Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 28 năm học 2011

Tuần 28

 Ngày soạn: 11 / 3 / 2011

 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011

Toán

Tiết 106 Ôn: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu :

 Giúp học sinh củng cố về:

 - Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.

 - Giải toán có lời văn.

- HS có ý thức học tập bộ môn .

II. Đồ dùng dạy học :

GV: Bảng lớp chép bài tập.

HS : Vở toán, bút,

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 28 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
 Ngày soạn: 11 / 3 / 2011 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 106 ôn: luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
 Giúp học sinh củng cố về:
 - Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
 - Giải toán có lời văn.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Bảng lớp chép bài tập.
HS : Vở toán, bút, 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con những số tròn chục trong bảng từ 1 đến 100.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. Viết các số: 
a) Từ 59 đến 69: 
b) Từ 70 đến 80: 
c) Từ 81 đến 100: ..
- Nêu yêu cầu
- Cho HS làm ra nháp rồi chữa bài
- Nhận xét
* Bài 2. Viết (theo mẫu): 
 35: ba mươi lăm
45: 
59: ....
70: 
51: 
64: 
85: 
- Nêu yêu cầu
- Cho HS thi tiếp sức, chia 2 nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh
- GV nhận xét
* Bài 3. > < = ?
82  86
95  91
55  57
17  10 + 7
76  50 + 20
16  12 + 5
- Cho HS làm bài trên bảng con
- GV nhận xét
* Bài 4. Có một chục cái bát và 5 cái bát nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bát?
- Cho HS đọc thầm đề toán rồi nêu tóm tắt
- Hướng dẫn HS đổi 
 1 chục cái bát = 10 cái bát
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái bát ta làm tính gì?
- Cho HS làm bài vào vở
- GV quan sát , nhắc nhở HS làm bài
- Thu chấm 1 số bài
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS về ôn bài
HS hát 
- HS viết bảng con: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
- HS nhận xét
- HS làm ra nháp
- 3 HS lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét
a) 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69
b)70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80
c) 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100
- HS thi tiếp sức giữa 2 nhóm
45: bốn mươi lăm
59: năm mươi chín
70: bảy mươi
51: năm mươi mốt
64: sáu mươi tư
85: tám mươi lăm
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài trên bảng con theo tổ
82 < 86
95 > 91
55 < 57
17 = 10 + 7
76 > 50 + 20
16 < 12 + 5
- HS đọc đề toán, nêu tóm tắt
- Nêu câu lời giải
- Ta làm tính cộng
 Bài giải
 Đổi: 1 chục cái bát = 10 cái bát
 Có tất cả số cái bát là:
 10 + 5 = 15 (cái)
 Đáp số:15 cái bát.
- HS chú ý lắng nghe
Tiếng Việt
Tiết 134: Ôn tập đoc: ngôi nhà
I. Mục tiêu : 
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó
- Ôn lại các vần iêu, yêu .
- HS biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu, nhớ được nội dung bài.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: SGK , Bảng phụ ghi bài tập
HS : Bảng con – SGK – Vở .
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc – viết các từ sau:
 hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn ôn bài.
- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .
- GV sửa cho học sinh .
** Luyện đọc tiếng , từ khó:
- GV cho HS đọc thầm bài tìm những tiếng, từ khó đọc
- GV viết những tiếng, từ khó đọc lên bảng
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó 
** Luyện đọc câu, khổ thơ :
- Cho học sinh đọc từng câu thơ, khổ thơ.
- Nhận xét 
**Luyện đọc toàn bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Gọi HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng bài thơ bài thơ 
*Luyện tập : 
Bài 1: Viết tiếng ngoài bài :
có vần iêu: 
có vần yêu: 
- Cho HS viết bảng con
- GV nhận xét
Bài 2: Viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim:
 ..
 ..
- Cho HS viết bài vào vở 
4 Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những bạn học tốt.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài Quà của bố
- HS hát 1 bài
- HS đọc – viết theo tổ
- HS nhận xét
- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK 
- Lắng nghe – nhận xét 
- HS đọc thầm tìm tiếng, từ khó đọc 
- HS nêu những tiếng, từ khó
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
- Nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, khổ thơ
- Nhận xét 
- Đọc diễn cảm cả bài .
- HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét.
- HS thi tìm và viết vào bảng con
- HS đọc bài của mình, HS khác nhận xét
VD: - diều, tiêu, phiêu, biêu, .
 - yêu: yếu, yểu
- HS viết vào vở rồi đọc trước lớp 
 Em yêu tiếng chim
 Đầu hồi lảnh lót
- HS lắng nghe
 Ngày soạn: 13 / 3 /2011 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Tiếng Việt
Tiết 135: Luyện viết chữ hoa: h, i, k
I. Mục tiêu : 
- HS tập viết vào vở ô li các chữ h, i, k hoa.
- HS viết đựợc các từ ngữ có tiếng chứa vần uôi, ươi, iên, uyên, yêu, iêu
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Chữ mẫu h, i, k hoa.
HS : Bảng con –Vở ô li, bút mực.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con theo 3 tổ
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn ôn bài.
* Hướng dẫn viết chữ H, I, K hoa:
- Gắn từng chữ mẫu lên bảng
- Nêu cấu tạo của từng chữ
- GV vừa nói vừa viết mẫu trên bảng lớp
VD: Chữ H: ĐB taị giao điểm của ĐN 5 và ĐD 3,5, viết nét 1( là nét kết hợp 2 nét cơ bản- cong trái và lượn ngang), DB tại ĐN 2 và ĐD 7; viết nét thẳng đứng cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết (độ dài khoảng 2/3 đơn vị chữ
 H 
 I 
 K 
* Luyện viết bảng con.
- GV hướng dẫn HS viết trên bảng con
- GV cho HS cả lớp viết bảng con lần lượt từng chữ
- GV sửa sai cho HS
- GV nhận xét khen những em viết đẹp .
 * Viết vở ô li. 
- GV nêu yêu cầu. 
- GV nhắc lại cách viết
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế, cách cầm bút.
- GV cho HS viết mỗi chữ, mỗi từ 1 dòng 
- GV giúp đỡ những HS viết còn chậm
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ.
- Về nhà tập viết tiếp mỗi chữ 1 dòng
- HS hát 1 bài
- HS viết bảng con theo tổ
Tổ 1: E
Tổ 2: Ê
Tổ 3: G
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ H gồm 3 nét, chữ I gồm 2 nét, chữ K gồm 3 nét 
- HS tập viết tay không trên mặt bàn.
- HS luyện viết trên bảng con
- HS nhận xét
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu
- Viết H, I, K mỗi chữ 1 dòng
- Viết mỗi từ 1 dòng: nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, năng khiếu, yểu điệu
 H H H H 
 I I I I
 K K K K 
 nải chuối nải chuối
 tưới cõy tưới cõy
 viết đẹp viết đẹp
duyệt binh duyệt binh
yểu điệu yểu điệu
- HS về viết bài
Toán
Tiết 107 : Ôn: giải toán có lời văn ( tiếp theo)
I. Mục tiêu : 
Giúp HS củng cố về:
- Kỹ năng giải toán và trình bày bài giải toán có lời văn 
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Bảng phụ ghi bài tập
HS : Bảng con –Vở toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trong bài toán có lời văn nếu câu hỏi là: Có tất cả bao nhiêu thì ta làm tính gì? 
Còn lại bao nhiêu thì ta làm thế nào?
 - GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi. Hỏi An còn lại mấy viên bi?
Tóm tắt
Có :  viên bi
Cho :  viên bi
Còn lại :  viên bi?
- Cho HS đọc thầm đề toán, và cho biết: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cho HS tìm câu lời giải hay
- GV phát phiếu cho HS làm bài
* Bài 2. Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con gà chưa vào chuồng? 
- Cho HS làm bài miệng
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt
 Có : 8 quả bóng
 Cho bạn : 3 quả bóng
 Còn lại :  quả bóng?
- Hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm 1 số bài
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ.
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- Hát
- HS trả lời
Có tất cả bao nhiêu thì ta làm tính cộng
Còn lại bao nhiêu thì ta làm tính trừ
- HS nhận xét
- HS đọc đề toán và trả lời câu hỏi
- Nêu tóm tắt miệng
- Nêu câu lời giải
- Làm bài trên phiếu
 Bài giải
 An còn lại số viên bi là:
 7 – 3 = 4 (viên bi)
 Đáp số: 4 viên bi
- HS đọc bài toán, tự tóm tắt và làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
 Bài giải
 Số gà chưa vào chuồng là:
 16 – 6 = 10 (con)
 Đáp số: 10 con gà
- HS tự tóm tắt, tìm câu lời giải hay
- HS làm bài vào vở, rồi chữa bài
 Bài giải
 Bạn Huy còn lại số quả bóng là:
 8 – 3 = 5 (quả)
 Đáp số: 5 quả bóng.
- HS chú ý lắng nghe 
 Ngày soạn: 14 / 3 /2011 
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 
Tiếng Việt
Tiết 136: Ôn tập đọc : quà của bố
I. Mục tiêu : 
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó
- Ôn lại các vần oan, oat.
- HS biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu, nhớ được nội dung bài.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: SGK , Bảng phụ ghi bài tập
HS : Bảng con – SGK – Vở, .
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng 
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn ôn bài.
- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .
- GV sửa cho học sinh .
** Luyện đọc tiếng , từ khó:
- GV cho HS đọc thầm bài tìm những tiếng, từ khó đọc
- GV viết những tiếng, từ khó đọc lên bảng
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 
- Nhận xét .
** Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
- Nhận xét 
**Luyện đọc toàn bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài 
*Luyện tập : 
+ Bài 1: Viết tiếng ngoài bài:
- có vần oan:
- có vần oát: 
+ Bài 2. Ghi nghề nghiệp của bố (hoặc mẹ) em:
Bố (mẹ) em là 
- GV hướng dẫn HS cách ghi vào vở 
- Cho HS nêu miệng rồi ghi vào vở 
- GV nhận xét
4 Củng cố- dặn dò:
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những bạn học tốt.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài Vì bây giờ mẹ mới về
- HS hát 1 bài
- HS đọc bài 
- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK 
- Lắng nghe – nhận xét 
- HS đọc thầm tìm tiếng, từ khó đọc 
- HS nêu những tiếng, từ khó
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nhận xét 
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
- HS viết bảng con 
VD: oan: quan, toan, loan, hoan, .
 oat: quát, toát, soát, ..
- HS tự ghi vào vở
- VD: Bố em là công nhân.
 Mẹ em là giáo viên.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn: 15 / 3 / 2011 
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Tiếng Việt
Tiết 137: Ôn kể chuyện : bông hoa cúc trắng
I. Mục tiêu : 
- HS dựa vào trí nhớ và tranh minh, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện..
- HS nhớ được ý nghĩa của câu chuyện
- HS yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Nội dung câu chuyện.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS kể lại 1 đoạn hoặc toàn chuyện Bông cúc trắng.
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn kể chuyện.
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện Bông cúc trắng
- GV nhận xét .
- Chuyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- GV hướng dẫn HS cách chuyển giọng linh hoạt từ lời người kể sang lời của nhân vật 
- GV cho HS nhìn tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện
- Cho HS kể theo nhóm 4 em có phân vai
- Nhận xét sau mỗi lần HS kể 
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện trên các em thấy là con chúng ta phải làm gì đối với bố mẹ? 
- Trong chuyện Bông cúc trắng cô bé đã làm được gì? 
- Khen những em kể chuyện tốt 
- Về cần học tập cô bé trong chuyện.
- HS hát 1 bài
- HS lắng nghe
- Nhận xét
- 3 HS kể chuyện.
- Nhận xét
- Có 3 nhân vật đó là người mẹ, cụ già, cô bé
- HS kể phân vai theo nhóm 4
Một người dẫn chuyện, người mẹ , cụ già, cô bé
- Là con phải yêu thương cha mẹ, phải chăm sóc, hiếu thảo với bố mẹ
- Nhờ vào lòng yêu thương, hiếu thảo mà cô bé đã chữa được bệnh cho mẹ
Toán
Tiết 108: Ôn: luyện tập (tiết 1)
I. Mục tiêu : 
Giúp HS củng cố về:
- Rèn kĩ năng giải toán
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 20.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: chép sẵn bài tập lên bảng lớp.
HS : vở toán, bảng con, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu các phép tính cho HS làm bài trên bảng con: 17 + 2, 16 – 6, 19 - 8
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. Có 15 quả cam, đã ăn 4 quả cam. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam?
- Cho HS nêu bài toán
- Cho HS nêu miệng tóm tắt
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm ra nháp
- GV nhận xét
* Bài 2. Số ?
16
 + 3 - 5
15
 - 2 + 6
12
 + 5 - 3
- GV hướng dẫn điền mẫu
- Cho HS nối tiếp nhau lên bảng điền
- Nhận xét
*Bài 3. Đoạn thẳng AB dài 8 cm, đoạn thẳng AO dài 5 cm. Hỏi đoạn thẳng OB dài mấy xăng – ti – mét ?
- GV vẽ tóm tắt lên bảng
 8cm
 A O B
 5cm ?cm
- Cho HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng OB ta làm tính gì?
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ.
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- Hát
- HS làm bài theo tổ trên bảng con
Tổ 1: 17 + 2 = 19
Tổ 2: 16 – 6 = 10
Tổ 3: 19 – 8 = 11
- HS tự nêu bài toán
- HS điền vào chỗ chấm ở phần tóm tắt
Tóm tắt
Có : 15 quả cam
Đã ăn : 4 quả cam
Còn lại :  quả cam
 Bài giải
 Số cam còn lại là:
 15 – 4 = 11 (quả)
 Đáp số: 11 quả cam
- HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng làm bài
16
 19
 14
 + 3 - 5
15
 19
 13
 - 2 + 6
12
 14
 17
 + 5 - 3
- Nhận xét chữa bài
- HS đọc bài toán
- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài của mình
- HS khác nhận xét
 Bài giải
Đoạn thẳng OB dài số xăng- ti- mét là:
 8 – 5 = 3 (cm)
 Đáp số: 3 cm.
- HS chú ý lắng nghe
 Ngày soạn: 16 / 3 /2011 
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 109: Ôn: luyện tập (tiết 2)
 I. Mục tiêu : 
Giúp HS củng cố về:
- Rèn luyện kĩ năng tự giải toán có lời văn.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: chép sẵn bài tập lên bảng lớp.
HS : vở toán, bảng con, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
16 + 3 – 5 = . 12 + 3 + 4 = ..
- Cả lớp thực hiện trên bảng con:
18 – 6 + 1 = .
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. Hà vẽ được 7 hình vuông và đã tô màu được 4 hình vuông. Hỏi còn lại mấy hình vuông chưa tô màu?
Tóm tắt
Có tất cả :  hình vuông
Đã tô màu :  hình vuông
Còn lại :  hình vuông? 
- HS đọc đề toán và tự hoàn chỉnh tóm tắt trên bảng 
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 2. Trong vườn có 16 cây chanh và cây cam, trong đó có 6 cây chanh. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam?
- Cho HS tự đọc bài toán rồi tự tóm tắt bài toán
- Cho HS tự giải và trình bày bài giải của bài toán
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt (bằng hình vẽ) như sau:
 10cm
 M P N
 ?cm 3cm
- Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải bài toán
- GV nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ.
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- Hát
- HS thực hiện
16 + 3 – 5 = 14 12 + 3 + 4 = 19
18 – 6 + 1 = 13
- Nhận xét
- HS nêu miệng tóm tắt, 1 HS lên bảng điền
- HS nêu lời giải và phép tính, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
 Bài giải
 Số hình vuông Hà chưa tô màu là:
 7 – 4 = 3 (hình )
 Đáp số: 3 hình vuông.
- Nhận xét chữa bài
- HS đọc bài toán rồi tự tóm tắt bài toán, tự giải bài toán vào vở
Tóm tắt
Có tất cả : 16 cây
Chanh : 6 cây
Cam :  cây?
 Bài giải
 Trong vườn có số cây cam là:
 16 – 6 = 10 (cây)
 Đáp số: 10 cây cam.
- HS nêu bài toán, tự giải bài toán vào vở
 Bài giải
Đoạn thẳng MP dài số xăng- ti- mét là: 
 10 – 3 = 7 (cm)
 Đáp số: 7 cm.
Tiếng Việt
Tiết 138: ôn tập đọc : vì bây giờ mẹ mới về
I. Mục tiêu : 
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó
- Ôn lại các vần ưt, ưc
- HS biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu, nhớ được nội dung bài.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: SGK , Bảng chép bài tập
HS : Bảng con – SGK – Vở .
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc bài Vì bây giờ mẹ mới về và trả lời câu hỏi sau: Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không? Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? 
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn luyện đọc.
*Luyện đọc tiếng , từ khó:
- GV cho HS đọc thầm bài tìm những tiếng, từ khó đọc
- GV viết những tiếng, từ đó lên bảng
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 
- Nhận xét .
* Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
- Nhận xét 
*Luyện đọc toàn bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài
- GV nhận xét
* Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé ở nhà bị làm sao?
+ Vì sao cậu bé đợi lúc mẹ về mới khóc?
Bài tập 1: Viết tiếng ngoài bài:
 có vần ưt : .
 có vần ưc : ..
- GV cho HS thi viết trên bảng con
- GV nhận xét
 Bài tập 2: Ghi lại một câu hỏi và một câu trả lời trong bài văn.
- Cho HS đọc những câu hỏi và câu trả lời có trong bài
- Cho HS viết vào vở 
4 Củng cố- dặn dò:
- Qua bài văn trên các em có học tập theo bạn nhỏ không? vì sao?
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những bạn học tốt.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài Mẹ và cô
- HS hát 1 bài
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Cậu bé lúc đứt tay không khóc mà cậu đợi lúc mẹ về mới khóc. Cậu bé làm nũng mẹ. 
- HS nhận xét
- HS đọc thầm tìm tiếng, từ khó đọc 
- HS nêu những tiếng, từ khó
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
- Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn
- Nhận xét 
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
- Cậu bé cắt bánh bị đứt tay
- Vì cậu bé muốn làm nũng mẹ.
- HS thi viết trên bảng con
VD: bứt, sứt, nứt, dứt, ..
 lực, cực, mực, rực, bực, .
- Đọc câu hỏi và câu trả lời
Con làm sao thế?
Đứt khi nào thế?
Sao đến bây giờ con mới khóc?
Con bị đứt tay.
Lúc nãy ạ!
Vì bây giờ mẹ mới về.
- HS tự viết vào vở một câu hỏi và một câu trả lời.
- Không nên học theo bạn nhỏ vì bố mẹ đi làm cả ngày vất vả và mệt rồi.
- HS về ôn bài và chuẩn bị bài
Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
Tiết 27: sinh hoạt sao
( nội dung do Ban phụ trách đội soạn)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 - lop1 -2010.doc