KẾ HOẠCH BÀI HỌC
BÀI 22: TRE, MÂY, SONG
I.Mục tiêu
Kiến thức: HS có khả năng lập bảng so sánh: Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
Kĩ năng: HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
- GV:
+ SGV, SGK.
+ Hình vẽ trong SGK trang 46,47/SGK
+ Phiếu học tập.
+ Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song.
- HS: SGK
Ngày soạn: 4/11/2011 Người soạn: Nguyễn Thị Hồng Ngày dạy: Lớp: 09-CĐTH01 Môn: Khoa học Trường: Cao đẳng Bến Tre Lớp: 5 Khoa: Sư phạm KẾ HOẠCH BÀI HỌC BÀI 22: TRE, MÂY, SONG I.Mục tiêu Kiến thức: HS có khả năng lập bảng so sánh: Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. Kĩ năng: HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học - GV: + SGV, SGK. + Hình vẽ trong SGK trang 46,47/SGK + Phiếu học tập. + Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy và học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1’ 1’ 12’ 12’ 5’ 1 . Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết vừa rồi các em đã học bài Ôn tập : Con người và sức khỏe (tt) nên cô sẽ không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Để các em có thể biết được đặc điểm và công dụng nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. Cách bảo quản các đồ dùng này trong gia đình mình như thế nào? Hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu qua bài “ Tre, mây, song”. - GV ghi tựa bài - Gọi HS nhắc lại. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song. Mục tiêu: Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - GV đính tranh 1,2,3 trong SGK lên bảng giới thiệu. - Gọi HS đọc thông tin trong SGK trang 46. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm ( mỗi nhóm 1 bàn). - GV gọi HS đọc to yêu cầu của phiếu học tập. - GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK kết hợp với kiến thức cá nhân để hoàn thành phiếu học tập. - GV cho các nhóm thảo luận trong thời gian ( 5’). - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - GV đính bảng phụ lên bảng chốt lại đáp - GV nêu câu hỏi: + Theo em tre, mây song có chung đặc điểm gì? + Ngoài những ứng dụng như làm nhà, nông cụ, các dồ dùng trong gia đình, em còn biết tre còn được dùng vào những việc gì khác? án đúng. - GV nhận xét. → GV chốt: Tre, mây, song là những loại cây quen thuộc với làng quê Việt Nam. Ở nước ta có khoảng 44 loài tre, 33 loài mây, song mà con người có thể sử dụng chúng vào việc sản xuất ra nhiều đồ dùng trong gia đình. - GV chuyển ý, đính tranh 4, 5, 6, 7 lên bảng và nói: Cá em có biết đây là đồ dùng nào và chúng được làm từ những vật liệu gì? Cô và các em cùng tìm hiểu sang hoạt động 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. Mục tiêu: HS có thể nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song. Nêu cách bảo quản các đồ dùng bẳng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải. - GV cho HS thảo luận theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 47 và cho biết: + Đó là những đồ dùng nào? + Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào? - GV nhận xét. - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK: + Kể tên những đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà em biết? + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà em? - GV nhận xét. - GV cho HS quan sat một số đồ dùng hàng ngày, đồ mĩ nghệ làm từ tre, mây, song. → GV chốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Việc sản xuất các mặt hàng từ tre, mây, song dang được đẩy mạnh, mang lai hiệu quả kinh tế cao. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm móc. 4. Củng cố - Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà em biết? (GV chia lớp thành 2 đội). - GV nhận xét, tuyên dương tin thần thi đua của 2 đội. 5.Dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài tiếp theo “ Sắt, gang, thép” - Nhận xét tiết học. - Hát - HS lắng nghe. - HS lặp lại. - Cả lớp quan sát. - 1 HS đọc. - Các nhóm nhận phiếu học tập. - 1 HS đọc. - Cá nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Tre Mây, song Đặc điểm - Mọc đứng, thân tròn, cao khoảng 10-15 m rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng - Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ. - Có loài thân dài đến hàng trăm mét. Ứng dụng - Làm nhà, nông cụ, đồ dùng... - Trồng để phủ xanh, làm hàng rào bảo vệ - Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ. - Làm dây buộc, đóng bàn, ghế... - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trả lời: + Đặc điểm chung: Mọc thành bụi, lá nhỏ, được dùng làm nhiều đồ dùng trong gia đình. + Chống xoái mòn, làm cọc dóng móng nhà, làm cung tên để giết giặc. - Cả lớp lắng nghe. - HS quan sát hình. - HS thảo luận theo cặp. - Từng nhóm trả lời: Hình Tên sản phầm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh - Ống dựng nước - Tre - Ống tre 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách - Mây, song 6 - Các loại rổ - Tre 7 - Tủ - Giá để đồ - Ghế - Mây, song - Cả lớp thảo luận. + Cần câu, sọt, nhà, thang, chõng, sáo, chuồng lợn, tay cầm của cối xay... + Cách bảo quản: Tránh để nơi ẩm ướt, không để ngoài nắng mưa, lau chùi sạch sẽ, sơn dấu mặt ngoài. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - 2 Đội thi đua. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tài liệu đính kèm: