Tiết 93 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: _ Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục;bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị).
- Giáo dục HS tính chính xác – yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Sách Giáo Khoa Toán 1 HS : _SGK và vở bài tập toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5)Gọi 3 HS kiểm tra : *Đếm các số tròn chục_ từ 10- 90 và từ 90- 10
*Chơi tiếp sức:-Viết các số tròn chục-GV nhận xét
0- 10 *Chơi tiếp sức:-Viết các số tròn chục-GV nhận xét B. Bài mới :(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: (7’)_Cho HS nêu nhiệm vụ (nối theo mẫu) _Cho HS thi đua nối nhanh, nối đúng Bài 2: (7’)_HS nêu nhiệm vụ (viết theo mẫu) _GV có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp HS dễ nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10 đến 90) Bài 3: (7’)_Cho HS nêu nhiệm vu : ïKhoanh vào số lớn nhất, bé nhất_Cho HS đổi vở để chữa bài Bài 4: (7’)_Cho HS nêu cách làm bài : Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn _Cho HS tự làm bài và chữa bài Chú ý: a) phải viết số bé nhất vào ô trống đầu tiên b) phải viết số lớn nhất vào ô trống đầu tiên 2.Nhận xét –dặn dò: (2’) _Củng cố:Gọi HS điền số tròn chục vào chỗ trống: ,20, , , 50 , , , ,90 _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị Cộng các số tròn chục _Tự HS làm và chữa bài _HS thi đua nối nhanh, nối đúng _Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa bài _HS tự làm bài rồi chữa bài _HS tự làm bài rồi chữa bài Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2013 Tiết 94 : CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: _Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài toán có phép cộng. - Giáo dục HS tính chính xác – yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Các bó, mỗi bó có một chục que tính HS : _SGK và vở bài tập toán 1 _ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)Gọi 3 HS kiểm tra : * Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại: 70, 40, 20, 90 B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu cộng các số tròn chục: (theo cột dọc)(10’) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính _Lấy 30 que tính (3 bó que tính). +GV hỏi: 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV viết: 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK _Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 3 bó que tính trên +Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que rời, viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1 Chục Đơn vị 3 +2 5 0 0 0 Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng *Đặt tính: _Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị_Viết dấu +_Kẻ vạch ngang *Tính (từ phải sang trái) + 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 50 Vậy: 30 + 20 = 50 2. Thực hành: Bài 1: (5’) (Tính theo cột dọc) Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở Bài 2: (5’) Tính nhẩm -Cho HS nêu yêu cầu của bài _GV hướng dẫn HS cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục+Muốn tính: 20 + 30 +Ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục +Vậy: 20 + 30 = 50 Bài 3: (5’)_Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh, thùng thứ hai đựng 30 gói bánh. Hỏi cà 2 thùng đựng bao nhiêu gói bánh? 2.Nhận xét –dặn dò: (5’) _Củng cố + + 50 60 20 20 70 80 _Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị Luyện tập _Mỗi HS lấy 30 que tính +30 có 3 chục và 0 đơn vị _Mỗi HS lấy 20 que tính +20 gồm 2 chục và 2 đơn vị _Gọi vài HS nêu lại cách cộng _Làm vào vở _Làm và chữa bài _Làm và chữa bài Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tiết 95: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết đặt tính , làm tính cộng các số tròn chục , bước đầu biết về tính chất phép cộng ; biết giải toán có phép cộng . - Giáo dục HS tính chính xác – yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Các bó, mỗi bó có một chục que tính HS : _SGK và vở bài tập toán 1 _ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’)Kiểm tra 3 HS : Tính dọc: 20 + 60 20 + 50 40 + 10 30 + 10 30 + 40 40 + 50 -GV nhận xét B.Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị Bài 2: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Cho HS làm bài theo các phần: Phần a: Nhắc HS tính chất của phép cộng “Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi” Ví dụ: 30 + 20 = 50 20 + 30 = 50 Phần b: Viết kết quả kèm theo đơn vị “cm” Bài 3: _Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài Bài 4: _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS thi đua nối nhanh, đúng 2.Nhận xét –dặn dò(5’) _Củng cố: Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả thế nào? _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Trừ các số tròn chục _Đặt tính, tính _Tự HS làm và chữa bài _HS tự làm bài rồi chữa bài _Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa bài (HS khá giỏi) _Tóm tắt: Lan hái: 20 bông hoa Mai hái: 10 bông hoa Cả hai bạn hái: bônghoa? Bài giải Cả hai bạn hái được: 20 + 10 = 30 (bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2013 Tiết 96 TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: - Biết đặt tính , làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có lời văn . _Củng cố về giải toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’) 20 + 30 ; 60 + 30 ; 50 + 20 ; 40 + 40; 10 + 60 ; 70 + 10 B. Bài mới (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: 15’(theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính _Lấy 50 que tính (5 bó que tính). +GV hỏi: 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV viết: 5 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK _Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 5 bó que tính trên +Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Tách ra, số que tính còn lại gồm 3 bó và 0 que rời, viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1 Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ *Đặt tính:_Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị_ *Tính (từ phải sang trái) 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Vậy: 50 - 20 = 30 2. Thực hành(15’) Bài 1: ( Tính theo cột dọc)_Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở _Trước khi HS làm bài, cho HS nêu cách tính Bài 2: Trừ nhẩm hai số tròn chục _GV hướng dẫn HS trừ nhẩm hai số tròn chục +Muốn tính: 50 - 30 +Ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục +Vậy: 50 - 30 = 20 _Cho HS tiến hành làm_ Đọc kết quả theo từng cột Bài 3: _Cho HS đọc đề toán và tự tóm tắt rồi giải toán và chữa bài Bài 4: Điền dấu ( =)Cho Hs tự làm và chữa bài 2.Củng cố:_dặn dò: (2’)Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập _Mỗi HS lấy 50 que tính +50 có 5 chục và 0 đơn vị _Mỗi HS lấy 2 0 que tính +20 gồm 2 chục và 2 đơn vị _Gọi vài HS nêu lại cách cộng _Làm vào vở- Làm và chữa bài HS nêu yêu cầu của bài Tóm tắt Có: 30 cái kẹo Cho thêm: 10 cái kẹo Có tất cả: cái kẹo? Bài giải Số kẹo An có tất cả là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo ( HS khá giỏi) TUẦN 25 Thứ hai ngày 04 tháng 3 năm 2013 Tiết 97: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết đặt tính , làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng . - Giáo dục học sinh tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Các bó, mỗi bó có một chục que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)Kiểm tra 3 HS – Đặt phép tính : 70 – 20, 90-60, 50 – 10, 80-20, 70 -60, 40-20 Bài mới : (25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị Bài 2: Số ? Cho HS nêu nhiệm vụ _Cho HS thi đua tính nhẩm và điền nhanh, đúng kết quả vào các ô trống Bài 3:_Cho HS tự nêu yêu cầu của bài toán- làm bài Khi HS chữa bài: yêu cầu HS giải thích vì sao điền S sai vì trong kết quả thiếu “cm” (c) sai vì tính sai Bài 4: _Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài_Trước khi giải toán cho HS đổi: 1 chục cái bát= 10 cái bát Bài 5: _Cho HS nêu cách làm bài HS phải lựa chọn dấu + hoặc – để điền vào chỗ chấm cho thích hợp _Đặt tính, tính _Tự HS làm và chữa bài _HS tự làm bài rồi chữa bài _Đúng ghi Đ sai ghi S _Làm và chữa bài _HS tự làm bài rồi chữa bài (HS khá giỏi) _ HS tự làm và chữa bài C. Củng cố–dặn dò: (5’) _ Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình ************************************ Thứ BA ngày 05 tháng 3 năm 2013 Tiết 98: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết được điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình , biết cộng , trừ số tròn chục , giải bài toán có phép cộng . - Giáo dục Hs cẩn thận, chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :_Phấn màu, thước kẻ HS : SGK Toán 1 – Vở BT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ :(2’) Nhận xét bài tập tiết trước B. Bài mới :(28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình: a) Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông _GV vẽ hình vuông và các điểm A, N trên bảng _GV nói: Điểm A ở trong hình vuông Điểm N ở ngoài hình vuông b) Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn _Cho HS xem sách và tự nêu +Điểm O ở trong hình tròn +Điểm P ở trong ngoài hình tròn c)Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tam giác bằng cách tương tự như trên 2. Thực hành: Bài 1: Đúng ghi đúng, sai ghi sai _Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở _Khi chữa bài, có thể hỏi HS: +Những điểm nào ở trong hình tam giác? +Những điểm nào ở ngoài hình tam giác? Bài 2: _Cho HS nêu yêu cầu của bài Chỉ yêu cầu HS vẽ điểm, chưa yêu cầu HS phải ghi tên điểm. Bài 3: _Cho HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập, chẳng hạn: Muốn tính: 20 + 10 + 10 thì phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10 Bài 4: Cho HS nêu đề toán, nêu tóm tắt và giải toán Bài giải Hoa có tất cả là: 10 + 20 = 30 (nhãn vở) Đáp số: 30 nhãn vở _Vài HS nhắc lại _Quan sát và trả lời _Đúng ghi Đ sai ghi S _Làm bài và chữa bài +A, B, I +C, E, D _Vẽ điểm ở trong và ngoài hình _Làm và chữa bài _Tính _Cho HS làm bài rồi chữa bài _Tóm tắt: Hoa có: 10 nhãn vở Mẹ cho thêm: 20 nhãn vở Tất cả có: nhãn vở? C. Củng cố –dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập ***************************************** Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cấu tạo số tròn chục , biết cộng , trừ số tròn chục ; biết giải bài toán có một phép cộng - GDHS tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV và HS _SGK, Vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm tra 2 HS : Vẽ 2 điểm trong hình tam giác – Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông B. Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ : Viết(theo mẫu) _Mục đích: Củng cố về cấu tạo thập phân của các số từ 10 đến 20 và các số tròn chục đã học Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn _Trước khi làm bài, cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học: 13 < 30 Bài 3:_Cho HS tự nêu yêu cầu của bài toán- làm bài Phần a: HS tự đặt tính rồi tính Phần b: HS tính nhẩm Ở cột 2 phải viết kết quả phép tính kèm theo “ cm” Bài 4: _Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài( Sách T 1/135) Bài 5: _Vẽ điểm ở trong và ngoài hình _Cho HS nêu cách làm bài- tự làm và chữa bài _Viết (theo mẫu) _Tự HS làm và chữa bài _Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé _HS tự làm bài rồi chữa bài Đặt tính rồi tính – tính nhẩm _Làm và chữa bài _Tóm tắt: 1A vẽ: 20 bức tranh 1B vẽ: 30 bức tranh Cả hai lớp: bức tranh? _Làm và chữa bài C. Củng cố –dặn dò:(5’) _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Các số có hai chữ số ****************** Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Tiết 100 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HK2 ( ĐỀ TRƯỜNG RA ) TUẦN 26 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 TOÁN Tiết 101 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 . - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS : _Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 GV : _4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)Kiểm tra – Nhận xét bài kiểm tra Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu các số từ 20 đến 50: GV hướng dẫn HS: _Cho HS lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính _Cho HS lấy thêm 3 que tính rời _GV giơ lần lượt 2 bó que tính rồi 3 que tính và nói: “Hai chục và ba là hai mươi ba” _GV nói “hai mươi ba” viết như sau: GV viết: 23 Đọc: Hai mươi ba *GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 21 đến 30 *Chú ý: 21: Đọc là Hai mươi mốt 24: Đọc là Hai mươi tư hoặc hai mươi bốn 25: Đọc là hai mươi lăm hoặc hai mươi nhăm * Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Câu a: Viết số : hai mươi, hai mươi mốt .hai mươi chín - Câu b: yêu cầu HS viết các số từ 19 đến 30 vào các vạch tương ứng của tia số rồi chỉ vào các số đó và đọc từ 19 đến 30 và từ 30 đến 19 2. Giới thiệu các số từ 30 đến 40: _GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như với các số từ 20 đến 30 _Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Lưu ý HS cách đọc các số 31, 34, 35 (ba mươi mốt, ba mươi bốn, ba mươi lăm) 3. Giới thiệu các số từ 40 đến 50: _GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 40 đến 50 tương tự như với các số từ 20 đến 30 _Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Lưu ý HS cách đọc các số 41, 44, 45 (bốn mươi mốt, bốn mươi bốn, bốn mươi lăm) _HS nói: Có 2 chục que tính _HS nói: Có 3 que tính nữa _ vài HS nhắc lại “Hai chục và ba là hai mươi ba” _HS nhắc lại _Làm vào vở _Chữa bài _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 2 vào vở _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 3 vào vở C.Củng cố_dặn dò:(5’)_ Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài Các số có hai chữ số (tiếp theo) ************************************** Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 TOÁN Tiết 102: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 50 đến 69 ; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 . - GDHS tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS : _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 GV : _6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ :(5’) Kiểm tra 2 HS – Viết số : Hai mươi (20) Hai mươi mốt (21) Đọc số : 31 ( ba mươi mốt) , 33 ( ba mươi ba ). B.Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu các số từ 50 đến 60: GV hướng dẫn HS: _Cho HS xem hình vẽ ở dòng trên và nhận ra có: 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết vào chỗ chấm ở cột “chục” là 5; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị” _GV nói “có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư, năm mươi tư viết như sau: GV viết: 54 Đọc: Năm mươi tư *GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 51 đến 60 *Chú ý: 51: Đọc là Năm mươi mốt 54: Năm là Hai mươi tư hoặc năm mươi bốn 55: Năm mươi lăm hoặc năm mươi nhăm Hướng dẫn HS làm bài tập 1 2. Giới thiệu các số từ 61 đến 69: _GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 _Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 Cho HS đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng 3. GV hướng dẫn HS làm bài tập 4: _Cho HS nêu yêu cầu của bài tập Kết quả: a) s ; đ b) đ ; s _Quan sát SGK _HS nhắc lại Làm vào vở _Chữa bài _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 2, 3 vào vở (Bài tập trắc nghiệm) _Tự làm và chữa bài C. Củng cố,dặn dò:(5’) - Đọc số : 51 đến 60 - Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài : Các số có hai chữ số (tiếp theo) Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 Tiết 103 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: _ Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 70 đến 99 ; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 . _ GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 GV : _9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm tra HS – Viết số : Năm mươi mốt (51) Sáu mươi (60) Đếm từ 30-69 B. Bài mới :(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu các số từ 70 đến 80: GV hướng dẫn HS: _Cho HS xem hình vẽ ở dòng trên và nhận ra có: 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở cột “chục”; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị” _GV nói “có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai, bảy mươi hai viết như sau: GV viết: 72 Đọc: Bảy mươi hai *GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 71 đến 80 *Chú ý: 71: Đọc là Bảy mươi mốt 74: Đọc là Bảy mươi tư hoặc bảy mươi bốn 75: Đọc là Bảy mươi lăm hoặc bảy mươi nhăm Hướng dẫn HS làm bài tập 1 2. Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99: _GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 80 đến 90 rồi từ 90 đến 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80 GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 _Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3 Ví dụ: 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị (Hay 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị) _Bài tập 4: +Có mấy cái bát? +Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Quan sát SGK _HS nhắc lại _Làm vào vở _Chữa bài _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 2, 3 vào vở _Quan sát hình vẽ và trả lời +Có 33 cái bát +33 gồm 3 chục và 3 đơn vị C.Củng cố. dặn dò:(5’) Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài So sánh các số có hai chữ số (tiếp theo) Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013 Tiết 104 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm có 3 số . - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 GV : _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm tra 3 HS –Viết số rồi đọc : 73, 94,80,88- Số 93 có mấy chục, mấy đơn vị ? B. Bài mới :(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu 62 < 65 _Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính) để dựa vào trực quan mà nhận ra: +62 có 6 chục và 7 đơn vị +65 có 6 chục và 5 đơn vị 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc là 62 bé hơn 65) _GV tập cho HS nhận biết: 62 62 _Cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm: 42 44 ; 76 71 2. Giới thiệu 63 > 58 _Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: +63 có 6 chục và 3 đơn vị +58 có 5 chục và 8 đơn vị 63 và 58 cùng có số chục khác nhau: 6 chục lớn hơn 5 chục (60 > 50) nên 63 > 58 (đọc là 63 lớn hơn 58) _GV tập cho HS nhận biết: 63 > 58 nên 58 < 63 _Cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm: 24 28 ; 39 70 3. Thực hành: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài_Điền dấu > , < , =_Cho HS tự làm bài Bài 2 :(a,b)Cho HS nêu yêu cầu bài_Cho HS tự làm bài Bài 3:(a,b)Tương tự bài 2 _Cho HS nêu yêu cầu bài_Cho HS tự làm bài Bài 4: _Cho HS nêu yêu cầu bài_Cho HS tự làm bài Kết quả: a) Từ bé
Tài liệu đính kèm: