52 + 37 , 72 + 6. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai vào vở Hát. Hoạt động lớp. Học sinh lấy. 35 que. Học sinh lấy 24 que tính. 59 que tính. gộp lại. 3 chục và 5 đơn vị. 2 chục và 4 đơn vị. Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục theo cột chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu + giữa 2 số. Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số. Học sinh lên thực hiện và nêu 5 + 4 bằng 9 viết 9 . Học sinh nhắc lại. Học sinh lên thực hiện tương tự. Học sinh lên thực hiện. Hoạt động lớp. Tính. Học sinh làm bảng con. đặt tính rồi tính. Học sinh nhắc lại. Sửa bài ở bảng. Học sinh đọc, nêu tóm tắt. 1 em làm tóm tắt. 1 em giải bài. Học sinh đo và viết vào chỗ chấm. Học sinh đổi vở để sửa. Học sinh thi đua làm bảng con. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. Rút kinh nghiệm: TIẾT 114 TOÁN LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố cho học sinh về đặt tính và thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100. Tập tính nhẩm và nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng. Củng cố về giải toán có lời văn và vẽ độ dài đoạn thẳng có số đo cho trước. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở, SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm vào bảng con: 44 + 22 50 + 29 84 + 5 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. Phương pháp: luyện tập, động não. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 47 + 22 40 + 20 12 + 4 51 + 35 80 + 9 8 + 31 Bài 2: Tính nhẩm. Bài 4: Yêu cầu gì? Nêu các bước vẽ đoạn thẳng. 4. Củng cố: Trò chơi nội dung như bài 3: Lớp em có : 21 bạn gáiø Và: 14 bạn trai Có tất cả : bạn? Thi đua làm tính nhanh và đúng: 5 Dặn dò: - Làm lại các bài còn sai vào vở .Chuẩn bị: Luyện tập. -Hát. - Học sinh thực hiện ở bảng con. - 2 em làm ở bảng lớp. Hoạt động lớp. - Đăët tính rồi tính. - Học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. - 4 em lên bảng sửa bài. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. - Học sinh nêu, vẽ. - Đổi vở để kiểm tra. - Đọc đề bài. - Tự tóm tắt rồi giải. - Chia HS 3 dãy thi đua. - Nhận xét. Rút kinh nghiệm: TIẾT 115 TOÁN LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức:Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản.Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh:Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con. 54 + 31 95 + 2 40 + 59 46 + 13 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm. Bài 4: Đọc đề bài. Đọc tóm tắt: Lúc đầu : 15 cm Sau đó : 14 cm Cả hai đoạn : cm? Củng cố: Thi tính nhanh : Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại. Dặn dò: - Về nhà làm các bài sai. - Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Hát. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Tính. Học sinh làm bài. 2 em bảng lớp. 20cm + 10cm = 30cm. 14 cm + 5 cm = 19 cm. 32 cm + 12 cm = 44 cm. Học sinh đọc: Học sinh lên bảng giải. Bài giải Cả hai đoạn dài là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm. Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng. Rút kinh nghiệm: TIẾT 116 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết đăët tính và thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cài que tính. Học sinh: Que tính. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Tính: 87 + 11 = 72 + 5 = 53 cm + 24 cm = 9 cm + 80 cm = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23. Phương pháp: thực hành, giảng giải, đàm thoại. Lấy 57 que tính -> lấy 57. Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57. Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trái và 3 que rời bên phải. Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57. Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que? Vì sao con biết? Đó là phép trừ: 57 – 23 = 34. Giới thiệu cách làm tính trừ: Hướng dẫn đặt tính: + Phân tích số 57, số 23. Giáo viên viết. + Bạn nào có thể nêu cách đặt tính? Hướng dẫn làm tính trừ: + Bạn nào lên trừ giúp cô? 57 - 23 34 Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0: 35 59 - 15 - 53 20 06 Bài 3: Đọc đề bài. Nêu tóm tắt: Quyển sách : 64 trang Đọc : 24 trang Còn lại : trang ? Củng cố:Trò chơi: Ai nhanh hơn Nội dung : Bài 2: Yêu cầu gì? - Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông. Nhận xét. Dặn dò: Làm bài tập 3. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100. Hát. Học sinh làm bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời. 57 que. Học sinh tiến hành tách. 23 que. 34 que. 5 chục và 7 đơn vị. 2 chục và 3 đơn vị. Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau. Học sinh lên làm và nêu cách làm. Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính. Hoạt động lớp. Tính. Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp. - Câu a: làm bảng con - Câu b: làm vở Học sinh đọc. 1 em giải. Bài giải - 3 đội / lớp - 8 em / 1 đội Học sinh cử đại diện lên thi đua tiếp sức , đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng. Rút kinh nghiệm: TIẾT 117 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65 – 30 và 36 – 4 ).Củng cố tính năng tính nhẩm. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài. Que tính. Học sinh: Vở bài tập. Bộ đồ dùng. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: 67 – 13 = 87 – 24 = 95 – 45 = Bài mới: Giới thiệu: Học làm phép trừ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30: Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Lấy 65 que tính. 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 65. Lấy 30 que tính. 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 30. Lập phép tính trừ: 65 – 30 Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4: Thực hiện tương tư. Hoạt động 3: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột. Bài 3: Yêu cầu gì? Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn?” Thi đua: Bài 2 : Đúng ghi đ, sai ghi s Giáo viên ghi các phép tính. Học sinh sẽ lên thi đua Nhận xét. Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập Hát. Học sinh làm bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh lấy 65 que. 6 chục và 5 đơn vị. Học sinh lấy. 3 chục và 0 đơn vị. Học sinh thành lập phép tính dọc và tính. Hoạt động lớp, cá nhân. Tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Tính nhẩm. Học sinh làm bài, sửa bài Học sinh chia 3đội, mỗi đội cử ra 4 em lên tham gia. Nhận xét. Rút kinh nghiệm: TIẾT 118 TOÁN LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố về đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản, kỹ năng giải toán. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: bảng con Hoạt động dạy và
Tài liệu đính kèm: