I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ.
-Đọc được các từ ngữ ứng dụng: su su, chữ số, rổ rá, cá rô và câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá.
-Nhận ra được chữ s, r trong các tiếng của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể.
-Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: rổ, rá.
III.Các hoạt động dạy học :
âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). Lắng nghe. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi trên âm e. Cả lớp cài: sẻ Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: Đều có nét xiên phải, nét thắt. Khác nhau: Kết thúc r là nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái. Lắng nghe. 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. -Viết trên không . -Viết bảng con Su su, rổ rá, chữ số, cá rô (CN, nhóm, lớp) 1 em lên gạch: số, rổ rá, rô. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng rõ, số). 6 em 7 em. “rổ, rá”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình. Cái rổ, cái rá. 1 em lên chỉ. Tre, nhựa. Đựng rau. Vo gạo. Rổ được đan thưa hơn rá. Thúng mủng, sàng, nong, nia. Lắng nghe. 10 em Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. -HS nhắc tựa Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà Môn : Học vần BÀI : K , KH I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: k, kh, kẻ, khế. -Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. -Nhận ra chữ k, kh trong các tiếng của một văn bản. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: kẻ, khế và câu ứng dụng hị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. -Tranh minh hoạ hoặc sách báo có tiếng và âm chữ mới. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): s – sẻ, r – rễ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh hỏi: Các em hãy cho cô biết trong tranh vẽ gì? Hôm nay cô và các em sẽ học 2 tiếng mới: kẻ, khế. Trong tiếng kẻ, khế có âm gì và dấu thanh gì đã học? Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: k, kh (viết bảng k, kh) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ k gồm những nét gì? So sánh chữ k và chữ h? Yêu cầu học sinh tìm chữ k trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm k. GV chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm k. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng kẻ. GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng kẻ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm kh (dạy tương tự âm k). - Chữ “kh” được ghép bởi 2 con chữ k và h. - So sánh chữ “k" và chữ “kh”. -Phát âm: Gốc lưỡi lui về vòm mềm tạo nên khe hẹp hơi thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh. -Viết: Điểm bắt đầu của con chữ k trùng với điểm bắt đầu của con chữ h. Khi viết chữ kh các em viết liền tay, không nhấc bút. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: k – kẻ, kh – khế. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Gọi học sinh lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Trong tranh vẽ gì? Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào? Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không? Có tiếng kêu nào cho người ta sợ? Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích? GV cho học sinh bắt chước các tiếng kêu trong tranh. Giáo dục tư tưởng tình cảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: NX- TD Dặn về nhà học bài xem trước bài sau Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc. Thực hiện viết bảng con. N1: s – sẻ, N2: r – rễ. Vẽ bạn học sinh đang kẻ vở và vẽ rổ khế. Đọc theo. Âm e, âm ê, thanh hỏi và thanh sắc. Theo dõi. Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược. Giống nhau: Đều có nét khuyết trên. Khác nhau: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc 2 đầu. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Thêm âm e sau âm k, thanh hỏi trên âm e. Cả lớp cài: kẻ. Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: Cùng có chữ k. Khác nhau: Âm kh có thêm chữ h. Lắng nghe. 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. Viết trên không . -Viết bảng con 3 – 4 em đọc. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Vẽ chị kẻ vở cho hai bé. 2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng kha, kẻ). 6 em. 7 em. “ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”. Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu. ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. Chiếp chiếp, quác quác, Sấm: ầm ầm. Vi vu. Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng kêu. 10 em Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. 2 em đọc bài. Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà Môn : Học vần BÀI: ÔN TẬP I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Nắm chắc chắn chữ và âm học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh. -Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng. -Nghe, hiều và kể lại theo tranh truyện: thỏ và sư tử. II.Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt 1, tập một. -Bảng ôn (tr. 44 SGK). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): k – kẻ, kh – khế . Nhận xét, đánh giá và cho điểm. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua. GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không? 2.2 Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ trong tuần. Cho học sinh đọc âm, gọi học sinh lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn. Gọi học sinh lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm. b) Ghép chữ thành tiếng. GV cho học sinh ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng và cho học sinh đọc. GV làm mẫu. GV nói: Các em vừa ghép các tiếng trong bảng 1, bây giờ các em hãy ghép từng tiếng ở cột dọc với dấu thanh ´û dòng n'ang trong bảng 2. GV chỉnh sữa phát âm cho hooc Sinh.Céc em hãy tìm cho cô các từ ngữ trong đó cnù các tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã. c) Đoçc từ ngữ ứng dụNg Gọi hoëc sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ. GV chỉNh sữa phát âm cho học sinh. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em vi%át bảng lớp): xe chỉ. GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh. 3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2: Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh đọc các tiếng trong bảng ô và các từ ngữ ứng dụng. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. *Đọc câu ứng dụng GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng . GV đọc mẫu câu ứng dụng. b) Luyện viết Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. c) Kể chuyện: Thỏ và sư tử. GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV) GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng. GV cho các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện. * Trò chơi: Tìm nhanh tiếng mới. GV căng 2 sợi dây lên bảng. Trên sợi dây có treo những miếng bìa đã viết sẵn những chữ đã học. Có 1 – 2 bìa lật để học sinh tìm tiếng mới. GV cho 2 đội chơi (mỗi đội 4 – 5 em) xem đội nào tìm được nhiều tiếng mới hơn thì đội đó chiến thắng. Dây 1: xe, kẻ, né, mẹ, bé, be, bẹ, bẽ, bẻ, Dây 2: bi, dì, đi, kỉ, nỉ, mi, mĩ, 4.Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo. Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17. Học sinh đọc Thực hiện viết bảng con. N1: k - kẻ, N2: kh – khế. Âm u, ư, x, ch, s, r, k, kh. Đủ rồi. 1 em lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 1 em đọc âm , 1 em lên bảng chỉ. 1 em lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm. Học sinh ghép tiếng và đọc. Học sinh ghép tiếng và đọc. Lắng nghe. Học sinh tìm tiếng. 1 em đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Lắng nghe. Nghỉ 5 phút. Viết bảng con từ ngữ: xe chỉ. Lắng nghe. Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú. 2 em đọc: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Nghỉ 5 phút. Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. Theo dõi và lắng nghe. Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau. Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn. Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử. Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy thấy một con sư tử hung dữ đang chắm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho con sư tử kia một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. Các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện: Những kẻ gian ác và kêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. Đại diện 2 đội chơi trò chơi tìm nhanh tiếng mới theo học sinh của GV. -HS nêu tựa . Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. Môn : Học vần BÀI : P , PH, NH I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá. -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. -Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. -Tìm đượa những chưđ đaơ học trong sách báo.. IH.Đồ dènf dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tieÁng Việt. -Tranh minh hoạ cho từ choá: phố xá, nhà lá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng vaØ luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. -GV có thể sưu t`àm các đồ vật, tranH ảnh hoặc sách báo cho bài dạy có âm chịõ mời: p – ph, nh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo VieÂn Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (4 học sinh lên bảng viết): thợ xẻ, chả cá, củ sả, cá rô, kẻ ô, rổ khế. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài GV treo tranh và hỏi: Các em cho cô biết trong tranh vẽ gì? Trong tiếng phố và nhà có chữ và dấu thanh nào đã học? Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: p – ph, nh. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: Ai có thể cho cô biết chữ p gồm những nét nào? So sánh chữ p và chữ n? Yêu cầu học sinh tìm chữ p trong bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm p . Lưu ý học sinh khi phát âm uốn lưỡi, hơi thoát mạnh, không có tiếng thanh. GV chỉnh sửa cho học sinh. Âm ph. a) Nhận diện chữ Ai có thể cho cô biết chữ ph được ghép bởi những con chữ nào? So sánh chữ ph và p? b) Phát âm và đánh vần tiếng -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm ph (lưu ý học sinh khi phát âm môi trên và răng dưới tạo thành một khe hẹp, hơi thoát ra nhẹ, không có tiếng thanh). -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm ph. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm ph muốn có tiếng phố ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng phố. GV nhận xét và ghi tiếng phố lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng phố. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm nh. - Chữ “nh” được ghép bởi chữ n và h. - So sánh chữ “nh” và chữ “kh”. -Phát âm: GV phát âm mẫu: âm nh: mặt lưỡi nâng lên chạm vòm, bật ra, thoát hơi qua miệng và mũi. -Viết: Điểm kết thúc của chữ n là điểm bắt đầu của chữ h, không nhấc bút khi viết. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm nh. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm nh muốn có tiếng nhà ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng nhà. GV nhận xét và ghi tiếng nhà lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng nhà. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: p – phố, nh – nhà. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ. Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: nhà dì na ở phố, nhà dì na có chó xù. Gọi đánh vần tiếng nhà, phố, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD: Trong tranh vẽ cảnh gì? Nhà em có gần chợ không? Nhà em ai đi chợ? Chợ dùng để làm gì? Thị xã (thành phố) ta đang ở có tên là gì? (Học sinh ở nông thôn, GV bỏ phần này) Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: -NX- TD -Dặn về nhà học bài xem trước bài sau Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: thợ xẻ, chả cá; N2: củ sả, cá rô; N3: kẻ ô, rổ khế. Vẽ cảnh phố xá và một ngôi nhà lá. Có âm ô, a , thanh sắc, thanh huyền. Theo dõi và lắng nghe. Chữ p gồm một nét xiên phải, một nét sổ thẳng và một nét móc ngược hai đầu. Giống nhau: Đều có nét móc hai đầu. Khác nhau: Chữ p có một nét xiên phải và nét sổ thẳng, còn chữ n có nét móc trên. Tìm chữ p đưa lên cho cô giáo kiểm tra. Lắng nghe. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp). Chữ p và h. Giống nhau: Đều có chữ p. Khác nhau: Chữ ph có thêm h sau p. Lắng nghe. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Ta thêm âm ô sau âm ph, thanh sắc trên âm ô. Cả lớp 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: Đều có chữ h. Khác nhau: Chữ nh có thêm chữ n, chữ kh có thêm chữ k. Lớp theo dõi hướng dẫn của GV. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Ta thêm âm a sau âm nh, thanh huyền trên âm a. Cả lớp 1 em 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. Viết trên không . -Viết bảng con 1 em đọc, 1 em gạch chân: phở, phá, nho, nhổ. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng nhà, phố). CN 6 em. CN 7 em. “chợ, phố, thị xã”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. VD: Vẽ cảnh chợ, cảnh xe đi lại ở phố và nhà cửa ở thị xã. Có ạ (không ạ). Mẹ. Dùng để mua và bán đồ ăn. CN 10 em Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà Môn : Tập viết BÀI : CỬ TẠ – THỢ XẺ – CHỮ SỐ – CÁ RÔ. I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, hiểu được nghĩa một số từ. cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 4, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 học sinh lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. Yêu cầu học sinh viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành : Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, 4 học sinh lên bảng viết: mơ, do, ta, thơ. Lớp viết bảng con: mơ, do, ta, thơ. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Theo dõi lắng nghe. cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thợ, chữ). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (tạ), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ, riêng âm r viết cao hơn 2 dòng kẻ một chút. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết. Học sinh đọc : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. . Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà Môn : Học vần BÀI : G , GH I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: g, gh và gà ri, ghế gỗ. -Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. -Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gô”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): ph – phố, nh - nhà. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì? Đưa một cái ghế gỗ và hỏi: Đây là cái gì? Trong tiếng gà, ghế có âm và dấu thanh nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: g, gh. GV viết bảng g, gh. Lưu ý học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ đơn, còn gh gọi là gờ kép. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: Chữ g gồm một nét cong hở phải và một nét khuyết dưới. Chữ g gần giống chữ gì? So sánh chữ g với chữ a. Yêu cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tie
Tài liệu đính kèm: