I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-HS đọc và viết được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
-HS đọc được từ ứng dụng: màu sác, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.
-Đọc được câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: Ruộng bậc thang
-Hỗ trợ: Giúp HS yếu đọc, viết vần ăc, âc; từ ngữ mắc áo, giấc ngủ.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh minh hoạ từ khoá, bảng phụ.
-Hộp chữ học vần Tiếng Việt 1, bảng con.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
-GV nhận xét tuyên dương. -Về xem lại bài. -Chuẩn bị bài viết sau “ bàn tay mẹ” ( SGK trang 55 ). -2HS lên bảng, lớp làm bài ở bảng con theo yêu cầu của GV - Lớp theo dõi chung.. -Cả lớp lắng nghe, nhắc lại tên bài “ Tặng cháu”. -HS nhìn bảng đọc bài thơ. -HS đọc, viết : cháu, gọi là, ra, mai sau, giúp nước non. -Cả lớp viết vào vở. -HS nộp vở cho GV chấm bài, theo dõi chỉnh sửa. -2HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào vở BT (nụ, lả, la ) -HS đọc và làm bài b ( vở, chõ, tổ) -GV nộp vở, theo dõi. Thứ 6.ngày.tháng..năm Tập đọc: Cái nhãn vở (Tiết 1) I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS đọc trơn bài. Phát âm đúng các từ ngữ : quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. -Ôn các vần ang, ac, tìm được tiếng có vần ang, ac. -Biết được tác dung của nhãn vở -Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong sgk. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ, bảng phụ, giáo án , SGK. -Bảng con, SGK. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra : -Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tặng Cháu. -Gv hỏi: Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?. -GV nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : a)Giới thiệu bài: GV cho HS xem nhãn vở và giới thiệu bài “cái nhãn vở”. b)Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu giọng chậm rãi, rõ ràng, nhẹ nhàng. -Luyện đọc từ ngữ, câu : GV đọc mẫu, phân tích và giải nghĩa từ ; gọi HS đọc từ, đọc nối tiếp các câu trong bài. -Luyện đọc đoạn, bài : +Cho HS đọc đoạn 1 ( 3 câu đầu ) và đoạn 2 ( 2 câu còn lại ) +Cho cá nhân thi đua đọc toàn bài. +Cho cả lớp đồng thanh 1 lần. c)Ôn các vần ang,ac: -GV nêu yêu cầu 1 : Tìm trong bài tiếng có vần ang, cho HS tìm . -GV nêu yêu cầu 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac. -Cho HS đọc lại các từ vừa tìm và phân tích một số tiếng. -GV nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố – Dặn dò: -Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lần, nhắc tên bài đọc, 2 vần vừa ôn ai, ay. -GV nhận xét – tuyên dương. -Dặn HS cố gắng đọc trơn, để tìm hiểu bài được tốt hơn ở tiết 2 . -3 HS đọc bài (thuộc lòng) -Vài HS trả lời -HS theo dõi chung. -HS theo dõi, nêu lại tên bài tập đọc. -HS khá, giỏi đọc theo mẫu của GV. -HS đọc theo mẫu các từ : quyển vở, nắn nót, ngay ngắn; đọc nối tiếp các câu. -HS đọc nối tiếp nhau đoạn 1 và 2. -Cá nhân thi đua đọc toàn bài. -Lớp đọc to cả bài. -HS tìm và nêu : Giang , trang. -Các tổ thi đua tìm và ghi bảng. -HS đọc và phân tích theo yêu cầu của GV. -Cả lớp theo dõi chung. (Tiết 2) I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS Hiểu các từ ngữ : nắn nót, ngay ngắn. +Biết viết nhãn vở, biết tác dụng của nhãn vở. +Tự làm và trang trí được 1 nhãn vở. -Hỗ trợ: Giúp HS yếu đọc được và hiểu nội dung bài đọc. II/.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng phụ, phiếu bài tập, giáo án, SGK. -SGK, vở bài tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra : -Gọi 3HS yếu đọc lại bài. -GV nhận xét. 3/. Bài mới : d) Luyện đọc – tìm hiểu bài : *Tìm hiểu bài đọïc : -Cho HS đọc câu đầu, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: +Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? -Cho 1 HS đọc 2 câu tiếp theo. Lớp đọc thầm trả lời +Bố Giang khen bạn ấy thế nào ? +Có nhãn vở sẽ giúp em điều gì ? *Hướng dẫn HS tự làm và trang trang nhãn vở: -GV cho HS quan sát nhãn vở và tự làm nhãn vở thi đua các tổ (ghi đúng nội dung vào phiếu bài tập). -GV nhận xét, tuyên dương. -Cho lớp thi đua làm bài tập 3( VBT) -GV nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho 1 HS đọc bài và nhắc tên bài học. -GV nhận xét chung, tuyên dương học sinh đọc tốt. -Dặn HS về nhà đọc bài, làm bài tập 1, 2. -Chuẩn bị bài sau : “ Bàn tay mẹ”. -3 HS yếu lần lượt đọc bài. -HS theo dõi chung. -1-2 HS đọc, lớp đọc thầm và xung phong trả lời. +Tên trường, lớp, vở, họ tên, năm học vaò nhãn vở. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi . +Bố bạn ấy khen bạn ấy đã tự viết được nhãn vở. +Có nhãn vở sẽ không nhầm lẫn với vở bạn và môn học. -Mỗi tổ làm và trang trí 1 nhãn vở, trình bày trước lớp. -Cả lớp chú ý theo dõi chung. -Lớp làm bài vào vở bài tập. -Cả lớp chú ý theo dõi. Tuần : 26 Thứ2..ngày..tháng ..năm.. Tập đọc: Bàn tay mẹ (Tiết 1) I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS đọc trơn bài. Phát âm đúng các từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương; Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm. -Ôn các vần an, at, tìm được tiếng có vần an, at. -HS biết nghĩa các từ ngữ : rám nắng, xương xương. -Hiểu nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ -Trả lời được câu hỏi 1,2 trong sgk -Hỗ trợ: Giúp HS yếu đọc đúng từ ngữ và đọc trơn được bài Bàn tay mẹ. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ, bảng phụ, giáo án , SGK. -Bảng con, SGK. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra : -Gọi HS đọc bài cái nhãn vở. -Gv hỏi: Bố khen Giang thế nào? -Kiểm tra viết: cây bàng, vàng bạc, thác nước. -GV nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : a)Giới thiệu bài: -GV cho HS xem tranh và giới thiệu bài “Bàn tay mẹ”. b)Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. -GV hướng dẫn cho HS đọc tiếng, từ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương -GV đọc mẫu, phân tích và giải nghĩa từ : rám nắng, xương xương. -Cho HS đọc câu. -Luyện đọc đoạn, bài: +Hướng dẫn cho HS đọc đoạn. +Cho cả lớp đồng thanh 1 lần. c)Ôn các vần ang,ac: -GV nêu yêu cầu 1 : Tìm trong bài tiếng có vần an. -GV nêu yêu cầu 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at. -Cho HS đọc lại các từ vừa tìm và phân tích một số tiếng. -GV nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố – Dặn dò: -Gọi 1 HS đọc toàn bài, nhắc tên 2 vần vừa ôn an, at. -GV nhận xét – tuyên dương. -Dặn HS cố gắng đọc trơn, để tìm hiểu bài được tốt hơn. -3 HS đọc bài cái nhãn vở. -Vài HS trả lời -3HS viết lần lượt ở bảng lớp, lớp viết bảng con. -HS theo dõi chung. -HS theo dõi, nêu lại tên bài tập đọc “ Bàn tay mẹ” -HS khá, giỏi đọc theo mẫu của GV. -HS đọc theo mẫu các từ . -Cả lớp chú ý lắng nghe. -HS đọc nối tiếp nhau từng câu. -Mỗi em đọc một đoạn nối tiếp nhau. -Lớp đọc to cả bài. -HS tìm và nêu : bàn. -Các tổ thi đua tìm và ghi bảng. -HS đọc và phân tích theo yêu cầu của GV. -Cả lớp theo dõi chung. (Tiết 2) I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS biết được nội dung bài: tình cảm yêu quý, tấm lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ. -HS biết trả lời được các câu hỏi qua tranh ( SGK) -Hỗ trợ: Giúp HS yếu đọc và hiểu nội dung bài đọc; biết hiếu thảo với cha mẹ. II/.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng phụ, giáo án, SGK. -SGK, vở bài tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra : -Gọi HS yếu đọc lại bài. -GV nhận xét. 3/. Bài mới : d) Luyện đọc – tìm hiểu bài : *Tìm hiểu bài đọïc : -Cho HS đọc đoạn 1 và 2, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: +Bà tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? -Cho 1 HS đọc đoạn cuối . Lớp đọc thầm trả lời : +Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ? +Các em đã làm gì để đỡ đần vất vả cho mẹ của mình? -GV nhận xét, tuyên dương. -Cho lớp thi đua làm bài tập 3 ( VBT) -GV nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho 1 HS đọc bài và nhắc tên bài học. -GV nhận xét chung, tuyên dương học sinh đọc tốt. -Giáo dục HS hiếu thảo, biết làm việc đỡ đần cho cha mẹ. -Dặn HS về nhà đọc bài, làm bài tập 1, 2. -Chuẩn bị bài sau : “Cái Bống”. -Vài HS yếu lần lượt đọc bài. -HS theo dõi chung. -1-2 HS đọc, lớp đọc thầm và xung phong trả lời. +Bàn tay mẹ làm biết bao nhiêu là việc: đi làm, đi chơ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tả lót đầy. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi . +Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. +HS nêu cá nhân. -Cả lớp chú ý theo dõi chung. -Lớp làm bài 3 vở bài tập. -Cả lớp chú ý theo dõi. Thứ 4..ngày..tháng ..năm.. Tập đọc Cái Bống (Tiết 1) I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS đọc trơn cả bài ,phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu :s (sảy); tr (trơn);các vần ang,anh; các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. -Ôn các vần anh,ach; tìm được tiếng nói có vần anh ,ach. -Hiểu được các từ ngữ trong bài :đường trơn ,gánh đỡ,mưa -Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. -Trả lời câu hỏi 1,2 trong sgk -Thuộc lịng bài đồng dao -Hỗ trợ: Giúp HS yếu đọc đúng từ ngữ: khéo sảy,khéo sàng, mưa ròng. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ, giáo án, SGK . -SGK, bảng con. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra : -Gọi HS đọc bài “bàn tay mẹ”trả lời câu hỏi 1,2 SGK. -GV nhận xét,ghi điểm. 3/. Bài mới : a)Giới thiệu bài: GV cho HS xem tranh giới thiệu ,ghi tựa bài lên bảng. b)Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài giọng tình cảm. -HS luyện đọc: +Cho HS đọc từ ngữ (SGK). +GV kết hợp giải nghĩa từ “đường trơn, gánh đỡ,mưa ròng”. +Cho HS đọc nhẩm trước, sau đó đọc trơn từng dòng thơ. +Cho HS thi đua đọc toàn bài . +Cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. c)Ôn các vần anh, ách: -GV nêu yêu cầu 1: Cho HS tìm tiếng trong bài có vần anh. -GV gọi HS đọc yêu cầu 2: nói câu có chứa tiếng có vần anh,ach. -Cho HS thi nói (theo tổ )câu chứa tiếng có vần anh ,ach. -Lớp,GV nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò: -Gọi 1 HS đọc toàn bài, nhắc tên 2 vần vừa ôn. -GV nhận xét – tuyên dương. -Dặn HS cố gắng đọc trơn, để tìm hiểu bài được tốt hơn ở tiết 2 . -2-3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. -Lớp theo dõi chung. -3 HS nhắc lại tên bài “Cái Bống”. -HS nghe GV đọc. -HS cả lớp đọc: khéo sảy,khéo sàng ,mưa ròng. -HS chú ý nghe. -HS đọc nối tiếp nhau từng dòng. -Cá nhân HS thi đọc. -Cả lớp đọc đồng thanh. -HS tìm và nêu: “gánh”. -Cho 2 HS đọc câu nói mẫu. -Cá nhân (đại diện tổ) thi nói. -HS theo dõi chung. (Tiết 2) I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS biết tình cảm yêu mẹ ,sự hiếu thảo của Bống, một cô bé luôn ngoan ngoãn ,biết giúp đỡ mẹ. -HS biết kể đơn giản về những việc em thường làm để giúp bố mẹ theo gợi ý qua tranh vẽ. -HS học thuộc lòng bài đồng dao. -Hỗ trợ: Giúp HS yếu đọc và hiểu được nội dung bài (tình cảm yêu mẹ ,sự hiếu thảo của Bống, một cô bé luôn ngoan ngoãn ,biết giúp đỡ mẹ). II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, Giáo án, GSK. -SGK, vở bài tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra : -Gọi vài HS yếu đọc lại bài. -GV nhận xét. 3/. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiuể bài đồng dao: -Cho HS đọc 2 dòng đầu bài đồng dao và trả lời câu hỏi : “Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu cơm ?” -Cho HS đọc 2 dòng cuối trả lời câu hỏi : “Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?” *Học thuộc lòng bài cái Bống: -GV xoá bảng dần cho HS luyện đọc thuộc lòng cả bài. -Cho HS thi đua đọc thuộc lòng . -GV nhận xét –Tuyên dương. *Luyện nói: -Cho HS xem tranh, nói công việc của bạn nhỏ trong tranh .Từng HS trả lời cho đủ ý thành câu trọn vẹn về việc làm giúp bố mẹ -Cho HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi :Ở nhà em làm gì dể giúp đở bố mẹ ? -GV chỉnh câu nói của HS cho trọn vẹn. 4/Củng cố –Dặn dò: -Cho HS nhắc tên bài. -Gọi một HS đọc thuộc lòng cả bài (GV liên hệ giáo dục) -Dặn HS về nhà luyện đọc thuộc lòng bài “Cái Bống” -Chuẩn bị bài sau:Vẽ Ngựa -HS yếu đọc bài. -Cả lớp lắng nghe. -1 HS đọc to,lớp đọc thầm .Vài HS trả lời (Bống xảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm). -1 HS đọc to,lớp đọc thầm trả lời (Bống chạy ra gánh đỡ mẹ). -Cả lớp luyện đọc. -Cá nhân thi đua đọc. -Lớp theo dõi chung. -1 HS nêu công việc trong tranh. Vài HS luyện nói, lớp nhận xét. -Vài HS nêu. -HS theo dõi chung. Thứ6..ngày..tháng ..năm.. Tập đọc ÔN TẬP I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Củng cố các kiến thức về đọc, viết các vần , từ ngữ, câu, đoạn thơ ứng dụng đã học từ bài 77 vần ăc-âc đến bài tập đọc Cái nhãn vở. -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau mỗi dòng thơ. -Biết nghĩa một số từ ngữ, nội dung bài đã học. -Hỗ trợ: Giúp HS yếu đọc, viết đúng vần,từ ngữ, câu, bài ứng dụng. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - giáo án, SGK, bảng phụ. -SGK, bảng con, vở viết. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra : -Gọi HS đọc bài “Cái bống”trả lời câu hỏi 1,2 SGK. -GV nhận xét,ghi điểm. 3/. Bài mới : a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu ,ghi tựa bài “ ôn tập” lên bảng. b)Hướng dẫn ôn tập: *Ôn đọc : -GV nêu yêu cầu nội dung ôn: ( bóc thăm đọc bài, trả lời câu hỏi). +Phiếu 1: đọc các vần, từ khóa ( từ bài 77 đến bài 89. Bỏ bài 83). +Phiếu 2: đọc các vần, từ khóa ( từ bài 91 đến bài 102. Bỏ bài 97). +Phiếu 3: Đọc bài Trường em, trả lời câu hỏi 1,2 SGK. -GV nhận xét, tuyên dương tổ đọc tốt. *Luyện Viết: -GV đọc vần, từ ngữ cho HS viết vào bảng con ( 5-10 vần, từ ngữ) -GV chọn câu ứng dụng cho HS viết vào vở ( khoảng 10 chữ). - GV nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố – Dặn dò: -Gọi 1 HS nhắc tên bài. -GV nhận xét chung tiết học. -Dặn HS cố gắng đọc, viết được các vần, tiếng từ ngữ và câu, bài ứng dụng đã học. -Chuẩn bị bài sau : Kiểm tra giữa HKII. -2-3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. -Lớp theo dõi chung. -3 HS nhắc lại tên bài “Ôn tập” -HS đại diện tổ lên bóc thăm, đọc lần lượt theo tổ, lớp chú ý theo dõi, nêu nhận xét, đọc lại 1 lần. -HS theo dõi chung. -Lớp viết bảng con theo yêu cầu GV. -Cả lớp viết vào vở. -Lớp theo dõi chung. Thứ..ngày..tháng ..năm.. Tập đọc KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKII Tuần : 27 Thứ2..ngày..tháng ..năm.. Tập đọc Hoa Ngọc Lan ( Tiết 1) I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS đọc trơn cả bài .Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu :v,d,l; có phụ âm cuối t,các từ ngữ :Hoa ngọc lan,dày, lấp ló ,ngan ngát,khắp; biết nghỉ hơi đúng. -Ôn các vần ăm-ắp,tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ăm-ăp. -HS biết được nghĩa từ ngữ trong bài :lấp ló,ngan ngát. Nêu được chi tiết tả nụ hoa ngọc lan ,hương lan. Hiểu nội dung bài:Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. Trả lời câu hỏi 1,2 trong sgk. -Hỗ trợ: Giúp đỡ HS yếu đọc được bài tập đọc, đọc đúng các tiếng từ có phụ âm đầu v,d,l. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ, giáo án, SGK. -SGK, bảng con. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra : -GV phát bài kiểm tra cho HS xem điểm. -GV nhận xét chung. 3/. Bài mới: a)Giới thiệu: -Các em có thấy cây hoa ngọc lan chưa? Bài tập hôm nay sẽ giới thiệu về “Hoa ngoc lan” các em hãy đọc bài để biết thêm. -Cho HS nhắc lại tên bài. b)Hướng dẫn luyện đọc: *GV đọc mẫu: GV đọc diễn cảm bài văn,giọng tả chậm rãi,nhẹ nhàng. * Luyện đọc: - GV gọi HS đọc Hoa ngọc lan ,vỏ bạc trắng ,lá dày,lấp ló,ngan ngát ; phân tích từø. -GV giải nghĩa từ lấp ló,ngan ngát. -Gọi HS luyện đọc câu. -Luyện đọc đoạn,bài. -Cho HS đọc từng đoạn. -Cho HS thi đua đọc toàn bài. -Lớp nhận xét. c)Ôn các vần ăm-ăp: -Cho HS tìm tiếng trong bài có vần ắp. -Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần ăm-ắp. -HS đọc câu mẫu SGK , cho HS dựa vào câu mẫu xung phong thi đua nói câu chứa tiếng có vần ăm-ắp. -Lớp nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò: -Gọi 1 HS đọc toàn bài, nhắc tên 2 vần vừa ôn. -GV nhận xét – tuyên dương. -Dặn HS cố gắng đọc trơn, để tìm hiểu bài được tốt hơn ở tiết 2 . -HS nhận bài. -Cả lớp chú ý theo dõi. -HS nghe GV giới thiệu. - HS nhắc lại tên bài. -Cả lớp lắng nghe. -HS đọc từ ngữ và phân tích lần lượt các từ ( SGK). -HS theo dõi. -HS đọc nối tiếp nhau tư ngữ câu cho đến hết bài. -(Bài chia 3 đoạn) -Mỗi tổ 3 HS luyện đọc. -Cá nhân, tổ thi đọc. -Cả lớp theo dõi chung. -HS tìm nêu: khắp. -Các tổ thi đua tìm nêu ra. -Cho HS xung phong luyện nói. ( mỗi tổ 2-3 HS nói ) -Lớp theo dõi chung. ( TIẾT 2) I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS biết được nghĩa từ ngữ trong bài :lấp ló,ngan ngát. Nêu được chi tiết tả nụ hoa ngọc lan ,hương lan. -Biết được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé. -Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ. -Bộ chử tiếng việt 1 . III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra : -GV phát bài kiểm tra định kỳ, nêu chỗ sai. -GV nhận xét. 3/. Bài mới: d)Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: *Luyện đọc tìm iểu bài: -1 HS đọc bài,lớp đọc thầm,trả lời câu hỏi: +Nụ hoa màu gì? +Hương hoa lan thơm như thế nào? -gv chốt ý vàGD học sinh:Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất cĩ ích cho cuộc sống con người.Những cây hoa như vậy cần được chúngta chăm sĩc và bảo vệ. -GV đọc diễn cảm bài văn. -2-3 HS đọc toàn bài. -Cho lớp đọc đồng thanh 1 lần. b)Hướng dẫn luyện đọc: * Luyện nói: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS quan sát ,Trao đổi với bạn, nêu trước lớp tên các loài hoa có trong tranh. -GV nhận xét và kết luận :các lồi hoa gĩp phần làm cho mơi trường thêm đẹp ,cuộc sống của con người thêm ý nghĩa. 4/Củng cố-dặn dò: -Gọi HS nhắc tên bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -GV nhận xét-tuyên dương. -Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài. -Chuẩn bị bài tập đọc sau “ai dậy sớm” -HS theo dõi bài. -Lớp theo dõi chung. -1 HS đọc to ,lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: - “Trắng ngần” - “ngan ngát,thanh khiết” -HS nghe GV đọc. -2-3 HS lần lượt đọc. -Cả lớp đọc to. -1-2 HS đọc to. -Vài HS nêu trước lớp :Hoa hồng,hoa đồng tiền,hoa râm bụt,hoa đào ,hoa sen. -Cả lớp theo dõi. Thứ3..ngày..tháng ..năm.. Chính tả: NHÀ BÀ NGOẠI I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS chép lại chính xác ,trình bày đúng đoạn văn “nhà bà ngoại”;27 chữ trong khoảng 10-15 ‘ -Điếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả .Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu. -Điền đúng vần ăm-ăp,chữ k hoặc c.Bài tập 2,3 trong sgk. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - giáo án,Bảng phu,ï SGK. - Bảng con, Vở bài tập. I/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra : -GV đọc cho HS viết bảng con .Luyện đọc lại các từ vừa viết. -GV nhận xét. 3/. Bài mới: a)Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ tập chép bài “Nhà bà ngoại”. b)Hướng dẫn tập chép: - Gọi 2-3 HS đọc lại bài tập chép “Nhà bà ngoại”. -Cho lớp đọc thầm tìm tiếng khó viết lần lượt vào bảng con và đọc. -GV hướng dẫn HS tập chép đoạn văn vào vở.-HS soát bài sữa lỗi ra lề vở. -GV chấm bài sữa những lỗi sai phổ biến. c)Hướng dẫn làm bài tập: -2 HS lên bảng làm bài ,lớp làm vào vở phần a và b. -GV cho HS sửa bài theo lời giải đúng. +Điền ăm-ăp. .+Điền c,k 4/Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét khen HS viết đúng ,đẹp,điểm tốt. - Dặn về nhà luyện viết lại bài. -Chuẩn bị bài chính tả sau “Câu đố”. -“Khéo sảy,đường trơn, gánh” -Cả lớp theo dõi chung. -HS nhắc lại tên bài viết. -HS lần lượt đọc ( SGK ). - HS viết bảng con: “ngoại,rộng rãi,loà xoà,hiện khắp vườn”. -Cả lớp chép vào vở. -Tất cả HS sữa bài. -HS nộp vở chấm bài rồi sữa bài . -HS lần lượt làm bài theo yêu cầu GV. -Cả lớp sửa bài : - “năm,chăm,tắm,sắp ,nắp”. - “đồng ca,kéo co”. Thứ4..ngày..tháng ..năm.. Tập đọc: Ai dậy sớm ( Tiết 1) I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS đọc trơn bài thơ. Phát âm đúng từ ngữ dậy sớm, ra vườn, lên đồi , chờ đón.Tốc độ tối thiểu 25-30 tiếng /phút. -Ôn các vần ươn-ương. Phát âm đúng tiếng có vần ươn,ương. Tìm được tiếng, nói dược câu chứa tiếng có vần ươn, ương. -Biết nghĩa từ ngữ : vừng đông, đất trời. -Hiểu nội dung bài :Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. -Tìm hiểu bài và trả lời câu hỏi 1.2 trong sgk. -Học thuộc lịng ít nhất 1 khổ thơ. -Hỗ trợ: Giúp HS yếu đọc được bài tập đọc, đọc đúng từ ngữ: dậy sớm,ra vườn,lên
Tài liệu đính kèm: