ĐẠO ĐỨC: Tiết 25: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II.
A/ Mục tiêu:
- Kiểm tra về những đánh giá nhận xét của học sinh.
- Thông qua những bài tập hành vi đạo đức đã học.
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đạo đức tốt hơn trong thời gian tới.
B/ Tài liệu và phương tiện:
1. Giáo viên:- Vở bài tập đạo đức, một số tranh ảnh minh hoạ, .
2. Học sinh:- SGK, vở bài tập.
C/ Các hoạt động dạy học:
ủng cố :Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ E, Ê Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò:Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ, sạch sẽ. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TRONG TUẦN I – MỤC TIÊU: - Rèn cho hs đọc đúng , trôi chảy các bài Tập đọc đã học trong tuần . - Ôn và rèn cho HS các vần đã học. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 – Luyện đọc :25’ *GV gọi HS lần lượt đọc bài :Vẽ ngựa, Cái Bống , Hoa ngọc lan *GV nhận xét ,sửa chữa cách đọc của từng HS *Rèn luyện cho HS kĩ năng phân biệt các vần đã học trong tuần : + Phân biệt vần iêng và tìm tiếng ,từ có vần : + ua: mua bán, lúa thóc , ca múa , + ưa : sửa sai, uống sữa, nửa vời , +anh : trái chanh,bánh canh, lá xanh, + ach: sạch sẽ, lạch bạch, sách vở, +ăm : chăm học, nắm xôi , cá nắm, +ăp :thẳng tắp, sắp xếp , ngăn nắp , . 2 – củng cố :5’ -Nhận xét về cách đọc của HS -Nêu những yêu cầu cần chú ý -Dặn dò :về nhà đọc lại bài vừa ôn - HS đọc cá nhân,nhóm ,cả lớp - Cá nhân , nhóm ,cả lớp Chính tả (tập chép): NHÀ BÀ NGOẠI I.Mục tiêu: - HS nhìn bảng chép lại đúng đoạn văn: Nhà bà ngoạ,trong khoảng 10-15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống, bài tập 2,3 sgk. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. HS:-Học sinh CBVở Tiếng việt. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ăm hoặc ăp. Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp. Hát đồng ca. Chơi kéo co. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý TOÁN: Bài 98: ĐIỂM Ở TRONG VÀ ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH. A. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình, biết cộng, trừ số tròn chục, giải toán có phép cộng. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, ... B. Chuẩn bị:1.Giáo viên:- Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức: (1'). - Cho học sinh hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: (4'). - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 5/132. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (28'). a. GTB:“Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình”. - Gọi học sinh nhắc lại đầu bài. b. Nội dung bài: *Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. - Giáo viên vẽ hình, có điểm A, N. - Cho học sinh quan sát. A N => Nêu: Điểm A ở trong hình vuông. Điểm N ở ngoài hình vuông. - Vẽ hình tròn lên bảng: ? Điểm O ở trong hay ở ngoài hình tròn ? ? Điểm P ở trong hay ở ngoài hình tròn ? - Nhận xét, bổ sung. c. Thực hành: *Bài tập 1/133: Đúng ghi đ, sai ghi s. - Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh quan sát hình trong SGK/133. - Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét, chữa bài. *Bài tập 2/134: Vẽ các điểm vào hình đã cho. - Cho học sinh vẽ: 2 điểm ở trong hình vuông. 4 điểm ở ngoài hình vuông. - Phần b hướng dẫn học sinh làm tương tự. - Nhận xét, chữa bài. *Bài tập 3/134: Tính. - Nêu yêu cầu bài. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Theo dõi hướng dẫn thêm. - Nhận xét, sửa sai. *Bài tập 4/134: Bài toán. - Đọc nội dung bài tập, HD học sinh làm bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. Tóm tắt. Có : 10 nhãn vở. Thêm : 20 nhãn vở. Có tất cả : .... nhãn vở ? - Dưới lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: (2'). - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Hát chuyển tiết. - Học sinh thực hiện. 50 .. - .. 10 = 40 30 .. + .. 20 =50 - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, theo dõi. - Nhắc lại đầu bài. - Quan sát và theo dõi. - Quan sát và trả lời câu hỏi: => Điểm O ở trong hình tròn. => Điểm P ởngoài hình tròn. - Nhận xét, bổ sung. *Bài tập 1/133: Đúng ghi đ, sai ghi s. - Nêu lại yêu cầu: Đúng ghi đ, sai ghi s: Điểm A ở trong hình tam giác đ Điểm B ở ngoài hình tam giác s Điểm E ở trong hình tam giác s Điểm C ở ngoài hình tam giác đ Điểm I ở ngoài hình tam giác đ Điểm D ở ngoài hình tam giác đ - Nhận xét, sửa sai. *Bài tập 2/134: Vẽ các điểm vào hình. - Nêu lại yêu cầu bài tập. - Vẽ hình và làm bài. - Lên bảng vẽ. B A D C E G *Bài tập 3/134: Tính. - Nêu lại yêu cầu bài tập. - Lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. 20 + 10 + 10 = 40 30 + 10 + 20 = 60 30 + 20 + 10 = 60 60 - 10 - 20 = 30 60 - 20 - 10 = 30 70 + 10 - 20 = 60 - Nhận xét, sửa sai. *Bài tập 4/134: Bài toán. - Nêu lại yêu cầu bài tập. - Lên bảng làm bài tập. Bài giải. Hoa có số nhãn vở là: 10 + 20 = 30 (nhãn vở). Đáp số: 30 nhãn vở. - Nhận xét, sửa sai. Về nhà học bài xem trước bài học sau. Thứ tư , ngày 23 tháng 02 năm 2011 Tập đọc: AI DẬY SỚM I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Dậy sớm, ra vườn lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi cuối dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) Học thuộc lòng ít nhât 1 khổ thơ. *H khá giỏi HTL bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : TIẾT 1,2 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết người nào dậy sớm sẽ được hưởng những niềm hạnh phúc như thế nào. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương) Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n) Đất trời: (tr ¹ ch) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ươn, ương: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ? Bài tập 2:Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 3 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Khi dậy sớm điều gì chờ đón em? Ở ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi? Nhận xét học sinh trả lời. GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. Gọi 2 HS khá hỏi và đáp câu mẫu bài. GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu HS kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ. 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp HS nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Vừng đông: Mặt trời mới mọc. Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Vườn, hương. Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương. 2 em. Hoa ngát hương chờ đón em. Vừng đông đang chờ đón em. Cả đất trời đang chờ đón em. HS rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. HS luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? Dậy lúc 5 giờ. Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có. Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò,Mì, Xôi, Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. Thủ công: Tiêt 24: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay:- Kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên:- Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công, ... 2. Học sinh:- Giấy thủ công, hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo, ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: (3'). - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét nội dung. 2. Bài mới: (29'). a. GTB:Tiếp tục cắt, dán hình chữ nhật. - Gọi học sinh nhắc lại đầu bài. b. Bài giảng: *Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Treo hình lên bảng. ? Hình chữ nhật có mấy cạnh ? ? Độ dài các cạnh như thế nào ? - Nhận xét, bổ sung. *Hướng dẫn mẫu. - Hướng dẫn học sinh kẻ hình chữ nhật. ? Nêu các bước kẻ hình chữ nhật ? - Vừa hướng dẫn vừa thực hiện trên giấy. B1: Lấy điểm A trên mặt tờ giấy mầu kẻ xuống dưới 5 ô ta được điểm D. B2: Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ta kẻ được điểm B và C. B3: Ta lần lượt nối các điểm A và B, B và C, C và D, D và A. Khi đó ta vẽ được hình chữ nhật ABCD. - Theo dõi hướng dẫn thêm. *Cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn. Từ hình A ở góc tờ giấy mầu ta lấy một cạnh 7 ô và 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB và CD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang hai đường thẳng gặp nhau tại C và ta được hình chữ nhật ABCD. Vậy ta chỉ cần cắt 2 cạnh là ta được hình chữ nhật *Thực hành: - Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật. - Cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: (2'). - Nhấn mạnh nội dung bài học- Nhận xét giờ học - Mang đầy đủ đồ dùng môn học. - Lắng nghe, theo dõi. Nhắc lại đầu bài. *Quan sát và nhận xét. - Quan sát mẫu. => Hình chữ nhật có 4 cạnh. => Có hai cạnh dài và hai cạnh ngắn. - Nhận xét, bổ sung. *Cách kẻ và cắt hình chữ nhật. - Lắng nghe, quan sát. - Nêu cách kẻ hình chữ nhật. - Dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. *Kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn. - Theo dõi và thực hành trên giấy nháp. A B C D *Thực hành: - Lấy đồ dùng học tập để thực hành. - Cắt, dán hình chữ nhật theo hai cách trên. - Trưng bày sản phẩm.- Lắng nghe, theo dõi Học Hát Bài: QUẢ (tiếp theo) I. YÊU CẦU: - Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. Tập biểu diễn bài hát. II. CHUẨN BỊ: - Hát chuẩn xác bài Quả (lời 3). - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,), máy nghe, băng hát mẫu. - Tranh minh hoạ các quả trong bài hát, quả trứng, quả bóng, quả mít). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho ôn hát lại lời 1 và lời 2 bài Quả. GV bắt giọng hoặc mở băng, đệm cho HS hát. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Dạy bài hát Quả (lời 3). - Cho HS nghe băng nhạc mẫu lời 3 hoặc GV hát. - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu bài hát (như đã hướng dẫn lời 1, 2). - Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. Nhắc HS biết lấy hơi giữa câu hát. - Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời, giai điệu và tiết tấu bài hát. - Cho HS ôn lại lời 1, 2, 3. GV kết hợp dùng tranh minh hoạ để HS nhận biết tên và hình dáng của cắc quả trong bài hát. Ví dụ: GV chỉ vào quả nào trong hình, HS sẽ hát về quả đó. *Hoạt động 2: Hát kết hợp với với vận động phụ hoạ. - Cho HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca (đã hướng dẫn ở tiết trước). - GV hướng dẫn HS đứng hát và nhún chân nhịp nhàng (bên trái, bên phải) theo nhịp. - GV cho HS hát đối đáp cả 3 lời ca - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát, trong bài hát nhắc tên những quả gì. - Nhận xét chung Dặn HS về ôn bài hát vừa tập. - Nghe băng mẫu hoặc nghe GV hát mẫu. - Tập đọc lời ca 3 theo hướng dẫn của GV. - Tập hát từng câu. Hát đúng giai điệu và tiết tấu theo hướng dẫn của GV. - Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy, nhóm + Hát cá nhân - HS hát ôn cả bài (3 lời ca), kết hợp xem tranh để nhận biết hình dáng các quả trong bài hát và hát đúng tên quả mà GV yêu cầu. - Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm sử dụng các nhạc cụ gõ - HS hát kết hợp vận động nhịp nhàng theo nhịp. - HS hát đối đáp theo hướng dẫn. - HS lên biểu diễn (cá nhân, từng nhóm). - HS trả lời. - Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi nhớ. Thứ năm , ngày 24 tháng 02 năm 2011 Tập viết: TÔ CHỮ HOA: G I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: G - Viết đúng các vần: ươn,ương, các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần ) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa: G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài viết tiết trước. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). ươn, ương, vườn hoa, ngát hương . 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào vở tập viếtcác chữ G GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố :Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ G Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ, sạch sẽ. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa G trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. LUYỆN VIẾT I- MUÏC TIEÂU : Cuûng coá vaø oân taäp cho HS vieát caùc vaàn,tieáng töø ñaõ hoïc trong tuaàn II – CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC : Hoaït ñoäng cuûa gv Hoaït ñoäng cuûa Hs 1 – Kieåm tra baøi cuõ : GV ñoïc cho HS vieát caùc vaàn,tieáng ,töø caàn vieát trong tuaàn : 2- OÂn taäp: * Ñoïc : GV vieát caùc töø ñaõ hoïc trong tuaàn leân baûng lôùp cho HS ñoïc: chaêm hoïc ,khaép vöôøn, traêng raèm, ngaên naép, * Vieát: - GV cho HS vieát nhöõng töø khoaù ñaõ oân. + GV ñoïc cho HS vieát + GV quan saùt ,uoán naén, söûa chöõa . + GV nhaän xeùt. 3 – Daën doø: - GV cho HS ñoïc laïi nhöõng vaàn ñaõ oân -Daën HS veà nhaø ñoïc laïi nhöõng vaàn,tieáng ,töø ña õoân. - HS thöïc hieän - HS ñoïc caù nhaân ,toå ,nhoùm HS viết từng từ vào bảng con -HS thöïc hieän Chính tả (Tập chép): BÀI : CÂU ĐỐ I.Mục tiêu: - N hìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài: “Câu đố về con ong” 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng chữ ch, tr, v, điền đúng hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( sgk ) II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. HS: -Học sinh có Vở Tiếng việt . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ. Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm). Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. Thực hành chép bài chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài. Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch). Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi). Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố. Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật ? Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 1 và 2. Điền chữ tr hay ch Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải Thi chạy, tranh bóng. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. Tuyên dương các bạn có điểm cao. Thực hành bài tập ở nhà. Toán: Bài 99 : LUYỆN TẬP CHUNG. A. Mục đích yêu cầu: - Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục ; biết giải toán có một phép cộng. - Bài tập 1, 2, 3, 4 B. Chuẩn bị:1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: (
Tài liệu đính kèm: