Giáo án Môn: Tập viết 1, kì I - Trường Tiểu học Viên An 2

I. Mục tiêu :

-Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết, tập 1

- HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:Viết sẵn các nét cơ bản trên bảng phụ.

- HS: Vở tập viết, bảng con

III.Hoạt động dạy học :

 

doc 41 trang Người đăng hong87 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn: Tập viết 1, kì I - Trường Tiểu học Viên An 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iờ học
 -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà 
Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau
 HS đọc đề bài 
HS quan sát
6 từ 
2 tiếng 
HS đọc và nêu cách viết 
HS quan sát
HS quan sát
HS viết bảng con
 nền nhà, nhà in
cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
 nền nhà, nhà in
cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
HS nhắc lại
Tiết 12: con ong, cây thông, vầng trăng, Ngày dạy:10/11/2011 
 cây sung, củ gừng, rặng dừa
I.Mục tiêu:
-viết đúng các chữ con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ riềng, củ gừng
- Kiểu chữ viết thường,cỡ vừa. 
-Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
-Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế.
 -Viết nhanh, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: 
 -Bài viết mẫu viết sẵn trên giấy (hoặc trên bảng 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: 
 -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Ổn định tổ chức : 
 2.Kiểm tra bài cũ : 
-Viết bảng con : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
 ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
-Nhận xét, ghi điểm
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu : 
 Hôm nay các em sẽ viết các từ
con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, rặng dừa
GV ghi bảnglên bảng :
 b.Quan sát chữ mẫu và viết bảng con :
 -GV đưa chữ mẫu lên bảng 
 -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ?
 -Mỗi từ có mấy tiếng?
 -GV gạch chân một số tiếng khó.
 -Cho HS nêu cách viết các tiếng 
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con :
 - GV uốn nắn sửa sai cho HS
 b.Thực hành 
 -Cho HS nêu yêu cầu bài viết.
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS: Bài viết co 6 dòng
 khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Củng cố, dặn dò:
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà 
HS đọc đề bài 
HS quan sát
6 từ 
2tiếng 
HS đọc và nêu cách viết 
HS quan sát
HS quan sát
HS viết bảng con
con ong, cây thông 
vầng trăng, cây sung, rặng dừa 
HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
con ong, cây thông 
vầng trăng, cây sung, rặng dừa 
2 HS nhắc lại
TUẦN 15:
Tiết 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành, Ngày dạy;23/11/2011
 đình làng, bệnh viện, đom đóm	 
I.Mục tiêu :
 -HS viết đúng các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình.
 - Kiểu chữ viết thường,cỡ vừa. 
 -Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
 -Thực hiện tốt các nề nếp :- Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế.
 -Viết nhanh, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học :
-GV: 
 -Bài viết mẫu viết sẵn trên giấy (hoặc trên bảng ). 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Ổn định tổ chức : 
 2.Kiểm tra bài cũ : 
-Viết bảng con: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ, củ gừng, rặng dừ
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
 a. Giới thiệu : Các từ nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm
 GV ghi bảnglên bảng : 
 b.Quan sát chữ mẫu và viết bảng con :
 -GV đưa chữ mẫu lên bảng 
 -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ?
 -Mỗi từ có mấy tiếng?
 -GV gạch chân một số tiếng khó.
 -Cho HS nêu cách viết các tiếng 
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 -GV uốn nắn sửa sai cho HS
 c.Thực hành 
 -Nêu yêu cầu bài viết ?
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở :
 Chú ý HS: Bài viết co 6 dòng,
 khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
4.Củng cố:
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 5.Dặn dò: Về luyện viết ở nhà 
Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết Sau.
HS đọc đề bài 
HS quan sát
6 từ 
2tiếng 
HS đọc và nêu cách viết 
HS quan sát
HS trả lời
HS viết bảng con
nhà trường buôn làng 
hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm 
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vào vở
nhà trường buôn làng 
hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm 
2 HS nhắc lại
Tiết 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, Ngày dạy:24/11/2011 
 trẻ em, ghế đệm, quả trám
I.Mục tiêu :
-HS viết đúng các chữ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, quả trám
- Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. 
-Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
-Thực hiện tốt các nề nếp -Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế.
 -Viết nhanh, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học :
-GV: 
 -Bài viết mẫu viết sẵn trên giấy (hoặc trên bảng ) -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Ổn định tô chức : 
 2.Kiểm tra bài cũ : 
 -Viết bảng con : 
nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu nội dung bài viết : 
Hôm nay chúng ta viết các từ
đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, quả trám
GV ghi bảnglên bảng : 
b.Quan sát chữ mẫu và viết bảng con : 
 -GV đưa chữ mẫu lên bảng 
 -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ?
 -Mỗi từ có mấy tiếng ?
 -GV gạch chân một số tiếng khó.
 -Cho HS nêu cách viết các tiếng 
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 -GV uốn nắn sửa sai cho HS
 c.Thực hành 
 -GV cho HS nêu yêu cầu bài viết
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở :
 Chú ý HS: Bài viết co 6 dòng,
 khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Củng cố :
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 5.Dặn dò: Về luyện viết ở nhà 
Hát
HS thực hiện
HS đọc đề bài 
HS quan sát
6 từ 
2tiếng 
HS đọc và nêu cách viết 
HS quan sát
HS quan sát
HS viết bảng con
đỏ thắm, mầm non 
chôm chôm, trẻ em,ghế đẹm, quả trám 
HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
đỏ thắm, mầm non 
chôm chôm, trẻ em,ghế đẹm, quả trám 
2 HS nhắc lại
 TUẦN 17 :	 
 Tiết 15 : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, Ngày dạy:7/12/2011 
 bánh ngọt, bãi cát, thật thà
I.Mục tiêu :
-HS viết đúng các chữ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. 
-Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. 
-Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
-Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế.
 -Viết nhanh, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học :
-GV: 
 -Bài viết mẫu viết sẵn trên giấy (hoặc trên bảng )-Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định tổ chức : 
 2.Kiểm tra bài cũ :
-Viết bảng con : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, quả trám
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Hôm nay viết các từ
thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà
GV ghi bảnglên bảng : 
 -GV đưa chữ mẫu lên bảng 
 -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ?
 -Mỗi từ có mấy tiếng?
 -GV gạch chân một số tiếng khó.
 -Cho HS nêu cách viết các tiếng 
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con :
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
 b.Thực hành 
 -GV cho HS nêu yêu cầu bài viết
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS : Bài viết co 6 dòng,
 khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu .
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Củng cố :
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà 
Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tiết sau
HS đọc đề bài 
HS quan sát
6 từ 
2tiếng 
HS đọc và nêu cách viết 
HS quan sát
HS quan sát
HS viết bảng con
thanh kiếm, âu yếm
ao chuôm, bánh ngọt
HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
2 HS nhắc lại
Tiết 16 : xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, Ngày dạy:8/12/2011 
 con vịt, thời tiết	 
I.Mục tiêu :
-HS viết đúng các chữ xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con 
 vịt, thời tiết kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. 
-Tập viết kĩ năng nối chữ các chữ
- Kĩ năng viết liền mạch. -Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí.
-Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế.
 -Viết nhanh, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học :
-GV: Bài viết mẫu viết sẵn trên giấy (hoặc trên bảng ) -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Ổn định tổ chức 
 2.Kiểm tra bài cũ : 
-Viết bảng con : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà
 -Nhận xét vở Tập viết
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Hôm nay viết các từ
xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết 
Ghi đề bài GV ghi bảnglên bảng : 
 -GV đưa chữ mẫu lên bảng 
 -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ?
 -M ỗi từ có mấy tiếng ?
 -GV gạch chân một số tiếng khó.
 -Cho HS nêu cách viết các tiếng 
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
b.Thực hành 
 -GV cho HS nêu yêu cầu bài viết.
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS : Bài viết co 6 dòng,
 khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Củng cố :
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà 
Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết Sau.
Hát
HS thực hiện
HS đọc đề bài 
HS quan sát
6 từ 
2tiếng 
HS đọc và nêu cách viết 
HS quan sát
HS quan sát
HS viết bảng con
xay bột, nét chữ
kết bạn, chim cút 
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
2 HS nhắc lại
 TUẦN 19
Bài 17: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, Ngày dạy:28/12/2011 
 giấc ngủ, máy xúc
I.Mục tiêu :
-HS viết đúng các chữ : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
 Kiểu chữ viết thường,cỡ vừa. 
-Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
-Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế.
 -Viết nhanh, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bài viết mẫu viết sẵn trên giấy (hoặc trên bảng ) -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ : 
 -Viết bảng con: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài
 Hôm nay chúng ta viết các từ
 tuốt lúa, hạt thóc màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
 -GV ghi bảnglên bảng : 
 -GV đưa chữ mẫu lên bảng 
 -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ?
 -Mỗi từ có mấy tiếng ?
 -GV gạch chân một số tiếng khó.
 -Cho HS nêu cách viết các tiếng 
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con :
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
b.Thực hành 
 -HS nêu yêu cầu bài viết .
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS : Bài viết co 6 dòng,
 khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Củng cố, dặn dò :
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 5.Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị: 
 Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau.
HS đọc đề bài 
HS quan sát
6 từ 
2tiếng 
HS đọc và nêu cách viết 
HS quan sát
HS viết bảng con
tuốt lúa, hạt thóc 
màu sắc, giấc ngủ
máy xúc
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
 tuốt lúa, hạt thóc 
màu sắc, giấc ngủ
máy xúc
2 HS nhắc lại
 Bài 18: con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, Ngày dạy:29/12/2011 
 kênh rạch, vui thích
I.Mục tiêu:
-HS viết đúng các chữ con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch, vui thích 
 -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. 
-Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
 -Thực hiện tốt các nề nếp: Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế.
 -Viết nhanh, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học :
-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Ổn định tổ chức : 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 -Viết bảng con : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài : hôm nay ta viết các từ
GV ghi bảng lên bảng : con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch, vui thích 
 -GV đưa chữ mẫu lên bảng 
 -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ?
 -Mỗi từ có mấy tiếng ?
 -GV gạch chân một số tiếng khó.
 -Cho HS nêu cách viết các tiếng 
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con :
 -GV uốn nắn sửa sai cho HS
b.Thực hành 
 -Cho HS nêu yêu cầu bài viết.
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở :
 Chú ý HS : Bài viết co 6 dòng,
 khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Củng cố :
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà 
Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiế sau.
HS đọc đề bài 
HS quan sát
6 từ 
2tiếng 
HS đọc và nêu cách viết 
HS quan sát
HS quan sát
HS viết bảng con
con ốc, đôi guốc
cá diếc, rước đèn, 
kênh rạch, vui thích 
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
con ốc, đôi guốc
cá diếc, rước đèn, 
kênh rạch, vui thích 
2 HS nhắc lại
 TUẦN 21:
Bài 19: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, Ngày dạy:11/1/2012 
 giúp đỡ, ướp cá
I.Mục tiêu :
 -HS viết đúng các chữ bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
 Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. 
 Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
 -Thực hiện tốt các nề nếp: Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế.
 -Viết nhanh, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học :
-GV:
 -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS : -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 -Viết bảng con : con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch, vui thích
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài :
 Ghi đề bài: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá 
 -GV ghi bảng lên bảng 
 -GV đưa chữ mẫu lên bảng 
 -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ?
 -Mỗi từ có mấy tiếng ?
 -GV gạch chân một số tiếng khó.
 -Cho HS nêu cách viết các tiếng 
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
 b.Thực hành 
 HS nêu yêu cầu bài viết.
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở :
 Chú ý HS : Bài viết có 6 dòng,
 khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Củng cố :
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà 
Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết
sau.
HS đọc đề bài 
HS quan sát
6 từ 
2 tiếng 
HS đọc và nêu cách viết 
HS quan sát
HS quan sát
HS viết bảng con
bập bênh, lợp nhà
xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
 2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
bập bênh, lợp nhà
xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
2 HS nhắc lại
Bài 20: sách giáo khoa, hí hoáy, áo choàng, Ngày dạy:12/1/2012 
 kế hoạch, khoanh tay
I.Mục tiêu :
-HS viết đúng các chữ sách giáo khoa, hí hoáy, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay 
Kiểu chữ viết thường,cỡ vừa. 
-Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
-Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế.
 -Viết nhanh, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học :
-GV : -Chữ mẫu các tiếng được phóng to. 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS : -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học : Tiết1 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Ổn định tổ chức :
 2.Kiểm tra bài cũ : 
 -Viết bảng con : bập bênh, lợp nhà,xinh đẹp, bếp lửa , giúp đỡ, ướp cá
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Hôm nay ta viết các từ
 sách giáo khoa, hí hoáy, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay
GV ghi bảnglên bảng : 
 -GV đưa chữ mẫu lên bảng 
 -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ?
 -Mỗi từ có mấy tiếng ?
 -GV gạch chân một số tiếng khó.
 -Cho HS nêu cách viết các tiếng 
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con :
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
 b.Thực hành 
 -HS nêu yêu cầu bài viết.
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS : Bài viết co 6 dòng,
 khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Củng cố :
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà 
Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tiết sau
HS đọc đề bài 
HS quan sát
6 từ 
2tiếng 
HS đọc và nêu cách viết 
HS quan sát
HS quan sát
HS viết bảng con
sách giáo khoa
hí hoáy, áo choàng
kế hoạch, khoanh tay
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
 sách giáo khoa
hí hoáy, áo choàng
kế hoạch, khoanh tay
2 HS nhắc lại
 Tuần 24
Bài 21: hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, 
 áo choàng,kế hoạch, mới toanh, Ngày dạy: 
I.Mục tiêu: 
 -HS viết đúng các chữ: hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, 
 áo choàng,kế hoạch, mới toanh, 
 -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. 
 -Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
II.Đồ dùng dạy học :
-GV : -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học : Tiết1 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Ổn định tổ chức 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 -Viết bảng con :
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài : Hôm nay ta viết các từ: hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, ....
 Ghi đề bài
 -GV đưa chữ mẫu lên bảng 
 -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ?
 -Mỗi từ có mấy tiếng ?
 -GV gạch chân một số tiếng khó.
 -Cho HS nêu cách viết các tiếng 
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
 b.Thực hành 
 -HS nêu yêu cầu bài viết.
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở :
 Chú ý HS : Bài viết co 7 dòng,
 khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS 
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Củng cố :
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà 
Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tiết sau.
HS đọc đề bài 
HS quan sát
7 từ 
2tiếng 
HS đọc và nêu cách viết 
HS quan sát
HS quan sát
HS viết bảng con
hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áochoàng,kế hoạch, mới toanh, 2 HS 
nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng.
kế hoạch, mới toanh, 
2 HS nhắc lại
TUẦN 25
Bài 21: TÔ CÁC CHỮ HOA : A, Ă, Â, B Ngày dạy:
I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô các chữ hoa A, Ă, Â, B
-Viết đúng các vần ai, ay, ao, au cỡ chữ vừa các từ ngữ: mái trường, điều hay , sao sáng, mai sau 
kiểu chữ viết thường chữ theo vở tập viết. 
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa : A, Ă, Â đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: ai, ay, các từ ngữ : mái trường, điều hay (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1.Ổn định tổ chức :
 2.Kiểm tra bài cũ : 
 GV đọc cho HS viết vào bảng con: -
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
Hôm nay ta tô chữ hoa A, Ă, Â, B
-GV giới thiệu và ghi đề bài.
-GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
 b.Hướng dẫn tô chữ hoa
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét :
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh.
* Viết bảng con các chữ hoa
*Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 
c.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập viết.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 
Thu vở chấm một số em.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ A. Ă. Â, B 
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: 
Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
HS viết:khỏe khoắn, áo choàng, mới toanh
Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về học môn tập viết tập 2
Học sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tap viet lop 1.doc