Thứ hai,ngy 28 thng 03 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (T2)
I . Mục tiêu :
- Học sinh hiểu : Cần chào hỏi khi gặp gỡ , tạm biệt khi chia tay . Cách chào hỏi , tạm biệt
- ý nghĩa lời chào hỏi tạm biệt . Quyền được tôn trọng , không bị phân biệt đối xử của trẻ em .
- Học sinh có thái độ : Tôn trọng , lễ độ với mọi người
- Quý trọng những bạn biết chào hỏi , tạm biệt đúng .
II . Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai .
- Vở BTĐĐ1 . Điều 2 công ước QT về TE
- Bài hát “ Con chim vành khuyên ” (Hoàng Vân )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng HT .
2.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước em học bài gì ?
- Khi nào thì em nói lời cảm ơn ?
- Khi nào em phải xin lỗi ?
- Biết cảm ơn xin lỗi đúng lúc là thể hiện điều gì ?
- Nhận xét bài cũ .
c nối tiếp dòng thơ - GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ - GV gọi HS đọc cả bài - GV nhận xét - ghi điểm * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc khổ 1, 2 -Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp? - GV goiHS đọc khổ thơ 3 -Mẹ nói gì với bạn nhỏ? - GV đọc lại bài thơ * Hoạt động 3 : Luyện nói: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào? - GV yêu cầu 2 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, dựa theo tranh thực hiện hỏi – đáp: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan? - GV cho HS đóng vai mẹ và em bé trò chuyện theo dề tài trên Mẹ: -Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào? Con: -Mẹ ơi hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con trực nhật giỏi. 4.Củng cố, dặn dò - Vừa học bài gì? - GV nhận xét tiết học Lớp hát Chú công Đọc: 4 HS Màu nâu gạch Thành 1 thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài - HS theo dõi 1 số HS luyện đọc - HS nói những từ trong bài các em chưa hiểu - 1 số HS giải nghĩa. HS lắng nghe 1 số HS đọc 1 số HS đọc 1 số HS đọc 1 số HS đọc 1 số HS đọc Từng dãy HS đọc Từng bàn thi đọc. 3 HS – đồng thanh - HS thi tìm nhanh (vuốt) - HS tìm rồi viết vào bảng con: - Cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, trói buộc, buộc lòng; tuốt lúa, nuốt cơm, sáng suốt, suốt ngày, tuột dây, vuốt mặt, - Lớp hát - Chuyện ở lớp - HS thực hiện. HS đọc thầm - 1 số HS đọc (1 hs đọc 1 dòng) - 1 số HS đọc (1 hs đọc 1 khổ) - 2 HS đọc – đồng thanh 1- 2 HS đọc - Bạn Hoa không học bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực 2 – 3 HS đọc - Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ chỉ nghe bạn nhỏ kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn. 1 – 2 HS đọc 1 HS đọc yêu cầu - BaÏn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác.Bạn đã giúp bạn Tuấn (Nam, Tùng) đeo cặp.Bạn đã dỗ 1 em bé đang khóc. - 1 HS đóng vai mẹ, 1 HS đóng vai em con - HS nhận xét, bình chọn những nhóm nói hay – tuyên dương Chuyện ở lớp Thứ ba,ngày 29 tháng 03 năm 2011 Tập viết TÔ CHỮ HOA O,Ơ,Ơ I.Mục tiêu:- - Tơ được các chữ hoa : O , Ơ , Ơ , P - Viết đúng các vần :uơt , uơc , ưu , ươu ; các từ ngữ : chải chuốt , thuộc bài , con cừu , ốc bươu , kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1 , tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) HS khá , giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng , số chữ quy định trong vở Tập viết 1 , tập hai II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: O, Ô, Ơ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. - Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: quần soóc, đánh moóc. - Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : * Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: uôc, uôt, chải chuốt, thuộc bài. * Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ. - Nhận xét học sinh viết bảng con. * Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : - Cho HS viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ. - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. - Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. - 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: quần soóc, đánh moóc. - Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. - Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. - Viết bảng con. - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Viết bảng con. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. - Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. - Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TRONG TUẦN I – MỤC TIÊU: - Rèn cho hs đọc đúng , trơi chảy các bài Tập đọc đã học trong tuần . - Ơn và rèn cho HS các vần đã học. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 – Luyện đọc :25’ *GV gọi HS lần lượt đọc bài :Vẽ ngựa, Cái Bống , Hoa ngọc lan *GV nhận xét ,sửa chữa cách đọc của từng HS *Rèn luyện cho HS kĩ năng phân biệt các vần đã học trong tuần : + Phân biệt vần iêng và tìm tiếng ,từ cĩ vần : 2 – củng cố :5’ -Nhận xét về cách đọc của HS -Nêu những yêu cầu cần chú ý -Dặn dị :về nhà đọc lại bài vừa ơn - HS đọc cá nhân,nhĩm ,cả lớp - Cá nhân , nhĩm ,cả lớp CHÍNH TẢ CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu - Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp; 20 chữ khoảng 10 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vần uôc, uôt; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng III.Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định 2.KTBC - GV chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài: “Mời vào” - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 - GV nhận xét 3.Bài mới - GV viết đoạn văn cần chép lên bảng - GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai - GV kiểm tra HS viết. Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại - GV cho HS viết bài - Khi HS viết bài, GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô ở chữ đầu của đoạn văn, nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. - GV cho HS chữa bài: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến - GV cho HS đổi vở, chữa bài cho nhau GV chấm điểm * Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả * Điền uôt hay uôc buộc tóc chuột đồng * Điền c hay k túi kẹo quả cam - GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4.Củng cố - GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò - Về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, đẹp, sạch Lớp hát - HS mang vở lên cho GV kiểm tra 1 HS lên làm - Đọc: 2 HS – đồng thanh - HS tìm và viết lần lượt vào bảng con - HS chép bài vào vở - HS lắng nghe - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài - HS gạch chân những chữ viết sai, sửa bề lề, ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết HS theo dõi HS thực hiện 15 HS nộp vở - 2 nhóm thi đua điền (tiếp sức) 1 HS nhận xét Lớp tuyên dương - HS cả lớp đọc yêu cầu - HS cả lớp thực hiện - 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - Lớp chữa bài Luyện tập I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ ). Tập đặt tính rồi tính Tập tính nhẩm và nhận biết buớc đầu về tính giao hoán của phép cộng Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng Củng cố về giải toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -T: bảng phụ, ĐDDH, thanh thẻ -H: SGK, vở toán , ĐDHT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bài cũ : Tính + 61 + 35 + 60 24 2 4 T nhận xét * Bài mới : +Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập để củng cố lại bài +Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính T nhắc lại cách đặt tính và cách tính T sửa bài Bài 2 : Tính nhẩm :T nói cách làm T sửa bài: Nghỉ giữa tiết Bài 3 : Giải toán T đọc đề toán .T ghi tóm tắt T sửa bài Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm T nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng T sửa bài * Củng cố dặn dò : Trò chơi : Viết nhanh kết quả T nêu cách chơi và luật chơi *Dặn dò: các bài còn lại sẽ làm vào buổi chiều H làm bảng con H đọc yêu cầu H nói cách đặt tính và cách tính H làm bài( cột 1,2 ) H đổi tập sửa bài H đọc yêu cầu H nói cách làm : tính nhẩm H làm bài H đổi tập sửa bài H đọc đề bài H đọc tóm tắt H làm bài H đọc yêu cầu H làm bài H sửa bài H thi đua viết vào b/c Thứ tư,ngày 30 tháng 03 năm 2011 TẬP ĐỌC MÈO CON ĐI HỌC I.Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/1phút. - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. - Trả lời được câu hỏi 2 (SGK) + HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. Biết hỏi đáp theo tranh ở câu hỏi 2. * KNS : Tự nhận thức bản thân II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) III.Các hoạt động dạy học TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định 2.KTBC - Các em đã học bài gì? - GV gọi HS đọc bài, kết hợp trả lời câu hỏi: -Bạn nhỏ kể cho mẹnghe chuyện gì ở lớp? -Mẹ nói gì với bạn nhỏ? GV nhận xét 3.Bài mới - GV giới thiệu – ghi tựa * Hoạt đôïng 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài văn: đọc giọng hồn nhiên, nghịch ngợm * Luyện đọc tiếng, từ: GV gạch chân lần lượt các từ sau:bèn, con, buồn bực, kiếm cớ, be toáng, cái đuôi, cừu, - GV viết lên bảng những từ HS đưa ra - GV nhận xét sau đó đưa ra lời giải thích cuối cùng. +Buồn bực: Buồn và khó chịu +Kiếm cớ: Tìm lí do +Be toáng: Kêu ầm ĩ * Luyện đọc câu - GV yêu cầu HS đọc từng dòng thơ * Luyện đọc đoạn, bài - GV gọi HS đọc 4 dòng đầu - GV gọi HS đọc 6 dòng sau - GV cho HS đọc từ, dòng thơ bất kỳ. - GV cho học sinh đọc nối tiếp dòng thơ - GV cho học sinh đọc nối tiếp khổ - GV cho học sinh đọc cả bài theo cách phân vai TIẾT 2 * Hoạt đôïng 2 : Ôn các vần uôc, uôt - GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ưu) - GV nêu yêu cầu 2 SGK (Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu) - GV yêu cầu 3 SGK (Tìm tiếng có vần ưu, ươu) Mẫu:- Cây lựu vừa bói quả. - Đàn hươu uống nước suối 4.Củng cố dặn dò Cô vừa dạy bài gì? TIẾT 3 1.Ổn định 2.KTBC Ở tiết 1 học bài gì? 3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói * Hoạt đôïng 1: Luyện đọc - GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài - GV gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ - GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ - GV gọi HS đọc cả bài - GV nhận xét - ghi điểm * Hoạt đôïng 2: Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc 4 dòng đầu -Mèo kiếm cớ gì để trốn học? - GV gọi HS đọc 6 dòng sau -Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngay? - GV đọc lại bài thơ * Hoạt đôïng 3 : Luyện nói: Vì sao bạn thích đi học ? - GV yêu cầu yêu cầu HS dựa theo tranh thực hiện hỏi – đáp Hỏi: Vì sao bạn Hà thích đi học? - GV yêu cầu HS luân phiên hỏi nhau theo đề tài 4.Củng cố, dặn dò - Vừa học bài gì? - GV GDTT - GV nhận xét tiết học Lớp hát Chuyện ở lớp Đọc: 4 HS - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài - HS theo dõi - 1 số HS luyện đọc - HS nói những từ trong bài các em chưa hiểu - 1 số HS giải nghĩa - HS lắng nghe 1 số HS đọc 1 số HS đọc 1 số HS đọc 1 số HS đọc - Từng dãy HS đọc - Từng bàn thi đọc. - 3 HS đọc theo cách phân vai – đồng thanh - HS thi tìm nhanh (cừu) - HS tìm rồi viết vào bảng con: - Cưu mang, cứu mạng, bưu cục, bưu tá, về hưu khứu giác, mưu trí; bướu cổ, hươu cao cổ, sừng hươu, chim khứu, - 2 HS nói theo mẫu - HS thi đặt câu - Mèo con đi học - Lớp hát - Mèo con đi học - HS thực hiện. HS đọc thầm - 1 số HS đọc (1 hs đọc 1 dòng) - 1 số HS đọc (1 hs đọc 1 khổ) - 2 HS đọc – đồng thanh 1- 2 HS đọc Mèo kêu đuôi ốm 2 – 3 HS đọc - Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi 1 – 2 HS đọc 1 HS đọc yêu cầu 2 HS thực hiện hỏi đáp theo tranh Trả lời: Vì ở trường được học hát. - HS tự hỏi – đáp theo đề tài (HS tự nghỉ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em) Mèo con đi học Thủ cơng Cắt dán hình tam giác ( tiết 2 ) Mục tiêu : - Học sinh cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. Đồ dùng dạy học : - GV : Hình tam giác mẫu,tờ giấy kẻ ơ lớn. - HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ cơng. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Nhắc lại quy trình kẻ,cắt dán hình tam giác. Mục tiêu : Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình tam giác theo 2 cách. Hoạt động 2 : Học sinh thực hành. Mục tiêu : Học sinh biết cách kẻ,cắt hình tam giác trên giấy màu : Học sinh kẻ hình tam giác cĩ cạnh dài 8 ơ,cạnh nhắn 7 ơ.Sau đĩ vẽ hình tam giác như mẫu theo 2 cách. Học sinh lật trái tờ giấy màu kẻ ơ và cắt rời hình tam giác. Hoạt động 3 : Trình bày sản phẩm. Mục tiêu : Học sinh dán sản phẩm vào vở cân đối,miết hình phẳng. Giáo viên theo dõi,nhắc nhở một số em chậm để hồn thành nhiệm vụ. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành trên giấy màu. Học sinh trình bày sản phẩm vào vở. 4. Củng cố – Dặn dị : Nêu lại cách kẻ hình tam giác đơn giản. Chuẩn bị cắt dán hành rào đơn giản. 5. Nhận xét : - Tinh thần học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập,kỹ thuật kẻ,cắt dán hình. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. - Thu dọn vệ sinh. Học Hát Bài: ĐI TỚI TRƯỜNG Nhạc: Đực Bằng Lời: Theo Học Vần Lớp 1 (Cũ) I. YÊU CẦU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. -Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách bài hát. II. CHUẨN BỊ: - Hát chuẩn xác bài Đi tới trường. - Tranh minh hoạ cảnh núi rừng các tỉnh miền Bắc (cĩ nhà sàn, cĩ suối, cĩ trẻ em đi đến trường). - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,), máy nghe, băng nhạc mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS tên bài hát đã được học ở tiết trước, tác giả bài hát. Cho cả lớp, cá nhân ơn hát lại bài hát. GV bắt giọng hoặc đệm đàn. 3. Bài hát: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Dạy bài hát Đi tới trường. - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát. Bài hát của nhạc sĩ Đức Bằng dựa trên thơi trong sách Học vần lớp 1, với giai điệu đẹp, thể hiện màu sắc dân ca miền núi phía Bắc với những nét luyến láy mang âm hưởng đàn tính của đồng bào Thái. Bài hát diễn tả cảnh thiên nhiên thật đẹp của núi rưng miền Bắc, qua đĩ thể hiện niềm vui được đến trường của các bạn nhỏ ở đây - Cho HS nghe băng mẫu hoặc GV vừa đệm đàn vừa hát. - Cho HS xem tranh minh hoạ và hỏi HS trong tranh cĩ những hình ảnh gì. - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu bài hát - Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. Nhắc nhở HS lấy hơi giữa câu hát. - Sau khi tập xong bài hát cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời, giai điệu và tiết tấu bài hát. - Sửa cho HS (nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét. *Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm theo phách. - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu: * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dị: - Cho HS đứng lên ơn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách trước khi kết thúc tiết học. - HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát. - Nhận xét chung .Dặn HS về ơn bài hát vừa tập. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe. - Nghe băng mẫu hoặc nghe GV hát mẫu. - HS xem tranh và trả lời câu hỏi (cĩ núi, cĩ nhà sàn, suối, cĩ chim hĩt, cĩ các bạn HS đi đến trường). - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV. - Tập hát từng câu. Hát đúng giai điệu và tiết tấu theo hươnngs dẫn của GV. - Hát lại nhiều lần, chú ý phát âm rõ lời, trịn tiếng.+ Hát đồng thanh. + Hát theo dãy, nhĩm+ Hát cá nhân. - Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, trống nhỏ, theo hướng dẫn của GV. - HS ơn hát lời 1 và 2 theo hướng dẫn. - HS trả lời. Nghe GV nhận xét, dặn dị và ghi nhớ. Thứ năm,ngày 31 tháng 03 năm 2011 Tập viết TÔ CHỮ HOA P I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa P. -Viết đúng các vần ưu, ươu, các từ ngữ: con cừu,ốc bươu– chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. - Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: chải chuốt, rét buốt, Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : - Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa P, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươ, ươu, con cừu, ốc bươu. - Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ P. - Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết mẫu: 3.Thực hành : - Cho HS viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố ,dặn dò: - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ P. - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. - Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. - Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. - 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chải chuốt, rét buốt, - Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. - Học sinh quan sát chữ hoa P trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. - Viết bảng con. - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Viết bảng con. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. - Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. - Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. LUYỆN VIẾT I- MỤC TIÊU : Củng cố và ôn tập cho HS viết các vần,tiếng từ đã học trong tuần II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của gv Hoạt động của Hs 1 – Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho HS viết các vần,tiếng ,từ cần viết trong tuần : 2- Ôn tập: * Đọc : GV viết các từ đã học trong tuần lên bảng lớp cho HS đọc: chăm học ,khắp vườn, trăng rằm, ngăn nắp * Viết: - GV cho HS viết những từ khoá đã ôn. + GV đọc cho HS viết + GV quan sát ,uốn nắn, sửa chữa . + GV nhận xét. 3 – Dặn dò: - GV cho HS đọc lại những vần đã ôn -Dặn HS về nhà đọc lại những vần,tiếng ,từ đa õôn. - HS thực hiện - HS đọc cá nhân ,tổ ,nhóm HS viết từng từ vào bảng con -HS thực hiện CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) MÈO CON ĐI HỌC I.Mục tiêu - Nhìn bảng, chép lại cho đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong 10 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vần in, iên vào chỗ trống. II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng III.Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định 2.KTBC - GV chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài - GV nhận xét 3.Bài mới - GV viết đoạn văn cần chép lên bảng - GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai - GV kiểm tra HS viết. Yêu cầu những - - HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại - GV cho HS viết bài - Khi HS viết bài, GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô ở chữ đầu của đoạn văn, nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. - GV cho HS chữa bài: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến - GV cho HS đổi vở, chữa bài cho nhau - GV chấm điểm - Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả * Điền in hay iên - Đàn kiến đang đi. - Ông đọc b
Tài liệu đính kèm: