I. Mục tiêu :
-Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết, tập 1
- HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Viết sẵn các nét cơ bản trên bảng phụ.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III.Hoạt động dạy học :
iờ học -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau HS đọc đề bài HS quan sát 6 từ 2 tiếng HS đọc và nêu cách viết HS quan sát HS quan sát HS viết bảng con nền nhà, nhà in cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở nền nhà, nhà in cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn HS nhắc lại Tiết 12: con ong, cây thông, vầng trăng, Ngày dạy:10/11/2011 cây sung, củ gừng, rặng dừa I.Mục tiêu: -viết đúng các chữ con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ riềng, củ gừng - Kiểu chữ viết thường,cỡ vừa. -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bài viết mẫu viết sẵn trên giấy (hoặc trên bảng -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết bảng con : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) -Nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ viết các từ con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, rặng dừa GV ghi bảnglên bảng : b.Quan sát chữ mẫu và viết bảng con : -GV đưa chữ mẫu lên bảng -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ? -Mỗi từ có mấy tiếng? -GV gạch chân một số tiếng khó. -Cho HS nêu cách viết các tiếng -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con : - GV uốn nắn sửa sai cho HS b.Thực hành -Cho HS nêu yêu cầu bài viết. -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết co 6 dòng khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà HS đọc đề bài HS quan sát 6 từ 2tiếng HS đọc và nêu cách viết HS quan sát HS quan sát HS viết bảng con con ong, cây thông vầng trăng, cây sung, rặng dừa HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở con ong, cây thông vầng trăng, cây sung, rặng dừa 2 HS nhắc lại TUẦN 15: Tiết 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành, Ngày dạy;23/11/2011 đình làng, bệnh viện, đom đóm I.Mục tiêu : -HS viết đúng các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình. - Kiểu chữ viết thường,cỡ vừa. -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. -Thực hiện tốt các nề nếp :- Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học : -GV: -Bài viết mẫu viết sẵn trên giấy (hoặc trên bảng ). -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết bảng con: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ, củ gừng, rặng dừ -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : a. Giới thiệu : Các từ nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm GV ghi bảnglên bảng : b.Quan sát chữ mẫu và viết bảng con : -GV đưa chữ mẫu lên bảng -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ? -Mỗi từ có mấy tiếng? -GV gạch chân một số tiếng khó. -Cho HS nêu cách viết các tiếng -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: -GV uốn nắn sửa sai cho HS c.Thực hành -Nêu yêu cầu bài viết ? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở : Chú ý HS: Bài viết co 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5.Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết Sau. HS đọc đề bài HS quan sát 6 từ 2tiếng HS đọc và nêu cách viết HS quan sát HS trả lời HS viết bảng con nhà trường buôn làng hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vào vở nhà trường buôn làng hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm 2 HS nhắc lại Tiết 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, Ngày dạy:24/11/2011 trẻ em, ghế đệm, quả trám I.Mục tiêu : -HS viết đúng các chữ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, quả trám - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. -Thực hiện tốt các nề nếp -Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học : -GV: -Bài viết mẫu viết sẵn trên giấy (hoặc trên bảng ) -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tô chức : 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết bảng con : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu nội dung bài viết : Hôm nay chúng ta viết các từ đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, quả trám GV ghi bảnglên bảng : b.Quan sát chữ mẫu và viết bảng con : -GV đưa chữ mẫu lên bảng -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ? -Mỗi từ có mấy tiếng ? -GV gạch chân một số tiếng khó. -Cho HS nêu cách viết các tiếng -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: -GV uốn nắn sửa sai cho HS c.Thực hành -GV cho HS nêu yêu cầu bài viết -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở : Chú ý HS: Bài viết co 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cố : -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5.Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Hát HS thực hiện HS đọc đề bài HS quan sát 6 từ 2tiếng HS đọc và nêu cách viết HS quan sát HS quan sát HS viết bảng con đỏ thắm, mầm non chôm chôm, trẻ em,ghế đẹm, quả trám HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở đỏ thắm, mầm non chôm chôm, trẻ em,ghế đẹm, quả trám 2 HS nhắc lại TUẦN 17 : Tiết 15 : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, Ngày dạy:7/12/2011 bánh ngọt, bãi cát, thật thà I.Mục tiêu : -HS viết đúng các chữ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học : -GV: -Bài viết mẫu viết sẵn trên giấy (hoặc trên bảng )-Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết bảng con : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, quả trám -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Hôm nay viết các từ thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà GV ghi bảnglên bảng : -GV đưa chữ mẫu lên bảng -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ? -Mỗi từ có mấy tiếng? -GV gạch chân một số tiếng khó. -Cho HS nêu cách viết các tiếng -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con : GV uốn nắn sửa sai cho HS b.Thực hành -GV cho HS nêu yêu cầu bài viết -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS : Bài viết co 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu . -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cố : -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tiết sau HS đọc đề bài HS quan sát 6 từ 2tiếng HS đọc và nêu cách viết HS quan sát HS quan sát HS viết bảng con thanh kiếm, âu yếm ao chuôm, bánh ngọt HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại Tiết 16 : xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, Ngày dạy:8/12/2011 con vịt, thời tiết I.Mục tiêu : -HS viết đúng các chữ xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. -Tập viết kĩ năng nối chữ các chữ - Kĩ năng viết liền mạch. -Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí. -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học : -GV: Bài viết mẫu viết sẵn trên giấy (hoặc trên bảng ) -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết bảng con : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà -Nhận xét vở Tập viết -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Hôm nay viết các từ xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết Ghi đề bài GV ghi bảnglên bảng : -GV đưa chữ mẫu lên bảng -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ? -M ỗi từ có mấy tiếng ? -GV gạch chân một số tiếng khó. -Cho HS nêu cách viết các tiếng -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS b.Thực hành -GV cho HS nêu yêu cầu bài viết. -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS : Bài viết co 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cố : -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết Sau. Hát HS thực hiện HS đọc đề bài HS quan sát 6 từ 2tiếng HS đọc và nêu cách viết HS quan sát HS quan sát HS viết bảng con xay bột, nét chữ kết bạn, chim cút 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại TUẦN 19 Bài 17: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, Ngày dạy:28/12/2011 giấc ngủ, máy xúc I.Mục tiêu : -HS viết đúng các chữ : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc Kiểu chữ viết thường,cỡ vừa. -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Bài viết mẫu viết sẵn trên giấy (hoặc trên bảng ) -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết bảng con: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta viết các từ tuốt lúa, hạt thóc màu sắc, giấc ngủ, máy xúc -GV ghi bảnglên bảng : -GV đưa chữ mẫu lên bảng -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ? -Mỗi từ có mấy tiếng ? -GV gạch chân một số tiếng khó. -Cho HS nêu cách viết các tiếng -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con : GV uốn nắn sửa sai cho HS b.Thực hành -HS nêu yêu cầu bài viết . -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS : Bài viết co 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cố, dặn dò : -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5.Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. HS đọc đề bài HS quan sát 6 từ 2tiếng HS đọc và nêu cách viết HS quan sát HS viết bảng con tuốt lúa, hạt thóc màu sắc, giấc ngủ máy xúc 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở tuốt lúa, hạt thóc màu sắc, giấc ngủ máy xúc 2 HS nhắc lại Bài 18: con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, Ngày dạy:29/12/2011 kênh rạch, vui thích I.Mục tiêu: -HS viết đúng các chữ con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch, vui thích -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. -Thực hiện tốt các nề nếp: Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học : -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : hôm nay ta viết các từ GV ghi bảng lên bảng : con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch, vui thích -GV đưa chữ mẫu lên bảng -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ? -Mỗi từ có mấy tiếng ? -GV gạch chân một số tiếng khó. -Cho HS nêu cách viết các tiếng -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con : -GV uốn nắn sửa sai cho HS b.Thực hành -Cho HS nêu yêu cầu bài viết. -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở : Chú ý HS : Bài viết co 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cố : -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiế sau. HS đọc đề bài HS quan sát 6 từ 2tiếng HS đọc và nêu cách viết HS quan sát HS quan sát HS viết bảng con con ốc, đôi guốc cá diếc, rước đèn, kênh rạch, vui thích 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở con ốc, đôi guốc cá diếc, rước đèn, kênh rạch, vui thích 2 HS nhắc lại TUẦN 21: Bài 19: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, Ngày dạy:11/1/2012 giúp đỡ, ướp cá I.Mục tiêu : -HS viết đúng các chữ bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. Tập viết kĩ năng nối chữ cái. -Thực hiện tốt các nề nếp: Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học : -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS : -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con : con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch, vui thích -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Ghi đề bài: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá -GV ghi bảng lên bảng -GV đưa chữ mẫu lên bảng -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ? -Mỗi từ có mấy tiếng ? -GV gạch chân một số tiếng khó. -Cho HS nêu cách viết các tiếng -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS b.Thực hành HS nêu yêu cầu bài viết. -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở : Chú ý HS : Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cố : -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. HS đọc đề bài HS quan sát 6 từ 2 tiếng HS đọc và nêu cách viết HS quan sát HS quan sát HS viết bảng con bập bênh, lợp nhà xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở bập bênh, lợp nhà xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá 2 HS nhắc lại Bài 20: sách giáo khoa, hí hoáy, áo choàng, Ngày dạy:12/1/2012 kế hoạch, khoanh tay I.Mục tiêu : -HS viết đúng các chữ sách giáo khoa, hí hoáy, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay Kiểu chữ viết thường,cỡ vừa. -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học : -GV : -Chữ mẫu các tiếng được phóng to. -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS : -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học : Tiết1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết bảng con : bập bênh, lợp nhà,xinh đẹp, bếp lửa , giúp đỡ, ướp cá -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Hôm nay ta viết các từ sách giáo khoa, hí hoáy, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay GV ghi bảnglên bảng : -GV đưa chữ mẫu lên bảng -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ? -Mỗi từ có mấy tiếng ? -GV gạch chân một số tiếng khó. -Cho HS nêu cách viết các tiếng -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con : GV uốn nắn sửa sai cho HS b.Thực hành -HS nêu yêu cầu bài viết. -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS : Bài viết co 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cố : -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tiết sau HS đọc đề bài HS quan sát 6 từ 2tiếng HS đọc và nêu cách viết HS quan sát HS quan sát HS viết bảng con sách giáo khoa hí hoáy, áo choàng kế hoạch, khoanh tay 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở sách giáo khoa hí hoáy, áo choàng kế hoạch, khoanh tay 2 HS nhắc lại Tuần 24 Bài 21: hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng,kế hoạch, mới toanh, Ngày dạy: I.Mục tiêu: -HS viết đúng các chữ: hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng,kế hoạch, mới toanh, -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. II.Đồ dùng dạy học : -GV : -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học : Tiết1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con : -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Hôm nay ta viết các từ: hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, .... Ghi đề bài -GV đưa chữ mẫu lên bảng -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ? -Mỗi từ có mấy tiếng ? -GV gạch chân một số tiếng khó. -Cho HS nêu cách viết các tiếng -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS b.Thực hành -HS nêu yêu cầu bài viết. -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở : Chú ý HS : Bài viết co 7 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cố : -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tiết sau. HS đọc đề bài HS quan sát 7 từ 2tiếng HS đọc và nêu cách viết HS quan sát HS quan sát HS viết bảng con hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áochoàng,kế hoạch, mới toanh, 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng. kế hoạch, mới toanh, 2 HS nhắc lại TUẦN 25 Bài 21: TÔ CÁC CHỮ HOA : A, Ă, Â, B Ngày dạy: I.Mục tiêu : -Giúp HS biết tô các chữ hoa A, Ă, Â, B -Viết đúng các vần ai, ay, ao, au cỡ chữ vừa các từ ngữ: mái trường, điều hay , sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường chữ theo vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa : A, Ă, Â đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: ai, ay, các từ ngữ : mái trường, điều hay (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho HS viết vào bảng con: - 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay ta tô chữ hoa A, Ă, Â, B -GV giới thiệu và ghi đề bài. -GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. b.Hướng dẫn tô chữ hoa Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét : Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh. * Viết bảng con các chữ hoa *Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). c.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập viết. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. Thu vở chấm một số em. 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ A. Ă. Â, B Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. HS viết:khỏe khoắn, áo choàng, mới toanh Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về học môn tập viết tập 2 Học sinh
Tài liệu đính kèm: