TIẾT 7
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT 1), biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT 2, BT 3).
II.Đồ dùng dạy học:
- Phô tô cô pi vài trang Từ điển tiếng Việt.
- 3, 4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
NGÀY DẠY: TIẾT 7 Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT 1), biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT 2, BT 3). II.Đồ dùng dạy học: - Phô tô cô pi vài trang Từ điển tiếng Việt. - 3, 4 tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 HS - GV nhận xét, ghi điểm. - HS 1 làm lại BT1 ( điền các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác vào chỗ trống trong đoạn văn) - 2 HS làm BT3: Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc ở tiết tập làm văn trước. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT 1, 2,. MT: Giúp HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng của những từ đó. HT: Cá nhân, nhóm. - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -So sánh các từ in đậm: - GV giao việc + Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển + So sánh nghĩa của hai từ - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả bài làm - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. - HS nhận việc -HS làm bài cá nhân (hoặc theo nhóm) - HS làm. - Một số cá nhân trình bày (hoặc đại diện các nhóm trình bày) - Lớp nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 2. ( MT & HT như ở BT1) - Hướng dẫn HS làm BT2 . *Tìm những từ trái nghĩa . - GV nhận xét và chốt lại. - HS tra từ điển để tìm nghĩa. - Lắng nghe. 2. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo - Cho HS tìm ví dụ. - 2 HS tìm ví dụ về từ trái nghĩa và giải thích từ. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm các BT MT: HS hiểu và làm được các bài tập. HT: cá nhân, nhóm. 3. Luyện tập: * Cho HS đọc yêu cầu của BT1. *Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ. -1 HS đọc to yêu cầu của BT,Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ, -lớp đọc thầm theo - GV giao việc: các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu a,b,c,d - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu - Cho HS trình bày kết quả - Vài HS phát biểu ý kiến về các cặp từ trái nghĩa - GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa - Lắng nghe. *Cho HS đọc yêu cầu của BT 2 *Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa cho hoàn chỉnh. - 1 HS đọc to yêu cầu bT Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa cho hoàn chỉnh., -lớp đọc thầm theo - GV giao việc: - Nhận việc. + Các em đọc lại 4 câu a,b,c,d + Các em tìm từ trái nghĩa với từ hẹp để điền vào chỗ trống trong câu a, từ trái nghĩa với từ rách để điền vào chỗ trống trong câu b, từ trái nghĩa với từ trên để điền vào chỗ trống trong câu c, từ trái nghĩa với từ xa và từ mua để điền vào chỗ trống trong câu d. - HS tìm.Trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cho HS làm bài (GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước) - 3 HS lên bảng làm trên phiếu - Các HS còn lại làm vào giấy nháp - Cho HS trình bày kết quả - 3 HS làm bài trên phiếu trình bày. - Lớp nhận xét - GV nhận xét và chốt lại, ghi điểm. - Lắng nghe. Hướng dẫn HS làm BT 3. *Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau; Hòa bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn. ( Cách tiến hành như ở BT2) - HS đọc yêu cầu BT Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau - GV chốt lại lời giải đúng - Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. Hướng dẫn HS làm BT4: *Đặt hai câu phân biệt từ trái nghĩa. - HS đọc yêu cầu BT, Đặt hai câu phân biệt từ trái nghĩa. HS đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 - GV giao việc: - Nhận việc. + Các em chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở BT 3 - HS chọn. + Đặt 2 câu ( mỗi câu chứa một từ trong cặp từ trái nghĩa vừa chọn) - Đặt câu. mỗi câu chứa một từ trong cặp từ trái nghĩa vừa chọn. - Cho HS làm bài - Mối HS chọn 1 cặp từ trái nghĩa và đặt câu - Cho HS trình bày - Một số HS nói câu của mình đặt - GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay - Lớp nhận xét 4 Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà giải nghĩa các từ ở BT 3. - Lắng nghe, về nhà giải nghĩa các từ ở BT 3. - Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết tới.
Tài liệu đính kèm: