TUẦN 34 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Bài : BÁC ĐƯA THƯ (2 Tiết)
I) Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK ).
* Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sự thông cảm
- Giao tiếp lịch sự , cởi mở.
II) Chuẩn bị:
- Bộ chữ HVTH.
- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Chính tả Bài : BÁC ĐƯA THƯ I) Mục tiêu: - Tập chép đúng đoạn “Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại”. trong khoảng 15 – 20 phút. - Điền đúng vần inh hay uynh; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK). 1. Giáo viên: Tranh vẽ. Bảng phụ. 2. Học sinh: Vở viết. Bảng con. III) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Viết lại các từ ở bài trước. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bác đưa thư. Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 1: Tập chép. Đọc đoạn văn cần viết. Nêu tiếng khó viết. Giáo viên đọc chậm. Giáo viên chấm vở 1 số em. Hoạt động 2: Làm bài tập. Điền vần inh hay uynh. Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Điền chữ c hay k. Nhận xét, cho điểm. Củng cố: Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. Nhắc lại quy tắc chính tả viết c hay k. Dặn dò: Viết lại bài đối với những em sai nhiều. Học thuộc quy tắc chính tả. Hát vui. Viết bảng con. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết vở. Soát lỗi. Học sinh nêu nội dung tranh. 2 em lên điền vào bảng. Lớp làm vào vở. Quan sát tranh. 2 học sinh lên bảng điền vào ô trống. Lớp làm vào vở. Bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Bài : LÀM ANH (2 Tiết) I) Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK ). * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Đảm nhận trách nhiệm. II) Chuẩn bị: - Bộ chữ HVTH. - Tranh minh hoạ phần tập đọc. III) Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên đọc bài Bác đưa thư và trả lời câu hỏi : + Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì? + Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì? - Giáo viên nhận xét cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Tranh vẽ gì? - Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài : Làm anh. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học: * Hướng dẫn luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu. * Luyện đọc các từ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, - Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho học sinh. * Luyện đọc câu : - Mỗi học sinh đọc 1 dòng nối tiếp nhau. - Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 dòng. * Luyện đọc khổ thơ, cả bài. - Khổ 1 : Từ “ Làm anh khó đấy phải ngưòi lớn cơ”. - Khổ 2 : Từ “Khi em bé khóc.dịu dàng”. - Khổ 3: Từ “ Mẹ cho quà bánh. Cũng nhường em luôn”. - Khổ 4 : Phần còn lại. - Chữa lỗi phát âm cho học sinh. - Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh. - Hát vui. - 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi. + Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. + Vào nhà rót một cốc nước mời Bác uống. - Vẽ hai anh em đang chơi đồ chơi. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh phân tích và ghép từ đó. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc cá nhân, lớp. - Mỗi học sinh đọc 1 dòng. - Mỗi bàn, nhóm đọc 1 dòng. - 3 học sinh đọc. - 3 học sinh đọc. - 3 học sinh đọc. - 3 học sinh đọc. - 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 4. Tìm hiểu bài: - Giáo viên đọc lại cả bài lần 2. - Cho 2 - 3 học sinh đọc khổ 1. - Cho 2 - 3 học sinh đọc khổ 2 trả lời câu hỏi. + Anh phải làm gì khi em bé khóc? + Anh phải làm gì khi em bé ngã? - Cho 2 - 3 học sinh đọc khổ 3 trả lời câu hỏi. + Khi chia quà cho em anh phải chia như thế nào? + Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp? + Giáo viên nhận xét. - Cho 2 – 3 học sinh đọc câu thơ cuối. - Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài. - Chữa lỗi phát âm cho học sinh. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. - Về nhà đọc lại bài. - Học sinh lắng nghe. - 2 - 3 học sinh đọc . - 2 - 3 học sinh đọc . + Anh phải dỗ dành. + Anh nâng dịu dàng. - 2 - 3 học sinh đọc . + Chia em phần hơn. + Nhường em. + Lớp nhận xét. - 2 - 3 học sinh đọc . Bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 Chính tả Bài : CHIA QUÀ I) Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 – 20 phút. - Điền đúng chữ s hay x; vhay d vào chỗ trống. - Bài tập (2) a hoặc b (SGK). II) Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ. Bảng phụ. 2. Học sinh: Vở viết. Bảng con. III) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm vở học sinh viết lại bài. Viết: Minh, mừng quýnh Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Chia quà. Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 1: Tập chép. Treo bảng phụ. Cho học sinh viết vở. Giáo viên đọc chậm. Thu vở chấm, nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2a: Điền chữ s hay x. Tranh vẽ gì? Nhận xét cho điểm. 4. Dặn dò: - Khen những em viết đẹp, tiến bộ. - Em nào viết sai nhiều về viết lại bài. Há vui. Học sinh viết bảng con. Vài học sinh nhắc lại tên bài. Học sinh đọc. Nêu tiếng khó viết. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết vở. Soát lỗi. Sáo tập nói. Bé xách túi. 2 học sinh lên bảng. Lớp làm vào vở. Bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Bài : NGƯỜI TRỒNG NA (2 Tiết) I) Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK ). II) Chuẩn bị: - Bộ chữ HVTH. - Tranh minh hoạ phần tập đọc. III) Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên đọc bài Làm anh và trả lời câu hỏi : + Anh phải làm gì khi em bé khóc? + Anh phải làm gì khi em bé ngã? + Khi chia quà cho em anh phải chia như thế nào? + Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp? - Giáo viên nhận xét cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Tranh vẽ gì? - Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài : Người trồng na. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học: * Hướng dẫn luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu. * Luyện đọc các từ : lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả, - Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho học sinh. * Luyện đọc câu : - Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp nhau. - Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 câu. * Luyện đọc đoạn, bài. - Cho 1 học sinh đọc lời cụ gìa, 1 học sinh đọc lời người hàng xóm. - Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh. - Hát vui. - 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi : + Anh phải dỗ dành. + Anh nâng dịu dàng. + Chia em phần hơn. + Nhường em. - Vẽ bà cụ đang trồng cây, ông cụ đứng nhìn - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh phân tích và ghép từ đó. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc cá nhân, lớp. - Mỗi học sinh đọc 1 câu. - Mỗi bàn, nhóm đọc 1 câu. - 2 học sinh đọc . - 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 4. Tìm hiểu bài: - Giáo viên đọc lại cả bài lần 2. - Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn “từ đầu đến có quả” trả lời câu hỏi. + Cụ già đang làm gì? + Người hàng xóm khuyên cụ điều gì? + Giáo viên nhận xét. - Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn còn lại. + Cụ trả lời thế nào? + Giáo viên nhận xét. - Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Về nhà đọc lại bài. - Học sinh lắng nghe. - 2 – 3 học sinh đọc . + Cụ già đang trồng cây na. + Nên trồng chuối vì trồng chuối mau có quả còn trồng na lâu có quả. + Lớp nhận xét. - 2 – 3 học sinh đọc . + Có sao đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng. + Lớp nhận xét. - 2 – 3 học sinh đọc cả bài. Bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Kể chuyện HAI TIẾNG KÌ LẠ I) Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được ý nghĩa câu chuyện : Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị. - Thể hiện sự cảm thông , hợp tác. - Ra quyết định. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. II) Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ câu chuyện. III) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại đoạn chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. - Giáo viên nhận xét cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng nhau kể câu chuyện Hai tiếng kì lạ. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học: - Lần 1 : Giáo viên kể diễn cảm. - Lần 2 : Giáo viên kể kết hợp với từng tranh. * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh. - Giáo viên treo tranh 1 lên và hỏi: + Vì sao Pao - lích giận cả nhà? + Cậu bỏ ra công viên, gặp cụ già. Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên? - Gọi 1 – 2 học sinh kể lại nội dung bức tranh 1. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên treo tranh 2 lên và hỏi: + Pao – lích nói với chị thế nào khi cậu mượn cái bút chì? + Chị Lê – na nói gì với cậu? - Gọi 1 – 2 học sinh kể lại nội dung bức tranh 2. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên treo tranh 3 lên và hỏi: + Gặp bà Pao – lích đã làm gì? + Bằng cách nào cậu đã xin được bánh của bà? - Gọi 1 – 2 học sinh kể lại nội dung bức tranh 2. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên treo tranh 4 lên và hỏi: + Pao – lích nói gì với anh khi cậu muốn đi bơi? - Gọi 1 – 2 học sinh kể lại nội dung bức tranh 2. - Giáo viên nhận xét. * Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: - Tổ chức cho các nhóm, tổ thi kể. - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Theo em hai tiếng kì lạ cụ già dạy cho Pao – lích là hai tiếng nào? - Vì sao khi nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ Pao – lích? - Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: - Các em phải luôn lễ phép lịch sự với mọi người. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Hát vui. - Học sinh kể. - Lớp nhận xét. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Vì chị Lê- na không thích cho cậu mượn bút chì. Anh trai không thích cho đi bơi thuyền. Bà đuổi cậu ra khỏi bếp. + Cụ nói cụ sẽ dạy cho cậu hai tiếng kì lạ để thực hiện được những điều cậu mong muốn. - 1 – 2 học sinh kể. - Lớp nhận xét. + Chị vui lòng cho em mượn một cái bút nào! + Em lấy đi. - 1 – 2 học sinh kể. - Lớp nhận xét. - Pao – lích ôm lấy mặt bà. + Cậu ôm mặt bà và nói. Bà vui lòng cho cháu một mẫu bánh nhé! - 1 – 2 học sinh kể. - Lớp nhận xét. + Anh vui nlòng cho em đi với nhé! - 1 – 2 học sinh kể. - Lớp nhận xét. - Các nhóm, tổ thi kể. - Lớp nhận xét. - Hai tiếng đó là “vui lòng”. - Pao – lích đã trở thành bé ngoan ngoãn, lễ phép. Bổ sung: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 35 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 Tập đọc Bài : ANH HÙNG BIỂN CẢ (2 Tiết) I) Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK ). * Hs nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường: Yêu quý và bảo vệ cá heo loài động vật có ích. II) Chuẩn bị: - Bộ chữ HVTH. - Tranh minh hoạ phần tập đọc. III) Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên đọc bài Người trồng na và trả lời câu hỏi : + Người hàng xóm khuyên cụ điều gì? + Khi nge người hàng xóm khuyên cụ trả lời thế nào? - Giáo viên nhận xét cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Tranh vẽ gì? - Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài : Anh hùng biển cả. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học: * Hướng dẫn luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu. * Luyện đọc các từ : nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù, - Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho học sinh. * Luyện đọc câu : - Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp nhau. - Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 câu. * Luyện đọc đoạn, bài. - Đoạn 1 : Từ “ Cá heo. tên bắn”. - Đoạn 2 : Phần còn lại. - Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh. - Hát vui. - 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi : + Nên trồng chuối vì trồng chuối mau có quả còn trồng na lâu có quả. + Có sao đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng. - Vẽ đàn cá heo bơi trên biển - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh phân tích và ghép từ đó. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc cá nhân, lớp. - Mỗi học sinh đọc 1 câu. - Mỗi bàn, nhóm đọc 1 câu. - 3 học sinh đọc . - 3 học sinh đọc . - 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 4. Tìm hiểu bài: - Giáo viên đọc lại cả bài lần 2. - Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Cá heo bơi giỏi như thế nào? + Giáo viên nhận xét. - Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn còn lại. + Người ta có thể dạy cá heo làm những công việc gì? + Giáo viên nhận xét. + Chú cá heo ở biển đen được thưởng gì? + Vì sao chú được thưởng huân chương? - Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài. 5. Dặn dò: -Vì sao cá heo được gọi là anh hùng của biển cả? - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Về nhà đọc lại bài. - Học sinh lắng nghe. - 2 – 3 học sinh đọc . + Có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. + Lớp nhận xét. - 2 – 3 học sinh đọc . + Có thể dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. + Lớp nhận xét. + Được thưởng huân chương. + Vì chú đã cứu sống một phi công khi anh nhảy dù xuống biển. - 2 – 3 học sinh đọc cả bài. - Vì cá heo bơi rất giỏi Bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011 Chính tả Bài : LOÀI CÁ THÔNG MINH I) Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh: 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút. - Điền đúng vần ân hay uân; chữ g hay gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK). II) Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ. Bảng phụ. 2. Học sinh: Vở viết. Bảng con. III) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kiểm tra vở viết của những em viết lại bài. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Loài cá thông minh. Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 1: Tập chép. Treo bảng phụ. Giáo viên đọc bài chậm. Hoạt động 2: Làm bài tập. Điền ân hay uân. Tranh vẽ gì? Điền gh hay g. Thực hiện tương tự. Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. Dặn dò: - Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. Em nào viết còn sai nhiều, về nhà viết lại bài. Hát vui. Học sinh mang vở lên chấm điểm. Vài học sinh nhắc lại tên bài. Học sinh đọc bài. Học sinh nêu tiếng khó viết. Viết bảng con. Viết vở. Soát lỗi. Hộp phấn, công nhân khuân vác. Học sinh làm bài miệng. Lớp làm vào vở. Ghép cây, gói bánh Bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011 Tập đọc Bài : Ò...Ó...O... (2 Tiết) I) Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu, .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông, kết trái. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK ). II) Chuẩn bị: - Bộ chữ HVTH. - Tranh minh hoạ phần tập đọc. III) Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên đọc bài Anh hùng biển cảvà trả lời câu hỏi : + Cá heo bơi giỏi như thế nào? + Người ta có thể dạy cá heo làm những công việc gì? - Giáo viên nhận xét cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Tranh vẽ gì? - Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài Ò ó o - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học: * Hướng dẫn luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu. * Luyện đọc các từ : quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu, . - Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho học sinh. * Luyện đọc câu : - Mỗi học sinh đọc 1 dòng nối tiếp nhau. - Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 dòng. * Luyện đọc đoạn, cả bài. - Đoạn 1 : Từ đầu đến Thơm lừng trứng cuốc. - Đoạn 2 : Phần còn lại.
Tài liệu đính kèm: