I. MỤC TIÊU:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90
-Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép
- HS khá, giỏi kể được từ 2- 3 đoạn truyện theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh trong sgk phóng to
-SGK, bảng cong, vở tập viết mẫu tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
phép tính -Viết đáp số Thực hành: Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán Tóm tắt An có : quả bóng Bình có : quả bóng Cả hai bạn có: quả bóng? -Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu các câu trả lời cho các câu hỏi -Cho HS dựa vào bài giải để viết tiếp các phần còn thiếu Bài 2: Làm tương tự bài 1 Tóm tắt Có : bạn Thêm : bạn Có tất cả : bạn? Cần giúp HS tự nêu phép tính, tự trình bày bài giải, rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán Bài 3: Làm tương tự bài 2 4. Củng cố – dặn dò: -Chuẩn bị bài: Xăng ti mét. Đo độ dài -Nhận xét tiết học. -HS hát. -Xem tranh trong SGK rồi đọc bài tốn -HS trả lời: + Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa + Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà -Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán + Ta làm phép cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà + Vài HS nhắc lại câu trả lời trên -Năm cộng bốn bằng chín -Viết số thích hợp vào phần tóm tắt -Trả lời câu hỏi Bài giải Số quả bóng cả hai bạn có là: 4 + 3 = 7 (quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng -Làm bài -Đọc lại toàn bộ bài giải -HS tự giải, tự viết bài giải -Chữa bài. Bài giải Số bạn có tất cả là: 6 + 3 = 9 (bạn) Đáp số: 9 bạn -HS làm bài chữa bài -HS lắng nghe. Đạo Đức Bài: EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2) (Đã soạn tuần 21) THỨ BA NS: 4/2/2012 Học vần ND:7/2/2012 Bài 91: oa - oe I. MỤC TIÊU: -Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ôn tập -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần oa - oe -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần oa với oe b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá hoạ - xoè Đánh vần hờ - oa - hoa - nặng - hoạ xờ - oe - xoe - huyền - xoè GV giới tranh rút ra từ ứng dụng hoạ sĩ - múa xoè -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá o - a - oa o - e - oe hờ - oa - hoa - nặng - hoạ xờ - oe - xoe - huyền - xoè hoạ sĩ múa xoè -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn thơ ứng dụng Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi mùa nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làng hương dịu dàng. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? +Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì? +Hàng ngày, em tập thể dục vào lúc nào? +Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể? - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 92. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: đón tiếp, ấp trứng. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT oa: được tạo nên từ o & a oe: được tạo nên từ o & e +Giống nhau: âm đầu o +Khác nhau: âm cuối a, e -HS nhìn bảng phát âm o - a - oa , o - e - oe - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: hoạ sĩ, múa xoè. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc oa, oe; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Sức khoẻ là vốn quý nhất -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: XĂNG – TI – MÉT. ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: -Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài. -Biết xăng-ti-mét viết tắt là cm. -Biết dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo đô dài đoạn thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành từng xăngtimet -Nên sử dụng các thước thẳng có vạch chia từ 0 đến 20 cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có các vạch chia thanh từng xăngtimet): -GV giới thiệu: Đây là thước có vạch chia thành từng xăngtimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. + Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăngtimet. + Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng một xăngtimet + Tương tự với các độ dài từ vạch đến vạch 3 -Xăngtimet viết tắt là cm. GV viết bảng: cm Chú ý: GV giới thiệu cho HS biết, thước đo độ dài thường có thêm một đoạn nhỏ trước vạch 0. Vì vậy nên đề phòng nhầm lẫn vị trí của vạch 0 trùng với đầu của thước Giới thiệu các thao tác đo độ dài: -GV hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước: Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (xăngtimet) Chẳng hạn, trên hình vẽ của bài học, ta có đoạn thẳng AB dài “một xăngtimet”, đoạn thẳng CD dài “ba xăngtimet”, đoạn thẳng MN dài “sáu xăngtimet” Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp) Chẳng hạn, viết 1 cm ở ngay dưới đoạn thẳng AB; 3 cm ở ngay dưới đoạn thẳng CD; viết 6 cm ở ngay dưới đoạn thẳng MN Thực hành: Bài 1 : Viết GV giúp HS viết đúng qui định Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo. Bài 3: đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s Chẳng hạn, trường hợp thứ nhất ghi S vào ô trống vì vạch 0 của thước không đặt trùng vào một đầu của đoạn thẳng Sau khi chữa bài, GV có thể lưu ý HS một số trường hợp sai do đặt thước sai Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo GV hướng dẫn HS tự đo độ dài các đoạn thẳng theo 3 bước đã nêu ở trên 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập -HS hát. -HS quan sát thước kẻ + Dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến trên mép thước, khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói “một xăngtimet” + Tương tự như trên -HS đọc: “xăngtimet” -HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của GV -HS viết một dòng: cm. -HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài HS tập giải thích bằng lời. -HS tự làm bài sửa bài -HS tiến hành đo theo sự hướng dẫn của GV. TN&XH CÂY RAU (KNS) I.MỤC TIÊU: -Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. -Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau. kể tên các loại ăn lá, rau ăn thân, ăn củ, ăn quả, ăn hoa. KN nhận thức, KN ra quyết định , KN tìm kiếm, phát triển KN giao tiếp. -Có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. * Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch, kĩ năng ra quyết định, tìm kiếm và sử lí thông tin, kĩ năng giao tiếp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV và HS đem các cây rau đến lớp -Hình ảnh các cây rau trong bài 22 SGK -Khăn bịt mắt III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khám phá *Hoạt động 1. Khởi động -Giới thiệu bài -GV hỏi: +Các em đã biết gì về cây rau? -GV nói để hiểu về cây rau, hôm nay chúng ta sẽ học bài “Cây rau” 2. Kết nối *Hoạt động 2: Quan sát cây rau MT: +Chỉ và nói tên các bộ phận của cây rau +Phân biệt loại rau này với loại rau khác CTH Bước 1: -Chia nhóm -Hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi: +Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp? Trong đó có bộ phận nào ăn được? +Em thích ăn loại rau nào? +Nếu HS nào không có cây rau mang đến lớp, cho HS vẽ và viết tên các bộ phận của cây rau và giới thiệu với các bạn Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo Kết luận: -Có rất nhiều loại rau -Các cây rau đều có: rễ, thân, lá -Có loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách -Có loại rau ăn lá và thân như: rau cải, rau muống -Có loại rau ăn thân như: su hào -Có loại rau ăn củ như: củ cải, cà rốt -Có loại rau ăn hoa như: thiên lí -Có loại rau ăn quả như: cá chua, bí *Hoạt động 3: Làm việc với SGK MT: +HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK +Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn CTH: Bước 1: -Chia nhóm -GV hướng dẫn HS tìm bài 22 SGK -GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK Bước 2: Bước 3: Hoạt động cả lớp -GV nêu câu hỏi: +Các em thường ăn loại rau nào? +Tại sao ăn rau lại tốt? +Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? Kết luận: -Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng -Rau được trồng ở trong vườn, ngồi ruộng nên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn 3. Thực hành *Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?” MT: HS được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học CTH: +Mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi +Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp +GV đưa cho mỗi em một cây rau và yêu cầu các em đoán xem đó là cây rau gì? Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc 4. Vận dụng Cho HS mở SGK -Đọc và trả lời câu hỏi trong sách -Dặn dò: +Nên ăn rau thường xuyên. Phải rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn về nhà các em qs cây rau trong vườn nhà làm vở bài tập TNXH: Nêu tên hoa, nơi trồng, lợi ích. +Chuẩn bị: bài 23 “Cây hoa -HS nêu VD: rau muống, rau cải -HS giới thiệu về cây rau của mình -Các nhóm làm việc theo yêu cầu của giáo viên -Đại diện nhóm lên trình bày Chia nhóm -HS làm việc theo nhóm đôi. HS tìm bài 22 sgk -Quan sát tranh đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong sgk -HS từng cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp -HS nêu loại rau mình thường ăn -Các em tham gia chơi đứng thành ngang trước lớp -HS dùng tay sờ có thể ngắt lá ngửi để đoán xem đó là loại rau gì. THỨ TƯ NS: 5/2/2012 Học vần ND:8/2/2012 Bài 92: oai - oay I. MỤC TIÊU: -Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: oa - oe -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần oai - oay -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần oai với oa -So sánh oay với oai b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá thoại - xoáy Đánh vần thờ - oai - thoai - nặng - thoại xờ - oay - xoay - sắc - xoáy GV giới tranh rút ra từ ứng dụng điện thoại - gió xoáy -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá o - a - i - oai o - a - y - oay thờ - oai - thoai - nặng -thoại xờ- oay- xoay -sắc -xoáy điện thoại gió xoáy -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn thơ ứng dụng Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vở ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? -Cho HS giới thiệu với các bạn trong lớp, nhà em có loại ghế nào? -Cho HS chỉ và giới thiệu với cả lớp trong lớp học của mình có loại ghế nào? - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 93. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: hoà bình, chích choè. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT oai: được tạo nên từ o, a & i +Giống nhau: âm đầu o +Khác nhau: oai âm cuối i oay: được tạo nên từ o,a và y +Giống nhau: âm đầu oa +Khác nhau: âm cuối y, i -HS nhìn bảng phát âm o - a - i - oai , o - a - y - oay - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc oai, oay; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng GDNGLL TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: -HS hiểu ý nghĩa nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết cổ truyền của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: -Sự tích bánh chưng, bánh giầy -Câu hỏi thảo luận III. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV kể chuyện “Sự tích bánh chưng, bánh giầy”. -Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau (mỗi nhóm trả lời một câu hỏi) +Vua Hùng có ý định gì và đã thực hiện điều đó ra sau? +Nữ thần bày cho Lang Liêu làm gì và giảng giải thế nào? +Kết quả cuộc thi ra sao? Tại sao Lang Liêu được cho nối ngôi? +Từ đó nhân dân ta có tục lệ gì trong ngày tết? -Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. -HS chú ý lắng nghe -Các nhóm thảo luận sau đó trình bày kết quả. +Vua có ý định chọn người nối ngôi và quyết định mở cuộc thi làm các món ăn để kén chọn . +Nữ thần bày cho Lang Liêu một thứ bánh có hình vuông bên trong có thịt và đổ để lấy ý nghĩa đất có cầm thú, cây cỏ và một thứ bánh làm bằng nếp giã ra cho dẻo, nặn hình tròn và khum giống vòm trời. +Lang Liêu được chọn nối ngôi vua,vì hai thứ bánh đã bày tỏ được tấm lòng hiếu thảo của con cháu. Tôn trọng ông, bà cha mẹ, tổ tiên như Trời Đất +Mọi người làm hai thứ bánh đó bày tỏ cúng tổ tiên. -NX bổ sung THỨ NĂM NS: 6/2/2012 Học vần ND:9/2/2012 Bài 93: oan - oăn I. MỤC TIÊU: -Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: oai - oay -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần oan - oăn -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần oan với oai -So sánh oăn với oan b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá khoan - xoăn Đánh vần khờ - oan - khoan xờ - oăn - xoăn GV giới tranh rút ra từ ứng dụng giàn khoan - tóc xoăn -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá o - a - nờ - oan o- ă - nờ - oăn khờ - oan - khoan xờ - oăn - xoăn giàn khoan tóc xoăn -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn thơ ứng dụng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Ở lớp, bạn HS đang làm gì? + Ở nhà, bạn đang làm gì? + Người HS như thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi? +Nêu tên những bạn “Con ngoan trò giỏi” ở lớp mình? - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 94. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: quả xoài, hí hoáy. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT oan: được tạo nên từ o, a & n +Giống nhau: âm đầu o +Khác nhau: oai âm cuối i oăn: được tạo nên từ o,ă và n +Giống nhau: âm cuối n +Khác nhau: âm đầu oă -HS nhìn bảng phát âm o - a - nờ - oan , o- ă - nờ -oăn - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: oan,oăn, giàn khoan, tóc xoăn. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc oan, oăn; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Con ngoan, trò giỏi -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -HS nêu đơn vị đo độ dài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ghi tên bài “Luyện tập” b. HD HS làm các bài tập trong sgk Bài 1: -Cho HS đọc đề toán -GV ghi tóm tắt Có : ... cây chuối Thêm : ... cây chuối Có tất cả : ... cây chuối? Cho HS trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải Viết phép tính Viết đáp số Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải Tóm tắt Có : ... bức tranh Thêm : ...bức tranh Có tất cả : ...bức tranh? Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt Có : ... 5hình vuông Thêm : ... 4 hình vuông Có tất cả : ... Hình vuông và hình tròn? 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập -HS hát -HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ -HS tự nêu tóm tắt hoặc điền số thích hợp vào chỗ chấm Bài giải Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây chuối -HS làm bài sửa bài Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả là: + 2 = 16 (tranh) Đáp số: 16 bức tranh -HS làm sửa bài Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình Thủ Công Bài: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I. MỤC TIÊU: -HS biết cách , sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. -Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy vở HS -Bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy vở HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu các dụng cụ học thủ công: -Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng, thường dùng bút cứng -Thước kẻ: được làm bằng gỗ hay nhựa, thước dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số -Kéo: dùng để cắt giấy, bìa. -Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở Hướng dẫn thực hành: * Cách sử dụng bút chì: -Mô tả: bút chì gồm hai bộ phận: thân và ruột bút, để sử dụng người ta gọt một đầu bút -Cách sử dụng: cầm bút ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ. Khi kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn * Cách sử dụng thước kẻ: _Mô tả: Có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc bằng nhựa -Cách sử dụng: Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng, ta đặt thước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh thước, di chuyển đầu bút từ trái sang phải nhẹ nhàng, không ấn đầu bút chì * Cách sử dụng kéo: -Mô tả: Kéo gồm hai bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có 2 vòng -Cách sử dụng: Tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ 1, ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ 2 Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt Học sinh thực hành: -GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hồn thành nhiệm vụ 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS -Chuẩn bị bài “Kẻ các đoạn thẳng cách đều” -Nhận xét tiết học. -HS hát -Quan sát -HS quan sát -Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ Thực hành + Kẻ đường thẳng + Cắt theo đường thẳng -Chuẩn bị bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô ATGT Bài 4: TRÈO QUA DẢI PHÂN CÁCH LÀ RẤT NGUY HIỂM I. MỤC TIÊU: -Giúp hS nhận biết sự nguy hiểm khi chơi gần dải phân cách. -Giúp HS có ý thức không chơi và trèo qua dải phân cách trên đường giao thông. II. CHUẨN BỊ: -Tranh vẽ phóng to, ảnh chụp có dải phân cách -SGK “Rùa và Thỏ cùng em học ATGT” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: -Chuyện gì sẽ xảy ra khi chơi đá bóng trên vỉa hè? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu rút ra tên bài -GV ghi bảng *Hoạt động 1:Giới thiệu bài học +Bạn An nhà ở gần quốc lộ có dải phân cách. Có lần An trèo qua dải phânđể sang đường chơi thả diều. Hành động dó đúng hay sai? Vì sao? -GV đưa ra kết luận: Trèo qua dải phân cách là rất nguy hiểm *Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi Bước 1:Gv chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho HS Bước 2: Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến Bước 3: GV nêu câu hỏi +Các bạn trong câu chuyệnchọn cách vui chơi trèo qua dải phân cách. Chơi như vậy có nguy hiểm không? Vì sao? +Các em có chọn chỗ vui chơi đó không? +Các em chọn chỗ vui chơi ở đâu cho an toàn
Tài liệu đính kèm: