I/. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết chỗ ngồi, tổ của mình, biết nghiêm, báo cáo sỉ số.
- Biết được các loại SGK lớp 1 và đồ dùng học tập hằng ngày.
II/. CHUẨN BỊ :
- Sách giáo khoa.
- Bộ thực hành Tiếng Việt lớp 1.
- Một số tranh vẽ minh họa
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHỚI TRƯỞNG DYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT THẠCH THỊ SƠ THONE NGUYỄN THỊ KIM HƯƠNG TUẦN 13 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Môn : Học Vần Tiết :111 + 112 Bài 51 : ÔN TẬP I) Mục tiêu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần. II) Chuẩn bị: Giáo viên: - Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa. Học sinh: - Sách giáo khoa , bảng con . III) Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho lớp viết bảng con 2 – 3 học sinh viết bảng lớp từ: cuộn dây, vườn nhãn. - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Gọi 1 – 2 em đọc đoạn ứng dụng. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Kể lại những vần đã học kết thúc bằng n. - Giáo viên ghi bảng. - Gắng bảng ôn lên cho học sinh so sánh bổ sung. - Vậy hôm nay chúng ta học bài ôn tập. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học: - Cho học sinh đọc các âm ở cột dọc và các âm ở cột ngang (cá nhân, lớp ). - Chữa lỗi phát âm cho học sinh. * Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở cột ngang tạo thành vần. - Gọi từng học sinh lên ghép chữ ở từng cột và đọc lên. - Giáo viên ghi bảng ôn. - Cho Hs đọc các vần vừa ghép được cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho học sinh. * Đọc các từ ứng dụng: - Cho học sinh đọc cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho học sinh. - Giáo viên đọc mẫu giải thích từ. - Cho 2 – 3 học sinh đọc. * Luyện viết từ: cuồn cuộn, con vượn . - Giáo viên viết mẫu hướng dẫn quy trình viết. - Cho học sinh viết bảng con. - Nhận xét cho học sinh đọc. - Hát vui. - 2 – 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - 1 – 2 học sinh đọc. - Vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, un, en, ên, in, iên, yên, uôn, ươn. - Học sinh so sánh bổ sung. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Học sinh đọc cá nhân, lớp. - Từng học sinh đứng lên ghép và đọc lên. - Học sinh đọc cá nhân, lớp. - Học sinh đọc cá nhân, lớp. - 2 – 3 học sinh đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho nhọc sinh. * Đọc câu ứng dụng: Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa. Tranh vẽ cảnh gì ? Để hiểu rỏ hơn chúng ta cùng đọc câu ứng dụng. Chữa lỗi phát âm cho học sinh. Giáo viên đọc mẫu. Cho 2 – 3 học sinh đọc. b. Luyện viết Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. Theo dõi giúp đỡ học sinh. Chấm điểm – Nhận xét. c. Kể chuyện: Sói và Cừu. Cho học sinh đọc tên câu chuyện. Lần 1: Giáo viên kể diễn cảm. Lần 2: Giáo viên kể kết hợp với từng tranh. * Hướng dẫn học sinh kể: Câu chuyện có mấy nhân vật? Là những ai? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo nội dung tranh. Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh. Gọi đại diện các nhóm lên kể nối tiếp nhau. Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. Nhận xét cho điểm. ð Nêu ý nghĩa câu chuyện; Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau. 5. Củng cố, dặn dò: Giáo viên chỉ bảng. Về nhà đọc lại bài và xem trước vần ong – ông. Học sinh đọc cá nhân, lớp. Học sinh quan sát. - Gà mẹ dẫn đàn con đi ăn Học sinh đọc cá nhân, lớp. 2 – 3 học sinh đọc. Học sinh theo dõi và viết vào vở tập viết. Học sinh đọc: Chia phần . Học sinh theo dõi. Câu chuyện có 3 nhân vật: Hai anh thợ săn và người kiếm củi . Ở một khu rừng. Các nhóm thảo luận kể theo nội dung trong tranh. Đại diện các nhóm lên kể nối tiếp nhau. Lớp nhận xét. Học sinh theo dõi đọc bài. Bở sung ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Môn: Học Vần Tiết :113 + 114 Bài 52 : Vần ong – ông I) Mục tiêu: - Học sinh đọc được : ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và câu ứng dụng. - Viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đá bóng. II) Chuẩn bị: Giáo viên: - Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa. Học sinh: - Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt. III) Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập . - Cho học sinh viết bảng con, 2 -3 học sinh viết bảng lớp từ cuồn cuộn, con vượn . - Giáo viên nhận xét cho điểm . - Cho 1 – 2 học sinh đọc câu ứng dụng. - Nhận xét cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần ong - ông ® ghi tựa. b. Bài học: * Dạy vần ong : Phân tích vần ong . Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. Để được tiếng võng ta ghép thêm âm và dấu gì? Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. Chữa lỗi phát âm cho học sinh. Tranh vẽ gì? Cho học sinh đọc: ong – võng – cái võng. Chữa lỗi phát âm cho học sinh. * Dạy vần ông : (quy trình tương tự ). Phân tích vần ông . So sánh vần ông với vần ong . Cho học sinh đọc: ông – sông – dòng sông. * Hướng dẫn học sinh viết: ong, ông, cái võng, dòng sông. Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. - Cho học sinh viết bảng con. Nhận xét cho học sinh đọc. * Đọc các từ ứng dụng: Cho học sinh đọc thầm rồi lên ghạch chân tiếng có vần vừa học. con ong cây thông vòng tròn công viên Nhận xét, đọc mẫu, giải thích từ. Cho 2 – 3 học sinh đọc lại . Giáo viên nhận xét tiết học. Hát múa chuyển tiết 2. Hát vui. 2 – 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Lớp nhận xét. 1 – 2 học sinh đọc . Học sinh nhắc lại tên bài. Vần ong được tạo bởi o và ng . Học sinh ghép vần ong . Học sinh đọc: o – ngờ – ong . - Ghép thêm âm v trước vần ong và dấu ngã trên âm o. - Học sinh ghép tiếng võng . Học sinh đọc: vờ – ong – vong – ngã - võng . Cái võng . Học sinh đọc. Học sinh đọc xuôi, đọc ngược. Vần ông được tạo bởi ô và ng. Giống đều có âm ng ở sau. Khác vần ông bắt đầu bằng ô. Học sinh ghép ông - sông và đọc. Học sinh đọc cá nhân, lớp. Học sinh theo dõi . Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc. Học sinh đọc thầm rồi lên ghạch chân tiếng ong, vòng, thông, công. 2 – 3 học sinh đọc lại . Tiết 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 4. Luyện tập: a.Luyện đọc: - Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho nhọc sinh. * Đọc câu ứng dụng: Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa. Tranh vẽ gì ? Để hiểu rỏ điều đó thì chúng ta cùng đọc câu ứng dụng . Chữa lỗi phát âm cho học sinh. Khi đọc hết dòng thơ phải như thế nào? Giáo viên đọc mẫu. Cho 2 – 3 học sinh đọc. b. Luyện viết Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. Theo dõi giúp đỡ học sinh. Chấm điểm – Nhận xét. c. Luyên nói: Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói. Tranh vẽ gì? Các em thích xem đá bóng không? Vì sao? Các em thường xem đá bóng ở đâu? Trong đội bóng ai là người được dùng tay bắt bóng mà vẫ không bị phạt? Các em thích trở thành cậu thủ bóng đá không? Các em đã bao giờ chơi đá bóng chưa? 5. Củng cố, dặn dò: Giáo viên chỉ bảng. Tìm tiếng có vần vừa học trong SGK . Về đọc lại bài, xem trước vần ăng - âng. - Học sinh đọc cá nhân, lớp. Học sinh quan sát. Vẽ sóng, thuyền, mặt trời, chim Học sinh đọc cá nhân, lớp. Ngắt hơi. 2 – 3 học sinh đọc. Học sinh theo dõi và viết vào vở tập viết. Đá bóng. Các bạn đang chơi đá bóng. Thích, vì đá bóng rất hấp dẫn... Xem đá bóng trên ti vi Thủ môn. Thích hoặc không thích. Có chơi - Học sinh theo dõi đọc bài. - Học sinh tìm và đọc lên. Bở sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Môn: Học Vần Tiết: 115 + 116 Bài 53 : Vần ăng – âng I) Mục tiêu: - Học sinh đọc được : ăng – âng , măng tre, nhà tầng; từ và câu ứng dụng. - Viết được : ăng – âng , măng tre, nhà tầng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. II) Chuẩn bị: Giáo viên: - Tranh trong sách giáo khoa. Học sinh: - Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt . III) Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: vần ong - ông . - Cho học sinh viết bảng con, 2 -3 học sinh viết bảng lớp từ : con ong, công viên . - Giáo viên nhận xét cho điểm . - Cho 1 – 2 học sinh đọc câu ứng dụng. - Nhận xét cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần ăng -ââng ® ghi tựa. b. Bài học: * Dạy vần ăng : Phân tích vần ăng . Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. Để được tiếng măng ta ghép thêm âm gì? Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. Chữa lỗi phát âm cho học sinh. Tranh vẽ gì? Cho học sinh đọc: ăng – măng – măng tre. Chữa lỗi phát âm cho học sinh. * Dạy vần âng : (quy trình tương tự ). Phân tích vần âng . So sánh vần âng với vần ăng . Cho học sinh đọc: âng – tầng – nhà tầng. * Hướng dẫn học sinh viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Cho học sinh viết bảng con. Nhận xét cho học sinh đọc. * Đọc các từ ứng dụng: Cho học sinh đọc thầm rồi lên ghạch chân tiếng có vần vừa học. rặng dừa vầng trăng phẳng lặng nâng niu Nhận xét, đọc mẫu, giải thích từ. Cho 2 – 3 học sinh đọc lại . Giáo viên nhận xét tiết học. Hát múa chuyển tiết 2. Hát vui. 2 – 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Lớp nhận xét. 1 – 2 học sinh đọc . Học sinh nhắc lại tên bài. Vần ăng được tạo bởi ă và ng . Học sinh ghép vần ăng . Học sinh đọc: ă – ngờ – ăng . - Ghép thêm âm m trước vần ăng. - Học sinh ghép tiếng măng . Học sinh đọc: mờ – ăng – măng . Măng tre. Học sinh đọc. Học sinh đọc xuôi, đọc ngược. Vần âng được tạo bởi â và ng. Giống đều có âm ng ở sau. Khác vần âng bắt đầu bằng âm â. Học sinh ghép vần âng - tầng và đọc. Học sinh đọc cá nhân, lớp. Học sinh theo dõi . Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc. Học sinh đọc thầm rồi lên ghạch chân tiếng rặng, phẳng lặng, vầng trăng, nâng. 2 – 3 học sinh đọc lại . Tiết 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 4. Luyện tập: a.Luyện đọc: - Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho nhọc sinh. * Đọc câu ứng dụng: Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa. Tranh vẽ gì ? Để hiểu rỏ điều đó thì chúng ta cùng đọc câu ứng dụng . Chữa lỗi phát âm cho học sinh. Giáo viên đọc mẫu. Cho 2 – 3 học sinh đọc. b. Luyện viết Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. Theo dõi giúp đỡ học sinh. Chấm điểm – Nhận xét. c. Luyên nói: Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói. Tranh vẽ gì? Bố mẹ thường khuyên em điều gì? Em có làm theo lời khuyên của bố, mẹ không? Muốn trở thành con ngoan, trò giỏi em phải làm gì? 5. Củng cố, dặn dò: Giáo viên chỉ bảng. Tìm tiếng có vần vừa học trong SGK . Giáo viên ghi bảng nhận xét cho học sinh đọc. Về nhà đọc lại bài, xem trước bài vần ung - ưng . - Học sinh đọc cá nhân, lớp. Học sinh quan sát. Cây dừa, sóng, vầng trăng Học sinh đọc cá nhân, lớp. 2 – 3 học sinh đọc. Học sinh theo dõi và viết vào vở tập viết. Vâng lời cha mẹ. Vẽ nhà, mẹ, các con . Khuyên em cố gắng học thật giỏi. Có. Vâng lời cha mẹ, cố gắng học cho thật giỏi - Học sinh theo dõi đọc bài. - Học sinh tìm và đọc lên. - Học sinh đọc. Bở sung: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Môn: Học vần Tiết : 117 + 118 Bài 54 : Vần ung - ưng I) Mục tiêu: - Học sinh đọc được : ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : ung, ưng, bông súng, sừng hươu. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo. * Giáo dục Hs tình cảm yêu quý thiên nhiên , có ý thức giữ gìn vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước. II) Chuẩn bị: Giáo viên: - Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt. III) Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: vần ăng - âng . - Cho học sinh viết bảng con, 2 -3 học sinh viết bảng lớp từ : phẳng lặng, vầng trăng. - Giáo viên nhận xét cho điểm . - Cho 1 – 2 học sinh đọc câu ứng dụng. - Nhận xét cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần ung - ưng ® ghi tựa. b. Bài học: * Dạy vần ung : Phân tích vần ung . Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. Để được tiếng súng ta ghép thêm âm và dấu gì? Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. Chữa lỗi phát âm cho học sinh. Tranh vẽ gì? Bông súng nở trong hồ, ao làm cho cảnh vật thiên nhiên thế nào? Bông súng nở rất đẹp. Vì vậy chúng ta cần chăm sóc, bảo vệ, không bẻ phá bừa bài... Cho học sinh đọc: ung – súng – bông súng. Chữa lỗi phát âm cho học sinh. * Dạy vần ưng : (quy trình tương tự ). Phân tích vần ưng . So sánh vần ung với vần ưng . Cho học sinh đọc: ưng – sừng – sừng hươu. * Hướng dẫn học sinh viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Cho học sinh viết bảng con. Nhận xét cho học sinh đọc. * Đọc các từ ứng dụng: Cho học sinh đọc thầm rồi lên ghạch chân tiếng có vần vừa học. cây sung củ gừng trung thu vui mừng Nhận xét, đọc mẫu, giải thích từ. Cho 2 – 3 học sinh đọc lại . Giáo viên nhận xét tiết học. Hát múa chuyển tiết 2. Hát vui. 2 – 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Lớp nhận xét. 1 – 2 học sinh đọc . Học sinh nhắc lại tên bài. Vần ung được tạo bởi u và ng . Học sinh ghép vần ung . Học sinh đọc: u – ngờ – ung . Ghép thêm âm s trước vần ung dấu sắc trên u . Học sinh ghép tiếng súng . Học sinh đọc: sờ – ung – sung – sắc – súng . Bông súng. Học sinh đọc. Thêm đẹp... Học sinh đọc xuôi, đọc ngược. Vần ưng được tạo bởi ư và ng. Giống đều có âm ng ở sau. Khác vần ưng bắt đầu bằng âm ư. Học sinh ghép vần ưng – sừng và đọc. Học sinh đọc cá nhân, lớp. Học sinh theo dõi . Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc. Học sinh đọc thầm rồi lên ghạch chân tiếng sung, trung, gừng, mừng. 2 – 3 học sinh đọc lại . Tiết 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Luyện tập: a.Luyện đọc: - Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho nhọc sinh. * Đọc câu ứng dụng: Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa. Tranh vẽ gì ? Để hiểu rỏ điều đó thì chúng ta cùng đọc câu ứng dụng . Chữa lỗi phát âm cho học sinh. Giáo viên đọc mẫu. Cho 2 – 3 học sinh đọc. b. Luyện viết Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. Theo dõi giúp đỡ học sinh. Chấm điểm – Nhận xét. c. Luyên nói: Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói. Tranh vẽ cảnh gì? Trong rừng có những gì? Em thích nhất con vật gì ở rừng? Để bảo vệ rừng chúng ta cần làm gì? Các em biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không? Em nào lên chỉ vào tranh cho biết đâu là đèo, suối, thung lũng. Giáo viên nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: Giáo viên chỉ bảng. Tìm tiếng có vần vừa học trong SGK . Giáo viên ghi bảng nhận xét cho học sinh đọc. Về nhà đọc lại bài, xem trước bài vần eng - iêng . - Học sinh đọc cá nhân, lớp. Học sinh quan sát. Mặt trời, sắm sét, mưa Học sinh đọc cá nhân, lớp. 2 – 3 học sinh đọc. Học sinh theo dõi và viết vào vở tập viết. Rừng, thung lũng, suối, đèo. Cảnh núi, đèo, suối, thung lũng. Trong rừng có cây, chim thú Thích con ngựa, thỏ Không nên chặt phá rừng, cần trồng thêm cây trong rừng. Ở Đà Lạt, Cao Nguyên Học sinh lên chỉ vào tranh và nêu. Lớp nhận xét. - Học sinh theo dõi đọc bài. - Học sinh tìm và đọc lên. - Học sinh đọc. Bở sung:
Tài liệu đính kèm: