I/. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
- Vật thật: Ly và muỗng, bình và nắp, tranh minh họa trang 6.
2/. Học sinh:
- Sách Toán 1, bút chì, tẩy.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ngày dạy: Thứ ba, 10/8/2010 GIÁO ÁN BÀI DẠY LỚP 1 Tuần 1 Môn: Toán Tiết: 2 Bài: NHIỀU HƠN – ÍT HƠN (SCKTKN/45, SGK/6) I/. MỤC TIÊU: - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. II/. CHUẨN BỊ: 1/. Giáo viên: - Vật thật: Ly và muỗng, bình và nắp, tranh minh họa trang 6. 2/. Học sinh: - Sách Toán 1, bút chì, tẩy. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GIÁO VIÊN 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra SGK và bút chì - Nêu các vật dụng cần có khi học toán => Nhận xét 3/. Bài mới: * Giới thiệu bài - Treo tranh hai nhóm quả bên ít bên nhiều và đặt câu hỏi à Để so sánh các nhóm mẫu vật có số lượng không bằng nhau. Hôm nay cô sẽ dạy cho các em bài “Nhiều hơn, ít hơn” - Ghi tựa bài a. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh hai nhóm mẫu vật - Để 5 cái ly trên bàn GV yêu cầu học sinh đặt lần lượt nhóm muỗng thầy cầm trên tay, mỗi muỗng để vào 1 cái ly nêu nhận xét. - Sau khi để muỗng vào ly có nhận xét gì? có đủ muỗng để vào ly không? - Số ly so với muỗng như thế nào? - Số muỗng so với ly như thế nào? => GV nhận xét, và cho HS đọc: Số ly nhiều hơn số muỗng và số muỗng ít hơn số ly * Tương tự : Thực hiện thao tác và so sánh: 5 cái chén và 4 cái dĩa. b. Hoạt động 2: Thực hành so sánh các nhóm đồ vật - HS thảo luận nhóm 2 so sánh và rút ra kết luận về số lượng các đồ vật từng bức tranh. + Tranh 1 : So sánh bình và nút + Tranh 2 Thỏ và cà rốt + Tranh 3 Nồi và nắp nồi + Tranh 4 O cắm điện và phích cắm điện - Gọi lần lượt từng nhóm trả lời => GV nhận xét, sửa bài. c. Hoạt động 3: Kiểm tra kiến thức vừa học - Trò chơi: Thi đua gắn số lượng các nhóm mẫu vật nhiều hơn, ít hơn - So sánh nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn vì sao? => Tuyên dương đội thắng cuộc. 4/. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài hình vuông, hình tròn. HỌC SINH - Hát - HS thực hiện - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Không đủ - Nhiều hơn - Ít hơn - HS nghe và đọc. - HS thực hiện yêu cầu - HS tham gia trò chơi Duyệt: , ngàythángnăm 20 , ngàythángnăm 20 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG ? Đóng góp ý kiến: ? Đóng góp ý kiến:
Tài liệu đính kèm: