TUẦN 10
TOÁN: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng có lại bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3
Củng có về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Kiến năng: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ
B. Đồ dùng: Tranh như SGK, HS chép vào vở cột 2, 3 bài tập 1/55, bảng phụ ghi bài 2, 3 /55
C. Các hoạt động:
Thứ hai ngày 22 / 10 / 2012 TUẦN 10 TOÁN: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng có lại bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3 Củng có về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Kiến năng: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ B. Đồ dùng: Tranh như SGK, HS chép vào vở cột 2, 3 bài tập 1/55, bảng phụ ghi bài 2, 3 /55 C. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: yêu cầu học sinh làm bài tập 1/54 mỗi tổ 1 cột - các tổ làm theo yêu cầu của cô II. Bài mới: 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở SGK * Bài tập 1/55 cho học sinh làm vào vở số 3 cột 2, 3: 1 + 2 = 1 + 1 + 1 = 3 – 1 = 3 – 1 – 1 = 3 – 2 = 3 – 1 + 1 = * Bài tập 2/55 Cho học sinh làm theo đội ở bảng lớp 3 3 2 – 1 – 2 2 – 1 + 2 * Bài tập 3/55 Điền dấu + , – cho học sinh làm vào bảng con theo tổ 1.1= 2 2 .1 = 3 1. 2 = 3 1.4 = 5 2.1 = 1 3.2 = 1 3.1 = 2 2.2 = 4 * Bài tập 4/55 Cho học sinh ghép bảng gài Hướng dẫn học sinh nhìn tranh vẽ nêu đề toán và ghép phép tính vào bảng gài các hình vẽ a, b - Cả lớp làm vòa vở số 3 cột 2, 3 1 + 2 = 3 1 + 1 + 1 = 3 3 – 1 = 2 3 – 1 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 1 + 1 = 3 3 1 3 2 – 1 – 2 1 2 – 1 2 3 + 1 - Học sinh điền dấu + , – 1 + 1= 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 1 + 4 = 5 2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2 2 + 2 = 4 - Học sinh nêu phép tính và ghép vào bảng gài phép tính thích hợp với bức tranh a) 2 – 1 = 1 b) 3 – 2 = 1 III. Củng cố- Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài sau: Phép trừ trong phạm vi 4 Thứ ba ngày 23 / 10 / 2012 TUẦN 10 TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 A. Mục tiêu: - Kiến thức: tiếp tục củng cố khái niệm về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng bà phép trừ - Kiến năng: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4 B. Đồ dùng: SGK, bảng phụ, bộ đồ dùng học toán, bảng con. C. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. I. bài cũ: Hs làm bài tập3/55 vaog BC: 11= 2 21 = 3 12 = 3 1 4 – 5 2 1 – 1 32 = 1 31 = 2 22 = 4 - các tổ làm theo yêu cầu của cô II. Bài mới: * 1.1 HD HS học phép trừ trong phạm vi 4: 4 – 1 = 3 - HS quan sát tranh rồi tự nêu đề toán: “ lúc đầu trên cành có 4 quả táo. Bị rơi đi 1 quả. Hỏi trên cành còn mấy quả táo? GV ghi kết quả lên bảng ch HS luyện đọc *1.2 HD HS phép trừ : 4 – 2 = 2 HD HS quan sát hình con chom rồi nê đề toán: một số HS trả lời GV ghi bảng 4 – 2 = 2 và cho HS đọc * HD HS học phép tính: 4 – 3 = 1 tương tự như trên * Bài tập 1. Cho hs nêu mỗi em 1 phép tính 4 – 1= 4 – 2 = 3 – 1= 3- 1 = 3 – 2 = 4 – 3 = 2 – 1 = 3 – 2 4 – 3 = * Bài tập 2/ Cho học sinh làm theo đội ở bảng lớp * Bài tập 3. Cho HS làm ngay vào SGK * Bài tập 4/ Cho hs biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính đúng - Hs làm 11= 2 21 = 3 12 = 3 1 4 – 5 2 1 – 1 32 = 1 31 = 2 22 = 4 - Học sinh đọc và nêu - Học sinh nêu phép tính và ghép vào bảng gài phép tính thích hợp với bức tranh - HS làm: 4 – 1= 3 4 – 2 = 2 3 – 1= 2 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 4 – 3 = 1 2 – 1= 1 3 – 2 = 1 4 – 3 = 2 - HS làm - HS làm III. Củng cố- Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - HS làm nghe Thứ năm ngày 25 / 10 / 2012 TUẦN 10 TOÁN: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 4 và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Kiến năng: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính . * Hs làm bài 5 ý b thay cho ý a B. Đồ dùng: C. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: yêu cầu học sinh lvào BC: 4 – 3 = 4 – 1 = 4 = 2 +.. 3 = 4 – . - các tổ làm theo yêu cầu của cô II. Bài mới: 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở SGK * Bài tập 1/57 cho HS làm vào SGK * Bài tập 2/ 57Cho học sinh làm theo đội ở bảng lớp * Bài tập 3/57 Cho HS làm vào vở số 3 * Bài tập 4/57 Cho HS đọc yêu cầu đề bài 3 – 12 3 – 1..3 – 2 4 – 1 2 4 – 34 – 2 4 – 2 2 4 – 13 + 1 - HS quan sát tranh và nêu đề toán, rồi viết phép tính thíc hợp. * Bài tập 5/57 Làm cá nhân - Cả lớp làm vào SGK - Học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Học sinh nêu phép tính và ghép vào bảng gài phép tính thích hợp với bức tranh: 4 – 1 = 3 III. Củng cố- Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 5 Thứ sáu ngày 26 / 10 / 2012 TUẦN 10 TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5 A. Mục tiêu: - Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Kiến năng: Thành lập và ghi nhở bảng trừ trong phạm vi 5. Biết tính trừ trong phạm vi 5 B. Đồ dùng: C. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: yêu cầu học sinh làm bài tập 4/57 vào BC - các tổ làm theo yêu cầu của cô II. Bài mới: 1. GT phép trừ, bảng trừu trong phạm vi 5 - HD học phép trừ: 5 – 1 = 4 a) Gv chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 5 bớt 1 còn mấy? Vậy 5 –trừ 1 = mẩy? Ta viết: 5 – 1 = 4 b) GT phép trừ: 5 – 2= 3, 5 – 2 = 3, 5 -4 = 1 tương tự như trên c) Cho Hs hco thuộc công thức trừ trong phạm vi 5 * Bài tập 1/59 * Bài tập 2/ Cho học sinh làm theo đội ở bảng lớp * Bài tập 3 * Bài tập 4/ - Cả lớp nghe - Học sinh làm bài - Học sinh nêu phép tính và ghép vào bảng gài phép tính thích hợp với bức tranh III. Củng cố- Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Xem lại các bài tập đã làm. Thứ hai ngày 29 /11 / 2012 TUẦN 11 TOÁN : LUYỆN TẬP A.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh : - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp B.Chuản bị: Chép các bài tập lên bảng C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi hs đọc các phép trừ trong phạm vi 5. II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu: Luyện tập. 2/ Hướng dẫn bài tập: Bài 1:Cho học sinh làm vào SGK - Yêu cầu học sinh tính và ghi kết quả phép tính theo cột dọc. Bài 2: Cho học sinh làm vào bảng con: -Gọi học sinh lên làm mẫu Bài3: Làm thi theo đội vào bảng lớp -Tính phép tính rồi so sánh kết quả với số đã cho . ***** Bài 4: Cho học sinh nêu miệng và viết phép tính vào BC: Bài 5:Hướng dẫn học sinh làm kết quả vế trước rồi điền kết quả vế sauChấm, nhận xét tuyên dương. Trò chơi: Lập thành các phép tính đúng Cho các số 2, 3, 5 và các dấu +, -, = yêu cầu học sinh lập thành các phép tính đúng III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học -Dặn học sinh về nhà xem lại bài - Học sinh đọc + Học sinh tính và ghi vào SGK - Học sinh lên bảng và làm vào BC 5 - 1 = 4 lấy 4 - 1 = 3 ghi : 5 - 1 - 1 = 3 + Ghi dấu , = vào chỗ chấm + Viết phép tính thích hợp - Học sinh nêu bài toán Học sinh làm theo đội trên bảng lớp Thứ ba ngày 30 /11 / 2012 TUẦN 11 TOÁN : SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ A/Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh : -Bước đầu nắm được 0 là kết quả của phép tính trừ 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 cho kếït quả là chính số đó và biết thực hành tính trong những trường hợp này B/Đồ dùng dạy học: -Các mô hình, vật thật phù hợp với hình vẽ trong bài học. C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 5 I/ Bài cũ : Học sinh làm bảng con: 3 a) 5 – 1 – 2 = b) 5 – 2 .3 c) II/ Bài mới: a)Treo tranh cho học sinh quan sát , nhận xét ghi phép tính - 1 bớt 1 còn mấy ? Sau khi học sinh nêu giáo viên ghi phép tính : 1 – 1 = 0 b) treo tranh 2 cho học sinh quan sát, nhận và ghi phép tính - Hỏi trong chuồng còn mấy con vịt? - Trong chuồng còn 0 con vịt. Sau khi học sinh nêu phép tính giáo viên hỏi : - 3 trừ 3 bằng mấy ? - Các phép tính đều có kết quả bằng 0. c) Treo tranh hình vuông và chấm tròn cho học sinh quan sát, nhận xét và nêu phép tính 4 – 0 = 4 5 – 0 = 5 III/ Thực hành: Bài 1/61:Làm vào SGK - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho học sinh làm vào SGK. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm , sau đó chữa bài. b) Bài 2/61:Cho học sinh làm BC - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho học sinh làm bảng con theo tổ:tổ 1:cột 1, tổ 2:cột 2, tổ 3:cột3, tổ 4:cột 4. c) Bài 3/61: Cho học sinh làm miệng + SGK + vở 3: - Cho học sinh quan sát trang / 61 hình a,b. - Cho học sinh đặt đề toán : Vd: Trong chuồng có 4 con ngựa , 4 con đã chạy ra khỏi chuồng . Hỏi trong chuồng còn mấy con ngựa ?( Hoặc có 2 con ngựa trắng và con ngựa đen ). Trong chậu có 2 con cá , đã vớt lên hai con .Hỏi còn mấy con ? Cho học sinh nêu đề toán và giải lần lượt các phép tính * 3 – 3 = 0 , 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 , 1 + 2 = 3 . * 2 – 2 = 0 , 2 + 0 = 2 ,0 + 2 = 2 . 3) Trò chơi : Thi điền số vào ô trống theo nhóm : 5 – 5 = 4 – 4 = 5 – = 5 – 0 = 4 5 + = 5 4 + = 5 IV/ Củng cố,dặn dò : ? Vừa học bài gì ? ? Mấy trừ 1 bằng 0 ? ? Mấy trừ 0 bằng 4 ? - Lần sau học luyện tập. Hình1 Có 1 con vịt chạy ra con vịt. Trong chuồng không còn con nào cả. - Cho cả lớp đọc lại : 1 – 1 = 0 - Có 3 con vịt trong chuồng. Cả 3 con đều chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt? - Trong chuồng còn 0 con vịt. 3 – 3 = 0 Học sinh nêu và học thuộc các phép tính -Học sinh làm vào SGK - Học sinh làm vào bảng con . - Mỗi học sinh nêu một bài và làm phép tính vào BC . - Số 0 trong phép trừ . - 1 trừ 1 bằng 0 . - 4 trừ 0 bằng 4 . Thứ năm ngày 01 /11 / 2012 TUẦN 11 TOÁN : LUYỆN TẬP A/Mục dích yêu cầu: Giúp học sinh củng cố: - Phép trừ trong phạm vi các số đã học - Phép trừ với số 0 - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. B.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Bài cũ: Học sinh làm vào BC theo tổ: Tổ 1: 1 - 1 = Tổ 2: 5 - 5 = Tổ 3: 2 - 0 = 4 - 4 = 3 - 3 = 5 - 0 = II/Bài mới: Bài 1: Cho học sinh nêu miêng mỗi em một phép tính Bài 2: Cho học sinh làm vào SGK - Hướng dẫn học sinh tính theo cột dọc Bài 3: Cho học sinh làm vào BC theo tổ - Gọi học sinh làm mẫu - Theo dõi học sinh làm-nhận xét ***** Bài 4: Cho học sinh làm thi giữa các đội Bài 5: Làm theo nhóm đôi vào BC -Hướng dẫn học sinh nêu bài toán Nhận xét tuyên dương III/.Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - Học sinh lên bảng - Lớp bảng con Nhận xét - Học sinh trả lời miệng- lớp nhận xét. + Lamg vào SGK theo cột dọc - Học sinh làm bảng con. + Viết phép tính thích hợp theo nhóm đôi vào BC theo 2 đề a và b a) 4 - 4 = 0 b) 3 - 3 = 0 Thứ sáu ngày 02 /11 / 2012 TUẦN 11 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về: - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi đã học - Phép cộng một số với 0 - Phép trừ 1 số trừ đi 0, phép trừ 2 số bằng nhau. B.Đồ dùng dạy học: Bảng con C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 0 + - 3 I/ Bài cũ: 5 4 4 + 1 4 2 + 3 + 0 = II/Bài mới: Luyện tập chung Bài 1: Cho học sinh làm vào SGK a) Khi làm tính dọc ta cần chú ý điều gì? Bài 2: Cho học sinh làm miệng thi ở bảng lớp Cho học sinh nhận xét ở từng cột tính Bài 3: Cho học sinh làm vào BC theo tổ - Hướng dẫn học sinh tính , so sánh , điền dấu thích hợp. Bài 4: Cho học sinh nêu miệng và viết phép vào BC - Hướng dẫn quan sát tranh, nêu bài toán - Viết và nêu phép tính 3.Trò chơi: Điền số 1 + 3 - 2 + 3 - 5 5 - 4 + 0 - 4 - 1 Nhận xét tuyên dương III/Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại bài- Chuẩn bị bài:Luyện tập chung - Ghi kết quả phải thẳng cột dọc - Học sinh làm bảng lớp - sách Làm miệng theo . Học sinh làm bài BC mỗi tổ 2 phép tính. + Nêu miệng và viết phép tính thích hợp - Học sinh làm SGK theo hình thức thi đua. - 2 đội lên tham gia chơi Mỗi đội 4 em chơi tiếp sức Thứ hai ngày 05 / 11 / 2012 TUẦN 12 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về: - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học - Phép cộng, phép trừ với số 0 - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh B/chuẩn bị: Các bài tập trên bảng lớp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò I/ Bài cũ - Gọi học sinh trả lời các phép cộng, trừ trong phạm vi 5. II/ Bài mới: Luyện tập chung Bài 1:Cho học sinh nêu miệng mỗi em 1 phép Bài 2: Cho học sinh làm theo nhóm tổ sau đó trình bày cách làm. Bài 3:Cho học sinh làm thi theo tổ -Dựa vào phép tính đã học để ghi số vào ô trống ***** Bài 4:Cho học sinh quan sát tranh nêu đè toán rồi viết phép tính vào ô trống ở SGK 4.Trò chơi: Thi đoán số - Giáo viên viết phép tính vào BC- Học sinh thi đoán số ớ sau BC 5. Nhận xét, dặn dò: - Dặn học sinh xem lại bài, chuẩn bị bài: Phép cộng trong phạm vi 6. - Học sinh trả lời - Học sinh nêu miệng - HS trình bày:3 + 1 + 1 = ta lấy 3 + 1 = 4 rồi lấy 4 + 1 = 5 Vậy: 3 + 1 + 1 = 5 - Học sinh làm vào bảng con theo tổ. + Ghi số vào ô trống - Làm SGK + Viết phép tính thích hợp - Quan sát và nêu bài toán - Ghi phép tính vào bảng con - Tham gia chơi tiếp sức theo tổ Thứ ba ngày 06 /11 / 2012 TUẦN 12 TOÁN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 I.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh : - Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. - Biết làm phép tính cộng trong phạm vi 6. - Đối với bài tập 3/ 65 giảm các phép tính ở dòng hai. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình như SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò I/ Kiểm tra bài cũ: Điền số: 4+.= 5 ; 5 -.= 1 5 -.= 3 ; 2 += 3 II/ Bài mới: 1. Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 6. 2. Hướng dẫn bài: * Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. + Hướng dẫn lập phép cộng 5 + 1 = 6 ; 1+ 5 = 6 - Giáo viên đính và hỏi: Đếm xem cô đính mấy hình tam giác vàng, mấy hình tam giác xanh. Tất cả là bao nhiêu tam giác? - 5 và 1 là mấy? - Ta viết: 5 + 1 = 6 , gọi hs đọc - Hướng dẫn quan sát hình vẽ. Bạn nào có thể nêu thêm một phép tính. - Giáo viên ghi bảng: 1 + 5 = 6 , đọc - Gọi học sinh đọc cả 2 công thức. + Hướng dẫn lập 4 + 2 = 6 ; 2 + 4 = 6 ; 3 + 3 = 6 ( thực hiện tương tự như trên) - Khuyến khích hs tự nêu bài toán + Huuwowngs dẫn hs bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 - Hướng dẫn đọc bảng cộng - Giáo viên hỏi: 4 + 2 =? hoặc che bảng kết quả các phép tính và cho học sinh luyện đọc thuộc. - Gọi học sinh đọc thuộc ***** 3/ Thực hành Bài 1: Cho học sinh làm vào BC theo tổ - Khi đặt tính cột dọc phải viết thế nào? Bài 2: Cho học sinh nêu miệngmỗi em 1 phép tính Bài 3: Cho học sinh làm theo nhóm tổ Bài 4: Cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi và viết phép tính thích hợp vào ô trống 4/ Trò chơi: đúng/ sai Giáo viên chuẩn bị các phép tính cho h ọc sinh nhận xét đúng/ sai: 3 + 2 = 6 6 + 0 = 6 2 + 4 = 6 5 + 1 = 6 0 + 5 = 6 4 + 2 = 5 III/ Củng cố -Dặn dò -Về nhà học thuộc công thức cọng trong phạm vi 6 -Chuẩn bị bài Phép trừ trong phạm vi 6. - Học sinh làm ở blớp - cả lớp làm ở bcon. - 5 hình tam giác vàng và 1 hình tam giác xanh. Tất cả là 6 hình tam giác. - 5 và 1 là 6 - Cá nhân- nhóm- lớp - Học sinh nêu: 1 + 5 = 6 - Cá nhân - lớp - Cá nhân - lớp - Cá nhân xung phong. - Lớp đồng thanh một lần. - Viết thẳng cột dọc - Làm bảng con - Làm miệng - Trình bày trước lớp + Viết phép tính thích hợp -Học sinh quánt sát- nêu đề toán theo nhóm đôi. - Làm SGK - Sửa bài - Tham gia chơi Thứ năm ngày 08 / 11 / 2012 TUẦN 12 TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 A/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh : - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 6. - Đối với bài tập 3/66, giảm các phép tính ở cột 3. B /Đồ dùng dạy học: - Các mô hình phù hợp với nội dung bài học. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò I/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc thuộc công thức cộng trong phạm vi 6. -Học sinh làm BC và bảng lớp: 3 + ... = 6 ; 4 + ... = 6 ... + 5 = 6 ; 2 + ... = 6 II/ Bài mới: 1. Giới thiệu: Phép trừ trong phạm vi 6. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: * Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. + G/thiệu phép trừ 6 - 1 = 5; 6 - 5 = 1 Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ và nêu bài toán. Bước 2: Nêu câu trả lời - Vậy: 6 bớt 1 còn mấy? - Viết: 6 - 1 = 5 Bước 3: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ và nêu bài toán. - Để 6 bớt 5:Ta viết: 6 - 5 = 1 - Hướng dẫn đọc: 6 - 1 = 5; 6 - 5 = 1 + Giới thiệu 6 - 2 = 4 ; 6 - 4 = 2 ; 6 -3 = 3 (thực hiện tương tự như trên) + Hướng dẫn đọc thuộc các phép trừ trên. ****** 3/ Thực hành Bài 1: Hướng dẫn cách làm và chóh làm vào BC Bài 2:Cho học sinh nêu miệng mỗi em 1 phép tính Bài 3: cho học sinh làm theo nhóm tổ Bài 4:Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ, nêu bài toán và viết phép tính thích hợpvào BC 4/ Củng cố,dặn dò - Cho học sinh đọc phép trừ trong phạm vi 6 - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học lại bảng trừ trong phạm vi 6 và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. -Vài học sinh đọc -2 học sin lên bảng làm cả lớp làm bảng con - Quan sát tranh vẽ. Nêu bài toán: “ Tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?” - 6 hình tam giác bớt đi 1 hình, còn lại 5 hình tam giác. - 6 bớt 1 còn 5. - Đọc: sáu trừ một bằng năm. -Quan sát tranh, nêu bài toán:” Có 6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác. Hỏi còn mấy hình tam giác?” -6 hình tam giác bớt 1 hình, còn 5 hình tam giác. -Đọc cá nhân- lớp - Học sinh tính cột dọcvào BC - Làm miệng nối tiếp - Các tổ trình bày trước lớp - Nêu bài toán- nêu phép tính - Viết phép tính - Học sinh nghe Thứ sáu ngày 09 / 11 / 2012 TUẦN 12 TOÁN: LUYỆN TẬP A/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh : -Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ, cộng trong phạm vi 6. B/ Đồ dùng dạy học: -Sử dụng bảng con, bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò I/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh đọc phép cộng, trừ trong phạm vi 6. II/ Bài mới: 1/ Giới thiệu : Luyện tập. 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Cho học sinh làm làm tiếp sức - Hướng dẫn học sinh dựa vào công thức cộng trừ trong phạm vi 6 để làm tính. Bài 2: Làm trên bảng con Bài 3: Cho học sinh làm theo tổ vào bảng phụ ***** Bài 4: Tổ chức thành trò chơi “Đoán số” Bài 5: Cho học sinh quan sát tranh nêu đề toán viết phép tính Trò chơi:Cho các số 2, 4, 6 và ácc dấu +, – ,= yêu cầu học sinh lập thành các phép tính đúng 3/ Củng cố - Dặn dò - Đọc thuộc phép cộng, trừ trong phạm vi 6 ? - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem trước bài Phép cộng trong phạm vi -Học sinh làm - Làm tiếp sức trên bảng lớp theo cột dọc .Làm vào bảng con + Điền dấu , = theo nhóm tổ vào bảng phụ - Từng học sinh đoán số phép tính + Viết phép tính thích hợp - Cả lớp tham gia chơi
Tài liệu đính kèm: