Giáo án Môn Toán học khối 1 - Tuần 19 đến tuần 35

Toán

MƯỜI MỘT- MƯỜI HAI

I. MỤC TIÊU :

 + Giúp học sinh nhận biết :

 - Số mười một gồm một chục và một đơn vị

 - Số mười hai gồm một chục và hai đơn vị

 - Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 + Bó que tính và các que tính rời

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2.Kiểm tra bài cũ :

+ Tiết trước em học bài gì ?

+ Có 10 quả trứng là có mấy chục quả trứng ?

+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?

+ Gọi 2 học sinh lên bảng viết tia số

+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

 

doc 119 trang Người đăng hong87 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Toán học khối 1 - Tuần 19 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
û trong hình tròn.
-Hình tam giác
-Điểm E nằm trong hình tam giác 
-Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác
-Quan sát tranh,đọc các câu giải thích 
-Câu nào đúng ghi Đ cau nào sai ghi S 
-6 em / 1 đội thi đua gắn lần lượt mỗi em 1 câu – Đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc 
-Điểm A,B,I trong hình tam giác
-Điểm C,D,E ở ngoài hình tam giác
-a) Vẽ 2 điểm trong hình vuông, 4 điểm ngoài hình vuông
-b) Vẽ 3 điểm trong hình tròn, 2 điểm ngoài hình tròn 
-Học sinh làm bài. 2 em lên bảng chữa bài.
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
-Muốn lấy 20 + 10 + 10 thì phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10 
-Học sinh dưới lớp làm vào bảng con 
-2 biểu thức trên 1 dãy 
-Hoa có 10 nhãn vở, Mẹ mua thêm cho Hoa 20 nhãn vở.Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở ?
Học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ? Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
 - Dặn học sinh xem lại bài làm các bài tập trong vở Bài tập toán.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh: 
- Củng cố về các số tròn chục và cộng,trừ các số tròn chục 
- Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập : 4 + 5 / 135 SGK .Hình bài tập 2a,b
+ Phiếu bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Tiết trước em học bài gì ? 
+ Gọi 2 học sinh lên vẽ hình vuông, hình tam giác. Học sinh dưới lớp ½ lớp vẽ hình vuông, ½ lớp vẽ hình tam giác.
+ Gọi 2 em lên vẽ 2 điểm vào trong hình ( Hình vuông hay tam giác) 1 điểm ngoài hình 
+ Học sinh dưới lớp vẽ theo yêu cầu của giáo viên 
+ Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh.
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố các số tròn chục
Mt: Củng cố cấu tạo các số từ 10 đến 20 và các số tròn chục, thứ tự các số đã học .
-Giáo viên giới thiệu bài . Ghi đầu bài .
-Cho học sinh mở SGK. Giáo viên giới thiệu 5 bài tập cần ôn luyện
Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu 
-Treo bảng phụ có nội dung bài tập 1, đọc lại mẫu và yêu cầu học sinh tự làm bài 
-Cho học sinh nhận xét cấu tạo các số có 2 chữ số .
-Giáo viên kết luận : Các số có 2 chữ số đều có số chỉ hàng chục ( bên trái) số chỉ hàng đơn vị ( bên phải).
Bài 2 : 
-Giáo viên đính nội dung bài tập 2 lên bảng 
-Cho học sinh nhận xét các số ( bài a) 
-50 , 13 , 30 , 9 
-Hướng dẫn học sinh xếp các số từ bé đến lớn 
-Giáo viên chốt bài : Muốn xếp các số đúng yêu cầu em phải so sánh các số . Số có 1 chữ số luôn luôn bé hơn số có 2 chữ số . So sánh số có 2 chữ số cần chú ý , chữ số ở hàng chục trước . Nếu số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu số hàng chục nào bằng nhau thì so sánh số ở hàng đơn vị .
Bài 3: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Cho học sinh nhận xét kết quả của 2 phép tính 
-Củng cố tính giao hoán hỏi lại cách đặt tính và cách tính.
Bài 3b) Học sinh làm vào phiếu bài tập 
-Học sinh chốt lại : “ quan hệ giữa cộng trừ ở cột tính 1. Chú ý ghi kết quả có kèm theo đơn vị cm ở cột tính 2 
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề toán.
-Cho học sinh tự đọc nhẩm đề và tự làm bài.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài, giải toán 
Bài 5 : Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 
-Cho học sinh học nhóm. Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 hình tam giác, yêu cầu học sinh mỗi nhóm vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác
-Giáo viên nhận xét chung
-3 học sinh lặp lại đầu bài 
-Viết theo mẫu : 10 gồm 1chục và đơn vị 
- Học sinh làm bài : vào phiếu bài tập 
-Học sinh nhận xét 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 2:
Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn
Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé 
- Học sinh nhận xét nêu số bé nhất : 9 ,số lớn nhất 50
-9 ,13 ,30 ,50
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
-2 em lên bảng chữa bài nêu cách so sánh các số.
-2 em lên bảng làm 70 +20 =20 +70 = 
-Các số trong phép tính và kết quả giống nhau .
-Học sinh làm bảng con :Chia lớp 2 đội , mỗi đội làm 2 phép tính 
 – 2 học sinh lên bảng làm bài sữa bài 
-Học sinh tự làm 
Bài giải :
Số bức tranh cả 2 lớp vẻ được
20 + 30 =50 ( bức tranh )
Đáp số :50 bức tranh
- Học sinh học nhóm vẽ theo yêu cầu của giáo viên 
- nhóm trưởng lên trước lớp trình bày bài làm của nhóm .
-Học sinh nhận xét –Sữa bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Dặn học sinh về ôn lại bài . Làm các bài tập trong vở Bài tập toán.
- Chuẩn bị ôn luyện các dạng toán cộng, trừ các số tròn chục, cấu tạo các số có 2 chữ số tròn chục, thứ tự các số đã học. Nhận dạng hình và điểm ở trong và ngoài 1 hình để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
RÚT KINH NGHIỆM:
Tốn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
(Chuyên mơn ra đề)
Tốn
 CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU : 
 + Bước đầu giúp học sinh: 
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50 
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 
+ 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh lên bảng : 
- Học sinh 1 : Đặt tính rồi tính : 50 – 40 ; 80 – 50 
- Học sinh 2 : Tính nhẩm : 60 - 30 = ; 70 - 60 = 
- Học sinh 3 : Tính : 60 cm – 40 cm = ; 90 cm - 60cm = 
+Giáo viên hỏi học sinh : Nêu cách đặt tính rồi tính ? 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
Mt: Học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 30 .
-Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói : “ Có 2 chục que tính “ 
-Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que tính nữa “ 
-Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời , nói : “ 2 chục và 3 là hai mươi ba “ 
-Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30 
-Cho học sinh làm bài tập 1 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách dọc viết số
Mt : Học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 30 đến 50
-Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30 š 50 
-Cho học sinh làm bài tập 2 
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con 
-Hướng dẫn làm bài 3 
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 4 : 
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc 
-Liền sau 24 là số nào ?
-Liền sau 26 là số nào ?
-Liền sau 39 là số nào ?
-Cho học sinh đếm lại từ 20 š 50 và ngược lại từ 50 š 20 
-Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn của giáo viên 
-Học sinh lặp lại theo giáo viên 
-Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba)
-Học sinh viết các số vào bảng con 
-Học sinh nghe đọc viết các số từ 30 š 39. 
-Học sinh đọc lại các số đã viết 
-Học sinh viết vào bảng con các số từ 40š 50
-Gọi học sinh đọc lại các số đã viết 
-Học sinh tự làm bài 
-3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh 
- Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo thứ tự từ 10 š 50 
- Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt)
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tốn
CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU : 
 + Bước đầu giúp học sinh: 
- Nhận biết về số lượng đọc, viết các số có từ 50 đến 69 
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 
+ 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Viết các số từ 20 š 35 ? Viết các số từ 35 š 50 
+Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20 š 30 gọi học sinh đọc các số 
+ Liền sau 29 là số nào ? Liền sau 35 là số nào ? 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố các số từ 50®60
Mt: Giới thiệu các số từ 50 š 60 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư . Được viết là 54 ( Giáo viên viết lên bảng : 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại )
-Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60 . 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 .
Hoạt động 2 : Củng cố các số từ 60® 69 
Mt : Giới thiệu các số từ 60 š 69 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như giới thiệu các số từ 50 š 60 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2, 3 sau khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng. Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc số, học sinh nhận ra thứ tự các số từ 30 š 69 
-Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30 š 69 
Bài 4 : ( Bài tập trắc nghiệm )
-Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đúng sai 
a) Ba mươi sáu viết là : 306 S
-Ba mươi sáu viết là 36 Đ
b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Đ
54 gồm 5 và 4 S
-Học sinh quan sát hình vẽ 
-Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại : Năm mươi tư 
-Học sinh tự làm bài 
-Học sinh tự làm bài 
- 4 Học sinh lên bảng chữa bài 
-Đúng ghi Đ, sai ghi S
-Học sinh tự nhận xét, tự làm bài 
-1 học sinh lên chữa bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh ôn lại bài. Tập đọc, viết số, từ 20 š 69 
- Làm bài tập vào vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt)
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tốn
CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ .
I. MỤC TIÊU : 
 + Bước đầu giúp học sinh: 
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số có từ 70 š 99 
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 š 99 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 š 40. Từ 40 š 50. Từ 50 š 60 .
+ Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ : 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69.
+ Liền sau 59 là ? Liền sau 48 là ? Liền sau 60 là ? 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
Mt: Giới thiệu các số từ 70 š 80 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ 
– Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai” . 
-Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1 que tính “ 
-Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7 chục và 1 là bảy mươi mốt “
-Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 š 80 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 .
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 2 chữ số (tt) 
Mt : Giới thiệu các số từ 80 š 99 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84  98, 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 š 80 
-Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi làm bài .
-Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 š 99 
Bài 3 : Học sinh tự làm bài 
Bài 4 : 
-Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị .
-(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị )
-Học sinh quan sát hình vẽ nêu được nội dung bài.
-Học sinh viết 72 . Đọc : Bảy mươi hai .
-Học sinh đọc số 71 : bảy mươi mốt .
-Học sinh làm bài tập 1 vào phía bài tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài 
-Học sinh tự làm bài 2 
-Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó 
a) 80, 81  90.
b) 89, 90  99.
- Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị 
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số 
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tốn 
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ .
I. MỤC TIÊU : 
 + Bước đầu giúp học sinh: 
- Biết so sánh các số có 2 chữ số ( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số )
- Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh đếm từ 20 š 40 . Từ 40 š 60 . Từ 60 š 80 . Từ 80 š 99. 
+ 65 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 86 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 80 gồm ? chục ? đơn vị ?
+ Học sinh viết bảng con các số : 88, 51, 64, 99.( giáo viên đọc số học sinh viết số )
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
Mt: Biết so sánh các số có 2 chữ số 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 
62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) 
– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 
 42  44 76 . 71 
2) Giới thiệu 63 > 58 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 
63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục và 8 đơn vị . 
63 và 58 có số chục khác nhau 
6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63 > 58 . Có thể cho học sinh tự giải thích ( Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58 
-Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 
-Vì 24 24 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh vận dụng làm được các bài tập trong SGK
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết 
Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài 
- Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất 
-Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó 
Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất 
-Tiến hành như trên 
Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . 
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn 
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 
-Học sinh nhận biết 62 62 
-Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích 
-Học sinh có thể sử dụng que tính 
-Học sinh so sánh và nhận biết : 
63 > 58 nên 58 < 63
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
- 3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh tự làm bài vào bảng con theo 4 tổ ( 1 bài / 1 tổ ) 
-4 em lên bảng sửa bài 
-Học sinh giải thích : 72, 68, 80.
- 68 bé hơn 72. 72 bé hơn 80. Vậy 80 là số lớn nhất.
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:	
Tốn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh: 
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số; về tìm số liền sau của số có 2 chữ số 
- Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập. Các bảng mica trắng để học sinh tham gia trò chơi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 3 học sinh lên bảng : 34  50 Khoanh tròn số lớn nhất : Viết các số 72, 38, 64
 78 69 38 , 48 , 19 a) bé dần 
 72 .. 81 91, 87 , 69 b) lớn dần 
+ Giáo viên hỏi học sinh trả lời miệng trong khi học sinh làm bài : số liền trước, liền sau 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố đọc viết và so sánh số
Mt: Củng cố đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số, tìm số liền sau của số có 2 chữ số 
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài.
-Cho học sinh mở SGK .Giới thiệu 4 bài tập 
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1a, 1b, 1c . Yêu cầu học sinh mỗi tổ làm 1 bài vào bảng con 
-Giáo viên cho học sinh cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. Giáo viên chỉ vào các số yêu cầu học sinh đọc lại 
-Giáo viên kết luận : Đọc : ghi lại cách đọc
-Viết số : ghi số biểu diễn cho cách đọc số 
Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu 
-Giáo viên treo bảng phụ có bài tập 2 
-Muốn tìm số liền sau 80 em phải làm gì ? 
-Cho học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
- 2 học sinh lên bảng chữa bài 
-Giáo viên nhận xét, kiểm tra bài làm của học sinh 
-Kết luận : Muốn tìm số đứng liền sau của 1 số ta thêm 1 đơn vị vào số đã cho trước. 
-Ví dụ : 23 thêm 1 là 24 . Vậy liền sau 23 là 24 
Bài 3 : Điền dấu , = vào chỗ chấm 
-Giáo viên treo bảng phụ ghi 3 bài tập 3a, 3b, 3c
-Cho học sinh phân 3 đội, mỗi đội cử 4 học sinh tham gia chơi tiếp sức. Từng em sẽ điền dấu , = vào chỗ chấm, lần lượt mỗi em 1 phép tính 
-Đội nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc.
-Nhận xét bài làm của học sinh. Tuyên dương đội thắng cuộc.
-Hỏi học sinh : Muốn so sánh các số có 2 chữ số em cần chú ý điều gì ? 
-Giáo viên kết luận theo ý kiến của học sinh 
Bài 4 : Viết ( theo mẫu ) .
-Giáo viên hướng dẫn theo mẫu : 
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị . Ta viết 87 = 80 + 7 .
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-Giáo viên xem xét, chấm 1 số bài của học sinh 
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài .
-Giáo viên cho học sinh nhận xét cách phân tích số tách tổng số chục và số đơn vị 
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Lớp chia 3 tổ mỗi tổ làm 1 bài : a,b,c trên bảng con 
-3 em đại diện 3 tổ lên bảng sửa bài 
-Vài em đọc lại các số theo yêu cầu của giáo viên 
-Cho học sinh đọc lại các số ( đt)
-Viết số theo mẫu 
-Học sinh đọc mẫu : số liền sau của 80 là 81 ( giáo viên đính mẫu ) 
-Thêm 1 vào 80 ta có số 81 vậy số liền sau 80 là 81 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 3 
-Học sinh cử 4 em / đội lên tham gia chơi 
-Học sinh lớp cổ vũ cho bạn 
-So sánh số hàng chục trước. Số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu 2 số hàng chục bằng nhau thì ta so sánh số ở hàng đơn vị 
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực.
- Dặn học sinh ôn lại bài học, làm các bài tập vào vở Bài tập .
- Chuẩn bị xem trước bài : Bảng các số từ 1 š 100
RÚT KINH NGHIỆM:	
Tốn
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 š 100
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh: 
- Nhận biết 100 l

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Toan lop 1 hk2.doc