Giáo án môn học lớp 1 - Tuần thứ 13 - Trường tiểu học Kim Đồng

TOÁN:

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7.

I.Mục tiêu : - Sau bài học học sinh :Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi7.

 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.

II. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, quan sát, luyện tập, đàm thoại vấn đáp.

III:Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng .

-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.

IV.Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần thứ 13 - Trường tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 công việc.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Con ong, vòng trò, cây thông, công việc.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
 GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Đá bóng
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Con có thích xem bóng đá không? Vì sao?
Con thường xem bóng đá ở đâu?
Con thích đội bóng, cầu thủ nào nhất?
Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bóng mà không bị phạt?
Con có thích trở thành cầu thủ bóng đá không?
Con đã bao giờ chơi bóng chưa?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm chữ có vần ong, ông.
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ong và ông. Chia lớp thành 2 đội. Các em dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: cuồn cuộn. N2: con vượn. 
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Giống nhau: bát đầu bằng o.
Khác nhau: ong kết thúc bằng ng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm v đứng trước vần ong thanh ngã trên đầu vần ong.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng võng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng ng.
Khác nhau: ông bắt đầu băng ô.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Ong, vòng, thông, công.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ong, ông.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, học sinh đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Các bạn đang đá bóng.
Con thích xem vì đây là môn thể thao vua mà.
Ở sân bóng.
Tuỳ học sinh trả lời.
Thủ môn.
Rất thích
Đã chơi đá bóng rồi.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 4 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
 TOÁN:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu :- Sau bài học học sinh 
 -Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi7. 
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II. Phương pháp: Đàm thoại vấn đáp, trực quan, quan sát ,luyện tập.
III.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 7.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác?
Làm thế nào để biết còn 6 tam giác?
Cho cài phép tính 7 – 1 = 6.
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 7 – 1 = 6 trên bảng và cho học sinh đọc.
Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 7 que tính bớt 6 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 7 – 6 = 1
GV viết công thức lên bảng: 7 – 6 = 1
rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 7 – 3 - 2 thì phải lấy 7 - 3 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 2.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
Cho học sinh giải vào tập.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Mục đích: Giúp học sinh nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Rèn luyện tính nhanh nhẹn, tinh thần đồng đội.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và 2 bút màu.
Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút ghi kết qủa của phép tính. Từng người ghi xong sẽ chuyền bút cho người khác ghi tiếp.
Luật chơi: Mỗi người chỉ ghi kết quả của 1 phép tính. Đội nào ghi nhanh và đúng sẽ thắng.
Giáo viên nhận xét trò chơi.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 7.
Tổ 4 nộp vở.
Tính:
5 + 1 + 1 = , 3 + 3 + 1 =
4 + 2 + 1 = , 3 + 2 + 2 =
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác.
Làm tính trừ, lấy bảy trừ một bằng sáu.
7 – 1 = 6.
Vài học sinh đọc lại 7 – 1 = 6.
Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra:
7 – 6 = 1
Vài em đọc lại công thức.
 7 – 1 = 6
 7 – 6 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
7 – 1 = 6 , 7 – 6 = 1
7 – 2 = 5 , 7 – 5 = 2
7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh khác nhận xét.
7 – 3 – 2 = 2, 7 – 6 – 1 = 0, 7 – 4 – 2 = 1
7 – 5 – 1 = 1, 7 – 2 – 3 = 2, 7 – 4 – 3 = 0
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. Hỏi còn mấy quả cam?
b) Có 7 bong bóng, thả bay 3 bong bóng. Hỏi còn mấy bong bóng?
Học sinh giải:
7 – 2 = 5 (quả cam)
7 – 3 = 4 (bong bóng)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình.
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.
 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
HỌC VẦN:
ĂNG - ÂNG
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo ăng, âng.
	-Đọc và viết được âng, âng, măng tre, nhà tầng.
	-Nhận ra ang, âng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II.Phương pháp: Quan sát, đàm thoại vấn đáp
III.Đồ dùng dạy học: 	-Tranh minh hoạ từ khóa.
	-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Vâng lời cha mẹ.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăng, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăng.
Lớp cài vần ăng.
GV nhận xét.
Gọi học sinh đọc vần ăng.
So sánh vần ăng với ăn.
HD đánh vần vần ăng.
Có ăng, muốn có tiếng măng ta làm thế nào?
Cài tiếng măng.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng măng.
Gọi phân tích tiếng măng. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng măng. 
Dùng tranh giới thiệu từ “măng tre”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng măng, đọc trơn từ măng tre.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần âng (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ăng, măng tre, âng, nhà tầng.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào rì rào.
GV có thể giải thích các từ giúp học sinh nắm rõ nội dung:
Rặng dừa: Một hàng dừa dài (kèm theo tranh).
Nâng niu: Cầm trên tay với tình cảm trân trọng, yêu quý.
Vầng trăng: Học sinh quan sát tranh.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ những ai?
Em bé trong tranh đang làm gì?
Bố mẹ con thường khuyên con những điều gì?
Những lời khuyên ấy có tác dụng như thế nào đối với trẻ con?
Con có thường làm theo lời khuyên của bố mẹ hay không?
Khi làm đúng theo lời khuyên của bố mẹ con cảm thấy thế nào?
Muốn trở thành con ngoan thì con phải làm gì?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thám tử:
Mục đích: Nhận diện vần và tạo ra các tiếng có nghĩa.
Chuẩn bị 5 miếng bìa trên mẫu bìa có ghi các chữ phụ âm hay nhóm chữ thể hiện phụ âm. Ví dụ: v, ng, th, t, tr.
Cùng các vần: ăng, âng.
Chia lớp thành 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
GV đưa cao tấm bìa có ghi các chữ như đã ghi ở trên. Các nhóm thảo luận và quyết định từ đó là gì.
V: vâng, văng.
Th: thăng.
Ng: ngẩng.
Nhóm nào nói nhanh và nhiều từ có nghĩa thì thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: con ong. N2: cây thông. 
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
6 em.
Giống nhau: đều có âm đầu là ă.
Khác nhau: ăng kết thúc bằng ng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ăng.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng măng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng ng.
Khác nhau: ăng bắt đầu ă.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
rặng, phẳng lặng, vầng trăng, nâng.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ăng, âng.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Mẹ và hai con.
Đòi mẹ bế.
Điều hay lẽ phải.
Giúp trẻ con trở thành người ngoan.
Con thường làm theo lời khuyên của bố mẹ.
Hài lòng, thoải mái trong lòng.
Vâng lời bố mẹ.
Học sinh nêu nói.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp thực hiện viết theo hướng dẫn của GV.
Học sinh đọc bài.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi 7.
-Quan hệ thứ tự giữa các số trong phạm vi 7.
 	-Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II.Phương pháp: , đàm thoại vấn đáp, luyện tập .
III.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 7.
Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 7 – 2 – 3 , 7 – 4 – 2
 7 – 5 – 1 , 7 – 3 – 4
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì?
Cho học sinh làm VBT.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
GV phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm.
Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp.
Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài:
Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
Trò chơi: Tiếp sức.
Điền số thích hợp theo mẫu.
Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em, mỗi em chỉ điền vào một số thích hợp trong hình tròn sao cho tổng bằng 7.
Nhận xét trò chơi.
5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 7”
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau.
Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên
6 + 1 = 7 , 5 + 2 = 7 , 4 + 3 = 7 
1 + 6 = 7 , 2 + 5 = 7 , 3 + 4 = 7 
7 – 6 = 1 , 7 – 5 = 2 , 7 – 4 = 3
7 – 1 = 6 , 7 – 2 = 5 , 7 – 3 = 4 
Điền số thích hợp vào chố chấm.
Điền dấu thích hợp vào chố chấm.
Học sinh làm phiếu học tập.
Yêu cầu: Học sinh viết được các phép tính như sau:
3 + 4 = 7 , 4 + 3 = 7 , 7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7
5
2
7
 Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
HỌC VẦN:
UNG - ƯNG.
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo ung, ưng.
	-Đọc và viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
	-Nhận ra ung, ưng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo.
II. Phương pháp: -Quan sát,đàm thoại vấn đạp
III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ung, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ung.
Lớp cài vần ung.
GV nhận xét 
So sánh vần ung với ong.
HD đánh vần vần ung.
Có ung, muốn có tiếng súng ta làm thế nào?
Cài tiếng súng.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng súng.
Gọi phân tích tiếng súng. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng súng. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bông súng”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng súng, đọc trơn từ bông súng.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưng (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Nghỉ 
HD viết bảng con : ung, bông súng, ưng, sừng hươu.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Không sơn mà đỏ
Không gõ àm kêu
Không khều mà rụng.
(Là những gì?)
Cho học sinh thảo luận và giải câu đố:
Không sơn mà đỏ: ông mặt trời.
Không gõ mà kêu: sấm sét.
Không khều mà rụng: mưa.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Rừng, thung lũng, suối, đèo ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ gì?
Trong rừng thường có những gì?
Con thích nhất con vật gì trong rừng?
Con có thích được đi píc- níc ở rừng không? Vì sao?
Con có biết thung lũng, suối đèo ở đâu không?
Con hãy lên bảng chỉ vào tranh xem đâu là suối, đâu là thung lũng, đâu là đèo?
Lớp mình có những ai được vào rừng, qua suối? Hãy kể cho mọi người nghe về rừng và suối?
Chúng ta có cần phải bảo vệ rừng không?
Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì?
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
GV Nhận xét cho điểm
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần on và an. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : rặng dừa ; N2 : phẳng lặng.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng ng.
Khác nhau : ung bắt đầu bằng u.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần ung và thanh sắc trên đầu vần ung.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Sờ – ung – sung – sắc – súng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng súng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n.
Khác nhau : u và ư đầu vần
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Sung, thung,gừng, mừng.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần ung, ưng.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Cảnh núi, đồi, suối, đèo, thung lũng, rừng.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
 THỂ DỤC:
THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu : 	
-Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. YC thực hiện động tác chính xác hơn giờ học trước.
-Rèn luyện tư thế đứng cơ bản, học động tác đứng đưa chân sang ngang. YC biết thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
-Ôn trò chơi: Cuyển bóng tiếp sức. YC thực hiện ở mức tương đối chủ động.
II.Chuẩn bị : 
- Còi, sân bãi 
III. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, quan sát, luyện tập, đàm thoại vấn đáp.
VI. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ t

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13 cktkn kns.doc