I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng.
- Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: các hình vẽ
- HS : Thước và bút chì
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Toán Tiết 69 : Điểm. Đoạn thẳng (Trang 94) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng. - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng. - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: các hình vẽ - HS : Thước và bút chì III. Hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức Hoạt động của thày Hoạt động của trò I.Bài cũ : (5’) II. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài. Điểm. Đoạn thẳng 2.GT“điểm”, “đoạn thẳng” A B A B 3. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng - Dụng cụ vẽ đoạn thẳng: thước thẳng - Cách vẽ đoạn thẳng: II. Luỵện tập. (15’) Bài 1 Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng: Bài 2: Dùng thước thẳng và bút để nối thành: Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? III Củng cố – Dặn dò. (2’) - GV KT đồ dùng của học sinh.. - GV nhận xét. * GV giới thiệu bài * Gv vẽ 1 chấm trên bảng và GT đây là 1 điểm, vẽ tiếp 1 chấm và nêu đây là 1 điểm; GV ghi tên điểm và GT đây là điểm A, điểm B..: - Gv đọc tên điểm A, điểm B - GV chỉ cho HS thấy điểm A, điểm B *Gv vẽ 2 chấm trên bảng, đánh dấu A,B ? Trên bảng cô có 2 điểm đó là điểm A ; điểm B.+ GV nối điểm A với điểm B và nói ta được đoạn thẳng AB ( chỉ và gt đoạn thẳng AB) - HD HS cách đọc: điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB.Lưu ý HD HS trong toán học các em phải dùng các chữ cái viết hoa để đặt tên điểm .. và khi đọc phải đọc theo tên chữ cái..không đọc tên âm. **GVgt dụng cụ dùng để vẽ đoạn thẳng: * Gv giơ thước thẳng và nêu: - Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng: -B1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên điểm. -B2: Đặt mép thước qua 2 điểm và dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì lên mặt giấy tại điểm đầu, cho bút trượt nhẹ trên mặt giấy tới điểm còn lại. -B3: Nhấc thước và bút ra. ( GV vừa vẽ vừa hướng dẫn) * GV HD HS vẽ vào bảng con... - GV nhận xét.. 1) GV T/C cho HS thảo luận nhóm:Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng ở SGK: - GV Hd HS đọc theo thứ tự từ trái qua phải , từ trên xuống... 2)GV nêu rõ Y/C dùng thước thẳng và bút để nối các đoạn thẳng thành: a) 3 đoạn thẳng b)4 đoạn thẳng c)5 đoạn thẳng d)6 đoạn thẳng - Gv nhận xét và y/c HS đọc tên điểm, tên đoạn thẳng HS vừa nối được - Các em vừa nối thành hình gì? và nêu cách nối: ( nối từ trên xuống, từ trái qua phải..) 3) GV HD HS đếm số đoạn thẳng rồi ghi vào chỗ chấm và đọc KQ. ? Làm thế nào em viết được số các đoạn thẳng - GV HD Hs đếm từ trên xuống; * Về nhà tập vẽ đoạn thẳng ra giấy. - Ôn lại các phép cộng trừ trong phạm vi đã học. - Làm bài trong SGK và vở BTT vào vở li *Hs quan sát điểm A, điểm B ở bảng... * HS đọc điểm A, điểm B..( cá nhân, lớp...) - HS đọc đoạn thẳng AB..(cá nhân, lớp..) - HS qs.. và đọc tên điểm và tên đoạn thẳng (HS đọc ĐT CD hay DC..) **Yêu cầu Hs lấy thước và kiểm tra thước thẳng bằng cách miết ngón tay theo mép thước. *HS quan sát Gv làm - Hs thực hành thao tác vẽ đoạn thẳng vào bảng con. + chấm 2 điểm, đặt tên 2 điểm + Nối 2 điểm + Nhấc thước đọc đoạn thẳng.. * HS đọc theo cặp đôi - Đại điện các nhóm đọc lại ( cá nhân, lớp) - HS khác NX.. *HS làm bài SGK - 2HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét. - HS TL và nêu cách nối. * HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - Hs lên bảng chữa bài -1Hs NX và đếm. (Đt AB, BC, CD, DA...) Toán Tiết:70 : Độ dài đoạn thẳng (Trang 96) I.mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn”; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng. - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng 2 cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài bút chì, thước kẻ dài ngắn, màu sắc khác nhau III. Hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức Hoạt động của thày Hoạt động của trò I.Bài cũ : (5’) -HS vẽ điểm và đoạn thẳng.. II. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài. .Độ dài đoạn thẳng 2. Dạy biểu tượng “dài hơn’ ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng A B C D 3. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian II. Luỵện tập. (15’) Bài 1 đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn . Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng (theo mẫu) Bài 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất: III Củng cố – Dặn dò. (2’) - GV KT đồ dùng của học sinh.. - GV nhận xét. * GV giới thiệu bài *Gv giơ 2 bút chì dài ngắn khác nhau: +Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn? - GV làm mẫu: so sánh trực tiếp bằng cách chập 1 đầu bằng nhau. - Tương tự HD HS so sánh 2 thước kẻ có màu sắc và độ dài khác nhau * Yêu cầu HS xem hình vẽ SGK và nói: + Thước kẻ trên so với thước kẻ dưới NTN? Thước kẻ dưới so với thước kẻ trên NTN? + HD HS qs 2 đt AB và CD ( HD tương tự NT) * GV vẽ 1 ĐT 3 gang tay, 1 ĐT 2 gang tay. - GV cho HS QS và nêu KQ xem đoạn thẳng nào dài , đoạn thẳng nào ngắn hơn... * GV HD HS qs SGK ở hình vẽ đt ở ô vuông. +Đoạn thẳng nào dài hơn? +Đoạn thẳng nào ngắn hơn?Vì sao em biết? Gv nêu: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó. 1) GV HD HS QS SS đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn và nêu KQ SS . VD: ĐT AB dài hơn ĐT CD, ĐT CD ngắn hơn ĐT AB.. 2) GV nêu Y/c bài tập và HD HS làm bài ? Dựa vào đâu để ghi số vào mỗi đoạn thẳng. 3) HD HS nêu Y/c của BT ? Em tô màu vào băng giấy nào. ? Muốn biết băng giấy nào ngắn nhất em dựa vào đâu. ? Các em vừa biết cách đo dộ dài đoạn thẳng nào? * Về nhà tập vẽ đoạn thẳng ra giấy ô li và so sánh đoạn thẳng nào dài hơn , ngắn hơn.. - Làm bài trong SGK và vở BTT vào vở li - 1 HS lên bảng; lớp làm vào bảng con và đọc bảng.. *HS Qs và trả lời CH - HS lên so sánh 2 thước kẻ.. trước lớp. - HS khác nhận xét. *Yêu cầu Hs quan sát SGKvà NX, TLCH * HS nêu: Đoạn thẳng AB ngắn hơn đt CD, đt CD dài hơn đt AB * Y/c Hs qs và nói có thể ss độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay. - HS lên đo và nêu KQ đo. * HS đếm số ô vuông ở 2 ĐT và TLCH *HS đọc đề bài HS qs bài và so sánh 2 ĐT ở từng ý rồi nêu KQ - HS đọc (cá nhân, lớp...) *HS đọc đề bài -HS làm bài và nêu KQ và TLCH: Dựa vào số ô vuông em đếm được.. - HS khác nhận xét. * HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài và nêu KQ - Hs nhận xét Toán Tiết71 : Thực hành đo độ dài (Trang 98) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, thực hành đo chiều dài bảng, lớp học, bàn học... II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ HS, que tính,... III. Hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức Hoạt động của thày Hoạt động của trò I.Bài cũ : (5’) - Gv vẽ 2 đoạn thẳng.. II. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài. Thực hành đo độ dài 2.Giới thiệu độ dài gang tay 3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay 4. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân, sải tay.. II. Luỵện tập. (15’) Bài 1 Đo độ dài bằng gang tay Bài 2: Đo độ dài bằng bước chân. Bài 3: Đo độ dài mặt bàn bằng QT? III Củng cố – Dặn dò. (2’) - GV KT đồ dùng của học sinh.. - GV nhận xét. * GV giới thiệu bài *Gv nêu: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa * Gv đo mẫu - Đo cạnh bàn học - GV HD HS thực hành đo (đo theo cặp để HS QS và KT lẫn cho nhau..)- GV NX.. *Gv làm mẫu: Đo chiều rộng lớp học - GV gọi 1 số HS lên đo và đọc KQ đo của mình. - GV NX: KQ quả đo người có thể khác nhau.. 1. Đo độ dài bàn bằng gang tay . Vậy bài này đơn vị đo là gì? 2: Đo độ dài bảng của lớp bằng thước gỗ và bằng sải tay.. + Đo độ dài phòng học bằng bước chân 3: Đo độ dài mặt bàn bằng QT? - GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS.. * Về thực hành đo bằng thước thẳng, gang tay, bước chân ... - 1 HS lên bảng đo độ dài hai đoạn thẳng và nhận xét..; lớp QS nhận xét. *Yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của mình bằng cách lấy phấn chấm 2 điểm và nối 2 điểm ta được độ dài gang tay của mình bằng ĐT AB. * Hs quan sát : Hs thực hành đo cạnh bàn học bằng gang tay và nêu kết quả đo trong nhóm - Các nhóm báo cáo KQ đo.. - Nhóm khác nhận xét và nêu KQ đo của nhóm mình. * hs quan sát - Hs lên đo và đọc to kết quả.. *HS đọc đề bài và nhận biết đơn vị đo là gang tay. Hs đo và nêu kết quả * HS đọc đề bài - HS đo và nêu kết quả - HS khác NX.. * HS đọc yêu cầu HS đo và nêu kết quả * HS đọc yêu cầu HS đo và nêu kết qu Toán Tiết72 : Một chục . Tia số (Trang 99) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. - Biết đọc và ghi số trên tia số - Rèn tính cẩn thận khi viết số. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh vẽ, thước kẻ, bó chục que tính.. HS: bó chục que tính, SKG..... III. Hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức Hoạt động của thày Hoạt động của trò I.Bài cũ : (5’) - Đo đo cạnh bảng - Viết các số theo thứ tự: + Từ 0 đến 10 + Từ 10 đến 0 II. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài. Một chục . Tia số a)GT 1 chục: . Có 10 quả . Có 1 chục quả . 10 que tính . 1chục que tính b) Giới thiệu về tia số: II. Luỵện tập. (15’) Bài 1 Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn: Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật (theo mẫu) - GV KT đồ dùng của học sinh.. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài *Gv HD HS QS tranhvẽ SGK ? Đếm trên cây có bao nhiêu quả... - Trên cây có 10 quả hay còn gọi là 1 chục quả.- GV viết: bảng và Y/c HS đọc + GV HD HS lấy 10 QT.. ? 10 QT hay còn gọi là bao nhiêu QT... - GV ghi bảng và y/c HS đọc... + GV ghi: 10 đơn vị = 1 chục ? Vậy 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị. - (GV GT cho HS nhận biết 1 thẻ chục qt..) * GV vẽ 1 tia số: Đây là tia số có điểm gốc là 0(được ghi là số 0); có điểm hay (vạch cách đều nhau được ghi số ở mỗi điểm vạch, mỗi điểm vạch được ghi 1 số theo thứ tự tăng dần.) ? Trên tia số có gốc bắt đầu từ số mấy? ngoài ra còn có những gì? (GV lưu ý khi gốc bắt đầu từ số 0 thì không được kéo quá điểm 0 , nếu bắt đầu từ số 1 trở đi ta phải vẽ ..) VD: 0< 1< 2< 3.....< 10 10> 9> 8> 7.... > 0 * GV Bài nầy y/c em làm gì? ? ở nhóm 1 em cần vẽ thêm mấy để cho đủ 10 chấm tròn... - GV nhận xét * GV y/c HS qs mẫu để làm ? Em nêu cách làm và cho biết có mấy cách khoanh..(có nhiều cách đếm theo từ trên ; trái sang, dưới lên...) - 1 HS lên bảng đo - 2 HS lên viết các số .. - Cả lớp lấy 10 que tính và đếm từ 1 đến 10 và ngược lại... * HS đếm và nêu số lượng quả: (10 quả) - HS đọc lại: có 10 quả hay gọi là 1 chục quả. + HS lấy 10 QT và đếm số lượng QT: ... (HS đếm số qt trong 1 bó và nói số lượng qt: 10 qt hay 1 chục qt..) - HS trả lời:... * HS qs trên tia số : đọc các số trên tia số: 0, 1...10. và nhận biết gốc của tia số và các điểm trên tia số... - HS qs trên tia số để minh hoạ việc so sánh số: Số ở bên trái tia số bé hơn số ở bên phải tia số và ngược lại.. * HS đọc y/c và tự làm bài - HS nêu kết quả vừa vẽ thêm vào cho từng nhóm. * HS đọc y/c nêu cách làm - HS làm bài
Tài liệu đính kèm: