I- MỤC TIÊU :
- Hình thành được biểu tượng về hình thang, nhận biết được một số đặc điểm về hình thang.
- Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5, thước, ê ke, kéo, keo dán.
- Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK (tr. 91, 92)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
bài - Chữa bài : + Gọi HS đọc bài của mình. + HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra bài nhau. - HS chữa bài. - GV xác nhận kết quả. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét, dặn dò Về nhà làm vở bài tập toán. Chuẩn bị bài sau. HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN I- MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kín. - Thực hành vẽ hình tròn bằng compa. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 - Compa dùng cho GV và compa dùng cho HS, thước kẻ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: 1.Tính diện tích hình tam giác biết: a=2,2dm; h= 9,3 cm 2.Tính diện tích hình thang biết: a= 2,5dm; b= 1,6dm; h= 1,2dm Gọi 2HS làm a) Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 - HS làm bài trên bảng * Bài 1 : Em hãy vẽ hình tròn có tâm O; bán kính 10cm (dưới lớp vẽ vào giấy nháp bán kính 2cm) *Bài 1 : - HS dưới lớp làm bài ra nháp. Hỏi : Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính ? - 1 -> 2 HS nêu - GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắc lại 4 thao tác. - Hs nhắc lại. Hình tròn (toàn bộ) Đường tròn (đường viền xung quanh) - Giới thiệu : Khi đầu chì quay một vòng xung quanh O vạch trên giấy một đường tròn. Yêu cầu HS nhắc lại. - GV lưu ý HS phân biệt đường tròn với hình tròn : “Đường viền bao quanh hình tròn là đường tròn” A B N C N D b) Gọi HS khác lên bảng vẽ bán kính và đường kính của hình tròn mà bạn trước đã vẽ. - Một vài HS lên vẽ. - Dưới lớp làm tiếp vào nháp (đã vẽ hình tròn) - Ở dưới lớp HS vẽ vào nháp. Hỏi : Bán kính vẽ được như thế nào ? Đường kính vẽ như thế nào ? - HS nêu cách vẽ bán kính, đường kính. - Hãy so sánh các bán kính (OA và OB) - Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau. - Hãy so sánh đường kính và bán kính hình tròn. - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính. - HS nhẩm lại, ghi nhớ. Thực hành vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn. 3cm * Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Bài 1 - Vẽ hình tròn. - HS làm bài - Chữa bài : - Nhận xét, kiểm tra b ài của HS. Hỏi : Khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? - Đề bài cho kích thước là bán kính hay đường kính. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình tròn khi biết bán kính - HS nêu lại 4 thao tác như trên. * Bài 2 * Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, - Yêu cầu HS xác định những yếu tố của các hình tròn cần vẽ. - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính 2cm. Hỏi : Vẽ hình tròn khi đã biết tâm cần lưu ý điều gì? - Đặt mũi nhọn com pa đúng vị trí tâm. Hỏi : Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - 2cm - Yêu cầu HS làm vào vở B A 2cm 2cm - Nhận xét một số bài của HS. - HS làm bài. * Bài 3 * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Vẽ theo mẫu. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. + Hình vẽ gồm những hình gì ? - Một hình tròn lớn và hai nửa hình tròn nhỏ. + Có nhận xét gì về các tâm của hình tròn lớn và hai nửa hình tròn ? - Cùng nằm trên một đường thẳng. - Ta nên bắt đầu vẽ hình tròn nào trước ? - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Vẽ hình tròn lớn trước, rồi vẽ hai nửa hình tròn sau - Nhận xét một vài bài của HS. - HS làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. CHU VI HÌNH TRÒN I- MỤC TIÊU : Giúp HS : - Hình thành được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. - Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ vẽ một hình tròn. - Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS vẽ bán kính và một đường kính trong hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính. - HS thực hiện vẽ. Trả lời. - Lớp làm vở nháp. Hỏi : Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn ? Hỏi : Đâu là đường tròn ? - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn. HĐ1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. - GV : Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li-mét ra. - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, tạo ra nhóm học tập. - Yêu cầu các em thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia mi-li-mét và xăng-ti-mét. - Các cách có thể : + Cách 1 : HS lấy dây quấn quanh hình tròn, sau đó duỗi thẳng dây lên thước, đo đọc kết quả 12,56cm. + Cách 2 : HS đặt thước lên bàn. - GV giới thiệu - Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB Hỏi : Chu vi của hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu ? - Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5 đến 12,6cm. HĐ2: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - HS nghe, theo dõi. Đường kính x 3,14 = Chu vi - Gọi HS nhắc lại. - HS nhắc lại : Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 - GV chính xác hóa công thức và ghi bảng : C = d x 3,14 c là chu vi hình tròn d là đường kính của hình tròn - HS ghi vào vở công thức : C = d x 3,14 c là chu vi hình tròn d là đường kính của hình tròn Hỏi : Đường kính bằng mấy lần bán kính ? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào ? d = r x 2 vậy ta có : C = r x 2 x 3,14 C là chu vi r là bán kính hình tròn - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? - HS nêu thành quy tắc. Ví dụ minh họa : Tính chu vi hình tròn có bán kính là 3cm, 4cm ? - 2 HS làm bảng, HS làm bài vở nháp. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét chung. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết đường kính hoặc bán kính. - Lưu ý HS đọc kỹ đề để vận dụng đúng công thức. C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 HĐ3: Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn * Bài 1 : * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở ; 3 HS lên làm bảng phụ. - Tính chu vi hình tròn có đường kính d - GV chữa bài : + Gọi 1 HS đọc bài của mình; HS dưới lớp nhận xét. + GV nhẫn xét, xác nhận kết quả. + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài. Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc tính chu vi nào trong bài tập này C = d x 3,14 và nhắc lại quy tắc. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi : Bài tập này có điểm gì khác với bài 1 ? - yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bảng phụ. * Bài 2 : - Tính chu vi hình tròn có bán kính r. - Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho biết bán kính. + GV gọi HS đọc bài mình; HS dưới lớp nhận xét. + GV nhận xét, xác nhận. + Yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo (chữa bài) Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc nào trong bài tập này ? C = r x 2 x 3,14, phát biểu quy tắc. *Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng viết tóm tắt và trình bày bài giải. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận *Bài 3 - HS đọc - HS làm bài - HS nhận xét. LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố về kỹ năng tính chu vi hình tròn. - Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản. II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cú: 1 .Nêu quy tắc và công thức tính chu vi chu vi hình tròn. 2.Tính chu vi hình tròn biết : d = 1,2cm ; r = 2,7 dm 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề 2 HS làm HĐ1. Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. * Bài 1 - Tính chu vi hình tròn có bán kính r. - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài : + Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở để kiểm tra bài. + GV nhận xét chung, chữa bài - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và chũ 7a bài. Hỏi : Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm như thế nào ? - Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14 HĐ2: Bài 2 Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? * Bài 2 - HS đọc yêu cầu : Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán kính) Hỏi : Dựa vào công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn. d = C : 3,14 - GV xác nhận cách làm. - Tương tự : Khi đã biết chu vi có thể tìm được bán kính không ? Bằng cách nào ? C = r x 2 x 3,14 - GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vở công thức suy ra Suy ra : r = C : (2 x 3,14) - Yêu cầu HS tự làm bài; gọi 2 HS lên bảng. - Chữa bài : + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn, HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số vào vở. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Ghi đáp số vào vở. + GV nhận xét chung, chữa bài HĐ3: Bài 3 Hỏi : Bài toán cho biết gì ? Hỏi : Bài toán hỏi gì ? *Bài 3 - Đường kính của 1 bánh xe là 0,65m a) Tính chu vi của bánh xe. b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 100 vòng ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm ý (a), thảo luận để làm ý (b) - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài - 1 HS giải bảng, lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS đọc bài giải, yêu cầu HS khác nhận xét và chữa bài vào vở. - HS làm vào vở. - HS chữa bài. *HĐ4: Bài 4 - Hỏi : Bài toán hỏi gì ? - Hỏi: Chu vi hình H gồm những phần nào ? - Yêu cầu HS chọn đáp án trên bảng con. * Bài 4 - Tính chu vi hình tròn cộng với đường kính hình tròn. - Đáp án D. HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò Yêu cầu HS về nhà xem lại công thức tính đường kính hình tròn và bán kính khi biết chu vi. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I- MỤC TIÊU : Giúp HS hình thành được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng. - GV chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn. - Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: -Viết công thức tính chu vi hình tròn - Nêu công thức tính S hình bình hành ? - 2 HS làm bảng, lớp ghi vở. HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn. a) Tổ chức hoạt động trên phương tiện trực quan - Yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính 5cm, rồi thảo luận tìm cách gấp chia thành 16 phần bằng nhau. - HS gấp. - Mở các nếp gấp ra và yêu cầu HS kẻ các đường thẳng theo các nếp gấp đó. - HS thao tác theo yêu cầu. - Gv treo hình tròn đã được cắt dán ghép lại như hình vẽ. - HS quan sát. - Yêu cầu HS cắt hình tròn thành 16 phần rồi dán các phần đó lại để được một hình gần giống như trên bảng. A B D C - HS thao tác yêu cầu. - Yêu cầu một vài nhóm HS gắn kết quả của mình trên bảng. - HS thực hiện yêu cầu. b) Hình thành công thức tính - Gọi HS nhận xét hình mới tạo thành gần giống hình nào đã học. - Hình bình hành ABCD Hỏi : So sánh diện tích của hình tròn với diện tích hình mới tạo được. - Bằng nhau : Stròn = SABCD Hỏi : Hãy nhận xét về độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành ? - Độ dài cạnh đáy gần bằng nửa chi vi hình tròn, chiều cao gần bằng bán kính hình tròn. - GV ghi theo trả lời của HS : Độ dài cạnh đáy = C/2 ; h = r - Yêu cầu HS tính (ước lượng) diện tích hình bình hảnh (mới tạo thành) - HS tính. - Gọi 1 HS lên trình bày kết quả. - Qua kết quả tính được, ai nêu cách tínhdiện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 - Ghi bảng : Stròn = r x r x 3,14 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính. - GV nêu ví dụ 1 ở SGK gọi HS tính. - Gọi một vài HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. HĐ2: Rèn kỹ năng tính diện tích hình tròn * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - Gọi 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. * Bài 1 - Tính diện tích hình tròn có bán kính r. - HS làm bài. - Chữa bài - HS chữa bài * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập * Bài 2 - Tính S hình tròn có đường kính là d - Yêu cầu 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài - HS chữa bài * Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. - Chữa bài. * Bài 3 - Tính diện tích của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm - HS làm bài HĐ nối tiếp: Nhận xét tiết học Củng cố: Nêu quy tắc tính diện tích hình tròn. Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán. LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kỹ năng vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình tròn. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Hình minh họa bài 3 III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Thực hành - Luyện tập * Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài : Gọi 2 HS đọc bài làm của mình; yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. * Bài 1 - Làm bài. - 2 HS đọc, HS chữa bài Đáp số : a) 113,04cm2 b) 0,38465dm2 + Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét. * Bài 2 Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Hỏi : Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước ? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2 - Tính S hình tròn biết S = 6,28m - Bán kính hình tròn. - HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nhận xét bài, HS còn lại chữa bài vào vở. * Bài 3 * Bài 3 - GV treo bảng phụ vẽ hình như SGK (trang 100) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc. Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính diện tích của thành giếng. Hỏi : Diện tích của thành giếng được biểu diễn trên hình vẽ ứng với phần diện tích nào ? - Phần diện tích bị gạch chéo (tô đậm) Hỏi : Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi : Muốn tìm được diện tích phần gạch chéo, ta làm thế nào ? - Lấy diện tích hình tròn lớn trừ đi diện tích hình tròn nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ, GV quan sát giúp HS còn yếu. - Chữa bài : Yêu cầu HS gắn bảng phụ, nhận xét bài của bản, chữa bài vào vở. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở, kiểm tra bài nhau - GV nhận xét, chữa bài. LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : - Giúp HS rèn kỹ năng tính chu vi và diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích trước một số hình có liên quan. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Hình minh họa bài 2, 3, 4 III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. - Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn. - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, ghi điểm Thực hành - Luyện tập HĐ1: Bài 1 Hỏi : Bài tập cho biết gì ? - Cho một sợi dây thép được uốn thành 2 hình tròn, có bán kính là 7cm và 10cm. Hỏi : Bài tập hỏi gì ? - Tính độ dài sợi dây đó. Hỏi : Muốn tính độ dài của sợi dây ta làm cách nào ? - Lấy chu vi hình tròn lớn cộng với chu vi hình tròn nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên làm vào bảng. - Chữa bài O 60cm 15 cm B HĐ2: Bài 2 Gắn hình minh họa lên bảng * Bài 2 - HS quan sát. Hỏi : Đề bài cho biết gì ? Hỏi : Đề bài hỏi gì ? - OB = 60m và AB = 15cm. - Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu xăng-te-mét ? - Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. GV quan sát cách tính của HS còn yếu. - Chữa bài : - HS làm bài. + Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình + HS khác nhận xét và chữa bài vào vở. + Gv xác nhận. HĐ3: Bài 3 - Gắn hình minh họa lên bảng. Hỏi : Hình trên bảng được tạo bởi những hình nào? * Bài 3 : - HS quan sát và trả lời câu hỏi. Hỏi : Bài toán yêu cầu gì ? - Tính S hình đã cho. Hỏi : Diện tích hình đó bằng tổng diện tích của những hình nào ? - Lấy Shcn + S hình tròn - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. GV chú ý hướng dẫn thêm HS còn yếu. - Chữa bài HĐ4: Bài 4 - Gắn hình minh họa lên bảng Hỏi : Đề bài yêu cầu gì ? * Bài 4 - Hs quan sát. - Chọn đáp án đúng cho câu trả lời : Diện tích phần tô màu của hình vuông ABCD. Hỏi : Diện tích phần tô màu được tính bằng cách nào ? - Tính diện tích phần tô màu bằng diện tích hình vuông - diện tích hình tròn. - Yêu cầu HS trình bày vào vở, sau đó kết luận đáp án đúng. - HS làm bài. - Chữa bài + Yêu cầu HS đọc và giải thích bài làm của mình. + HS khác nhận xét và chữa bài vào vở. HĐ nối tiếp: Nhận xét tiết học Dặn dò về nhà làm vở bài tập GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I MỤC TIÊU: Giúp HS : - Làm quen với biểu đồ hình quạt. - Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Hình vẽ 1 biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớn 4) - Phóng to biểu đồ vào bảng phụ (nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK).III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ GV: Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ? - Biểu đồ dạng tranh. - Biểu đồ dạng cột - Biểu đồ các tác dụng, ý nghĩa gì trong thực tiễn ? - Biểu đồ trực quan giá trị của một số đại lượng, và sự so sánh giá trị của các đại lượng đó. Bài mới HĐ1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt - HS nghe và ghi tên bài vào vở. Sách giáo khoa 25% Các loại sách khác 25% Truyện thiếu nhi 50% a) Ví dụ 1 : - Gv treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng. - HS quan sát hình vẽ. Hỏi : Biểu đồ có dạng hình gì ? Gồm những phần nào ? - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. - Hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ : Hỏi : Biểu đồ biểu thị cái gì ? - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học. Hỏi : Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm? - Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện. Hỏi : Nhìn vào biểu đồ, hãy nhận xét vế số lượng của từng loại sách; so sánh với tổng số sách có trong thư viện. - HS trả lời. Hỏi : Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào ? - Gấp đôi. - Kết luận: Các phần biểu diễn có dạng hình quạt, gọi là biểu đồ hình quạt. - Tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác được qua biểu đồ. b) Ví dụ 2 : Bơi lội 12,5% Nhảy dây 50% Cầu lông 25,0% Cờ vua 12,5% - Gắn bảng phụ lên bảng. - HS quan sát và trả lời. Hỏi : Biểu đồ cho biết điều gì ? - Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C Hỏi : Có tất cả mấy môn thể thao được thi đấu ? - 4 môn : cầu lông, bơi lội, cờ vua, nhảy dây. + Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm HS tham gia từng môn thể thao. Hỏi : 100% số HS tham gia ứng với bao nhiêu bạn? - 32 bạn. Hỏi : Muốn tìm số bạn tham gia môn bơi lội ta áp dụng dạng toán nào ? - Bài toán về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số) - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm ra nháp. - HS làm bài. Hỏi : Nhìn vào biểu đồ, hãy so sánh về tỉ số % HS tham gia từng môn thể thao. Hỏi : Muốn tính b phần trăm của một số a ta làm thế nào - Ta tính như sau : a x b : 100 Hỏi : Biểu đồ hình quạt có tác dụng gì ? - Biểu diễn các tỉ số phần trăm giữa các giá trị đại lượng nào đó so với toàn thể. - GV xác nhận, yêu cầu HS nhắc lại. - HS thực hiện yêu cầu. HĐ2: Thực hành đọc, phân tích, xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Dự đoán số HS thích màu xanh nhiều nhất, màu tím ít nhất. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự làm vào vở. - HS làm bài và chữa bài. + Gọi 4 HS lần lượt đọc bài làm. + HS khác theo dõi, nhận xét - Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tìm số phần trăm của một số.l - HS nhắc lại. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. Tự quan sát, trả lời vào vở. * Bài 2 - HS quan sát và đọc biểu đồ. - GV gắn bảng phụ lên bảng (vẽ hình như bài tập 2 SGK (trang 102) - Nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm đã đọc được từ biểu đồ hình quạt - Đây là biểu đồ hình quạt nói về kết quả học tập của HS ở một trường tiểu học. + Yêu cầu HS trong lớp tự đặt câu hỏi cho bạn dựa theo biểu đồ - HS nêu câu hỏi và trả lời - GV xác nhận và yêu cầu HS nhắc lại. -Khi đọc biểu đồ cần phải đọc cả phần chú thích hình vẽ và các ký hiệu thể hiện trên biểu đồ. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I MỤC TIÊU: Giúp HS : - Ôn tập và rèn kỹ năng tính diện tích cac hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông) - Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ôn lại cách tính diện tích một số hình - Yêu cầu HS viết công thức tính diện tích một số hình đã học : diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. - 2 Hs trả lời. - Gọi HS nhận xét; GV xác nhận. Hướng dẫn HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế - Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh họa trong ví dụ ở SGK (trang 103) - HS quan sát. - GV đọc yêu cầu : Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng. - HS lắng nghe, quan sát hình đã treo của GV. - Có thể áp dụng ngay công thức để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa ? - Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó. Hỏi: Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm ra cách giải bài toán. - HS thực hiện yêu cầu - trả lời nhóm - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm trình bày kết quả. - Yêu cầu từng HS nói lại cách làm của mình. - Lưu ý khi giải toán cần tìm ra nhiều cách giải, ngắn gọn, chính xác. Cách 1 : Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2 hình vuông FGHK và hình vuông MNPQ. Cách 2 : Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật Hỏi : Các cách giải trên thực hiện mấy bước ? - Quy trình gồm 3 bước : + Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích. + Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho. + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình (mảnh đất) - GV xác nhận. - HS nêu lại 3 bước. Thực hành tính diện tích * Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài + Gọi HS trình bày bài làm, HS khác nhận xét, chữa bài. + GV nhận xét, chữa bài. * Bài 1 - HS đọc và làm bài vào vở
Tài liệu đính kèm: