Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 20 (chuẩn)

HỌC VẦN

ach

 I/ Yêu cầu cần đạt:

- Học sinh đọc và viết được: ach, cuốn sách.

- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

 GDVSCN vào bài ứng dụng: Mẹ, mẹ ơi cô dạy Sách, áo cũng bẩn ngay.

II/ Đồ dùng dạy học :

- Vật thật: Cuốn sách, viên gạch.

- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói.

- SGK, vở tập viết, bảng con.

 III/ Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

1/Ổn định : HS hát

2/Bài cũ : iêc- ươc

- Gọi hs đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng từ bất kỳ. NX ghi điểm.

- GV đọc cho 1em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con(Theo nhóm): iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn,

 

doc 31 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 20 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngoài bài có vần ich, êch và phân tích.
5/ Nhận xét- dặn dò:
- Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. 
- Dặn dò: Học và làm bài tập 
Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập”
-----------------------------¯------------------------------
TOÁN
 Luyện tập
 I/ Y/cầu cần đạt: Làm BT1(cột 1, 2,4), 2(cột1, 2, 4), 3(cột 1, 3)
- HS thực hiện được phép cộng( không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14+3.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- SGK, bảng con – HS yếu que tính.
 III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định: Hát
2/Kiểm tra bài cũ: Phép cộng dạng 14+3
- Cho 2 HS lên bảng thực hiện tính và nêu cách tính:
 12+3 11+8 =
 13+4 16+2 =
- HS, GVnhận xét ghi điểm.
3/Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: GV vào bài và ghi tựa bài.
 b/Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính phép tính 12+3.GV h/dẫn mẫu trên bảng 
- HS làm bảng con (theo nhóm). GVNX sửa chữa.(Lưu ý HS viết các số thẳng cột). HS yếu tính nhẩm trên q/tính.
 * Bài 2: Tính nhẩm:
- HS nêu y/c. GVHD cách tính nhẩm phép tính: 15+1=
 Ta có thể tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất:
 . 15 cộng 1 bằng 16 Ghi: 15+1=16.
 . 5 cộng 1 bằng 6. 10 cộng 6 bằng 16. 
 Hoặc nhẩm bằng cách đếm thêm: 15 thêm 1 bằng 16.
- HS nêu miệng cách tính nhẩm từng phép tính. HS # NX. GV viết k/quả lên bảng. 
 * Bài 3: Tính
- HS nêu y/c.
- GV h/dẫn các em nhẩm .
 VD : 10 + 1 + 3 = ? Nhẩm ; Mười cộng một bằng mười một. Lấy mười một cộng ba bằng mười bốn. 
 Viết: 10 + 1 + 3 = 14
- GV cho HS làm vào Sgk . GV h/dẫn HS yếu thao tác q/tính 
- Chữa bài: Gọi HS nêu kết quả và cách tính nhẩm. HS, GVNX.
	Bài 4: Nối( Theo mẫu): Dành cho HSKG.
- HS nêu y/c. GV h/dẫn mẫu: 17 cộng 1 bằng 18. Nối 17+1 với 18.
- HS làm bài vào SGK, đọc k/quả. Cả lớp theo dõi,GVNX.
4/ Củng cố:
- Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính: 16+1, 2+11 HSNX.
5/ Nhận xét, dặn dò:
- GVNX đánh giá tiết học, tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. 
- Xem trước bài: Phép trừ dạng 17 - 3. 
-----------------------------¯------------------------------
 * Toán: Ôn tập.
- HS làm vở ô li bài 1, 3. HDHS yếu thao tác q/tính. 
 Lưu ý HS yếu: Bài 1 viết các số cho thẳng hàng, Bài 3 tính nhẩm từng phép tính.
- HS làm vở bài tập: GV h/dẫn chung, HS làm CN.
 HS yếu GVHD cụ thể từng bài: Bài 1 viết các số thẳng hàng; Bài 2 nhẩm bằng cách đếm thêm; Bài 3 tính từng phép tính rồi nối. 
- GV chấm điểm 1 số vở nhận xét.
BUỔI CHIỀU
MĨ THUẬT
Vẽ hoặc nặn quả chuối.
-----------------------------¯------------------------------
 * Nghệ thuật: Ôn gấp mũ ca lô.
- GV cho HS thao tác gấp mũ ca lô bằng giấy vở ô li: Gấp được mũ ca lô, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS gấp GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng.
- HS khéo tay: Các em gấp được mũ cân đối. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Sau đó trang trí bên ngoài mũ cho đẹp. 
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của từng em. Tuyên dương những em có SP đẹp, có sáng tạo. Động viên khuyến khích những em có tiến bộ.
 Nhận xét tiết học.
-----------------------------¯------------------------------
 * Học vần: Ôn luyện thêm cho HS.
- HS đọc bài cũ, bài mới (chú ý phát âm đúng tiếng có vần vừa học)
- HS viết vần, từ, câu ứng dụng trong bài: ich- êch vào vở ô li. (Mỗi vần, từ viết 2 dòng) HS yếu chỉ Y/C viết vần, từ: ich, êch, tờ lịch, con ếch.
- HS làm vở bài tập CN (GV gợi ý qua từng bài tập) 
 HS yếu GVHD cụ thể từng bài:
 + Nối: HD các em đánh vần từng cụm từ đọc, nối thành câu có nghĩa.
 + Điền: Nhìn tranh, đánh vần tiếng và tìm vần còn thiếu - điền .
 + Viết: GV chấm điểm đặt bút. Lưu ý khoảng cách tiếng, từ. 
 -----------------------------¯------------------------------
Thứ tư ngày 06 tháng 01 năm 2010
HỌC VẦN
Ôn tập
 I/ Yêu cầu cần đạt :
- HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. 
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
- HS khá, giỏi kể được từ 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng ôn, Sgk, bảng con. 
- Tranh minh họa câu ứng dụng, truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
III/ Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : ich- êch.
- Gọi 2-3 em đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ. NX ghi điểm. - GV đọc cho 1 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: ich, êch, tờ lịch, con ếch.
 HS yếu đọc và viết: ich, êch, lịch, ếch.
- HS, GVnhận xét.
3/ Dạy học bài mới 
 a/ Giới thiệu bài : Cho HS q/sát tranh SGK và nhận xét: Tranh vẽ gì? 
 GV hỏi rút ra vần ac- ach viết lên bảng như SGK.
- Cho HS đưa ra các vần đã học có kết thúc bằng c, ch. GV ghi bảng. 
- GV gắn bảng ôn, HS so sánh và bổ sung 
 b/ Ôn tập :
 * Các vần đã học :
- HS lên bảng chỉ các âm ở hàng dọc, hàng ngang và đọc. HS#NX.
- GV chỉ từng chữ gọi HS yếu đọc. 
 * Ghép âm thành vần :
- HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang. GV ghi bảng ôn. 
 VD: ă – c -> ăc, i – ch -> ich.
- HS ghép xong đánh vần, đọc: CN- N- L . GV chỉnh sửa phát âm.
 HS yếu đánh vần từng vần. GV chỉnh sửa phát âm. 
 c/ Đọc từ ngữ ứng dụng :
- GV viết bảng các từ: Thác nước, chúc mừng, ích lợi, mũi hếch, kênh rạch,
- HS phân tích, đánh vần, đọc các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS yếu đánh vần từng chữ. 
 d/ Tập viết các vần,từ ngữ ứng dụng :
- GV đọc cho HS viết vào bảng con: ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ac, ach, êch, ich; Thác nước, chúc mừng, ích lợi,
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
- GVđánh vần HS yếu viết: ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ac, ach, êch, ich. 
 Củng cố: Gọi HS đọc bài vừa ôn .
 Nhận xét tiết 1.
Tiết 2
 * Luyện tập :
 a/ Luyện đọc: Đọc bài trên bảng tiết 1:
- HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp 
GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 
- HDHS yếu đánh vần bảng ôn. 
 b/ Đọc câu ứng dụng 
- GV đưa tranh cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ? (HS trả lời, HS # bổ sung) 
- GV giảng tranh viết lên bảng câu ứng dụng:
 Đi đến nơi nào
 Con đường bớt xa.
 Cả lớp nhẩm đọc. Gọi vài em đánh vần và đọc tiếng mang vần đang ôn và củng cố 1 số tiếng khó.
- Hỏi HS: Bài có mấy dòng thơ? Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- GV đọc mẫu HDHS cách đọc ngắt, nghỉ hơi. HS đọc cá nhân, tập thể. 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.- HS yếu đánh vần.
 c/ Luyện đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bài, HS theo dõi.
- HS đọc từng phần, đọc toàn bài theo cá nhân, lớp đồng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 d/ Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
- HS đọc tên chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
- GV giới thiệu: Có một anh chàng ngốc nhưng lấy một cô công chúa xinh đẹp. 
 Vì sao lại như vậy hãy lắng nghe câu chuyện.
- GV kể lần 1HS lắng nghe.
- GV kể lần 2 kèm theo tranh minh họa SGK.
- GV hỏi Hs nội dung từng tranh vẽ gì?
- GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận kể từng tranh.
- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi nhóm chỉ y/cầu kể 1 tranh.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gọi HS khá, giỏi kể được từ 2-3 đoạn truyện theo tranh. HS, GV nhận xét.
 Tranh 1: Nhà kia có anh con út ngốc nghếch, mọi người gọi anh là Ngốc.
	 Một lần vào rừng Ngốc gặp cụ già.
 Tranh 2: Trên đường anh tạt vào một quán trọ
 Tranh 3: Vừa lúc kinh đô có chuyện lạ.
 Tranh 4: Công chúa nhìn thấy đoàn bảy người cùng một con ngỗng đang đi 
lếch thếch thì buồn cười quá
- Gv giúp HS rút ra ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện em biết được điều gì?
- Nhiều HS trả lời, GV tóm lạị:
 “Nhờ sống tốt bụng, Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, lấy công chúa làm vợ”
 e/ Luyện viết :
- HS viết vào vở tập viết: thác nước, ích lợi. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm điểm 1 số vở NX.
4/ Củng cố : 
- GV chỉ bảng cho HS đọc bài. Hỏi củng cố vần vừa ôn. 
- HS tìm tiếng có vần đang ôn. 
5/ Nhận xét- dặn dò: 
- Tuyên dương những em học tốt, động viên những em học yếu.
- Dặn dò: Học và làm bài tập 
 Chuẩn bị bài sau : “op- ap” 
-----------------------------¯------------------------------
 * Toán: Ôn tập
- Cho HS ôn: Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20:
- HS làm bài vào bảng con ( theo nhóm): 
 + Đặt tính rối tính: 13 + 4 14 + 3 16 + 2
 15 + 1 6 + 3 19 + 0
- HS lên bảng làm và nêu cách tính nhẩm:
 + Tính nhẩm: 10 + 5= 11 + 4 = 16 + 3=
 7 + 2= 14 + 4= 13 + 0=
- Cả lớp làm bài vào vở ô li:
 + Đặt tính rối tính: 15 + 3 10 + 6 11 + 8 18 + 0
 + Tính: 13 + 3 + 1= 10 + 2 + 4= 15 + 4 =
 17 + 0 + 2= 6 + 4 + 7 = 15 + 1 + 3 =
 GVHDHS yếu làm từng phần.
- GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS- NX tiết học.
-----------------------------¯------------------------------
 * Tự chọn(HV): Ôn học vần cho HS.
- Gv cho HS ôn vần, từ các em phát âm chưa chuẩn, hay nhầm lẫn: 
 + ich. êch, ach, ac, iêc, iêt, ươc, ươt, ôc, ôt, uôc, uôt, uc, ut, ưc, ưt, om, ôm,...
 + mũi hếch, rau xà lách, thịt nạc, xanh biếc, thời tiết, tóc mượt, cái lược, cốc nước, cuốc đất, chúc mừng, nóng nực,...
- HS đọc trơn bài theo CN. GV chỉnh sửa cách phát âm. 
 HS yếu đánh vần. Sau đó đọc trơn.
-----------------------------¯------------------------------
BUỔI CHIỀU
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
An toàn trên đường đi học.
 I/ Y/cầu cần đạt:
- HS xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
- Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè.
- HSKG: Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng qui định khi đi các loại phương tiện.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng các hình vẽ SGK.
 III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ: Cuộc sống xung quanh.
+ Em đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi em đang sống? HSNX- GV nhận xét chung.
3/ Dạy bài mới.
 a/ GTB: Gv nêu yêu cầu ghi bảng tên bài
 b/ Các hoạt động:
 * Hoạt động 1: Thảo luận tình huống.
- Mục tiêu: HS xác định được 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Cách tiến hành:
 Gv chia nhóm đôi. Y/cầu HS thảo luận tình huống trong SGK trang 42 và trả lời câu hỏi gợi ý:
 + Điều gì có thể xảy ra?
 + Đã có khi nào em hành động như trong tình huống đó không?
 + Em sẽ khuyên bạn trong tình huống đó như thế nào?
 Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung hoặc đưa ra suy luận riêng.
- HSKG phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng qui định khi đi các loại phương tiện.
=> Gv kết luận: Để tránh gây ra tai nạn giao thông trên đường mọi người cần phải chấp hành những quy định về trật tự ATGT.
 Chẳng hạn: Không chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài ô tô, không được thò tay, chân, đầu khi đang ở trên phương tiện giao thông.
 * Hoạt động 2: Quan sát tranh
- Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường.
- Cách tiến hành:
 HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi với bạn:
 + Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường ở tranh thứ hai?
 + Người đi bộ ở tranh thứ nhất đi ở vị trí nào trên đường?
- Từng cặp HS quan sát tranh theo hướng dẫn trên. Sau đó gọi 1 số em trả lời trước lớp. HSNX. GVNX tuyên dương 
=> Gv kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần đi sát đường về phía tay phải của mình. Nếu đường có vỉa hè thì ngưới đi bộ phải đi trên vỉa hè.
 * Hoạt động 3: Trò chơi “đèn xanh, đèn đỏ” .
- Mục tiêu: Biết thực hiện theo những quy định về trật tự ATGT.
- Cách tiến hành:
 GV cho HS biết quy tắc đèn hiệu:
 + Khi đèn đỏ sáng: Tất cả xe cộ và người đi lại phải dừng lại đúng vạch quy định.
 + Khi đèn xanh sáng: Xe cộ và người đi lại được phép đi.
- GV dùng phấn kẻ 1 ngã tư đường phố ở trên lớp.
 + Một số HS đóng vai người đi bộ.
 + Một số Hs khác đóng vai người đi xe máy, ô tô.
 + HS thực hiện đi lại trên đường theo đèn hiệu.
- Ai vi phạm luật sẽ bị phạt bằng cách nhắc lại những quy tắc đèn hiệu hoặc quy định về đi bộ trên đường. Cả lớp và GV theo dõi nhận xét.
4/ Củng cố: Hỏi lại bài vừa học:
 + Người đi bộ phải đi ở đâu? ( HSTL, GVNX tuyên dương)
- GV chốt GDHS có ý thức chấp hành những quy định về ATGT trên đường đi học.
* GV nhận xét đánh giá tiết học, t/dương những em học tốt.
5/ Dặn dò: Thực hiện tốt ATGT khi đi trên đường.
- Xem lại các bài đã học để tiết sau: “Ôn tập: Xã hội”.
-----------------------------¯------------------------------
 * Học vần: Ôn luyện thêm cho HS.
- HS đọc bài cũ, bài mới (chú ý phát âm đúng vần, tiếng, từ vừa ôn). 
- HS viết vần, từ, câu ứng dụng trong bài: Ôn tập vào vở ô li. (Mỗi vần, từ viết 1 dòng)
 HS yếu chỉ Y/C viết vần: ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ac, ach, êch, ich.
- HS làm vở bài tập CN (GV gợi ý qua từng bài tập) 
 HS yếu GVHD cụ thể từng bài:
 + Nối: GV đọc câu HS đánh vần từ hai bên để nối tạo thành câu.
 + Điền: Nhìn tranh, đánh vần tiếng và tìm tiếng còn thiếu - điền .
 + Viết: GV chấm điểm đặt bút. Lưu ý khoảng cách tiếng, từ. 
 -----------------------------¯------------------------------
 *Tập viết: Luyện viết thêm
- GVHDHS viết các vần, từ: 
 + ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ac, ach, êch, ich,
 + con tắc kè, tấc đất, hạt thóc, dân tộc, cúc áo, bức tranh, bàn tiệc, uống thuốc, bản nhạc, túi xách, mũ lệch,... 
- HS viết bảng con. GV nhận xét.
- HS viết vào vở ô li- GV nhắc nhở các em viết đúng khoảng cách, độ rộng, độ cao các con chữ.
- GV thu vở chấm điểm nhận xét- chữa lỗi cho HS.
-----------------------------¯------------------------------
Thứ năm ngày 07 tháng 01 năm 2010
HỌC VẦN
op- ap
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Học sinh đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp ; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
- Tích hợp GDBVMT vào bài ứng dụng và luyện nói.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa: họp nhóm, múa sạp.
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. 
- SGK, vở tập viết, bảng con.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1/ Ổn định : Kiểm diện
2 / Bài cũ : Ôn tập
- Gọi vài HS lên bảng đọc SGK. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ. NX ghi điểm.
- GV đọc cho 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con (theo nhóm): ăc, âc, oc,
thác nước, chúc mừng, ích lợi.
 HS yếu GV đánh vần cho các em viết từng vần.
- HS, GVnhận xét.
3/ Dạy học bài mới
 a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu vần: op, ap. GV viết bảng HS đọc theo.
 b/ Dạy vần mới:
 . Vần op:
 * Nhận diện, phân tích , so sánh:
- Nhận diện: GV viết vần op và hỏi: vần op có mấy âm? Âm nào đứng trước? Âm nào đứng sau ?
- HS: Vần op có 2 âm: o và p. o trước, p sau. HS yếu nhắc lại
- HS so sánh op và ot
 + Giống nhau: o đứng trước. 
 + Khác nhau: op có p sau, ot có t sau. HS yếu nhắc lại 
 * Đánh vần đọc – ghép tiếng:
- Em nào có thể đánh vần được cho cô?
- GV: h/d đánh vần op: o– pờ – op. 
- HS: CN – N –L.
- GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần.
- GV: Cho HS lấy vần op từ bộ chữ ghép vào bảng cài.
- HS đọc: op
- GV: Thêm h, dấu nặng tạo tiếng mới.
- HS: họp. GV ghi bảng.
- GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng họp.
- HS: Tiếng họp có h trước vần op sau, dấu nặng dưới o. HS yếu nhắc lại
- GV: H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu (hờ - op - hop - nặng – họp)
- HS đánh vần: CN – N –L.
- GV đưa tranh hỏi : Tranh vẽ gì?
- GV giảng tranh GD HS và rút ra từ khóa ghi bảng: họp nhóm.
- Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: họp nhóm.
- GV đọc mẫu: o- pờ - op, hờ - op - hop - nặng - họp - họp nhóm.
- HS đọc cá nhân, tập thể. 
 .Vần ap: 
 * Nhận diện, phân tích , so sánh:
- Nhận diện: Vần ap có 2 âm: a đứng trước, p đứng sau. 
- HS so sánh op và ap: 
 + Giống nhau : p đứng sau.
 + Khác nhau: op có o trước, ap có a trước. HS yếu nhắc lại 
 * Đánh vần đọc – ghép tiếng:
- Em nào có thể đánh vần được cho cô?
- GV đánh vần mẫu HDHS đánh vần ap: a– chờ – ap.
- HS: CN –N -L
- GV: Thêm âm s, dấu nặng tạo tiếng mới.
- HS: sạp .GV ghi bảng.
- GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng sạp.
- HS: Tiếng sạp có âm s đứng trước, vần ap đứng sau, dấu nặng dưới âm a
- HS yếu nhắc lại
- GV: H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu (sờ – ap – sáp – nặng – sạp)
- HS: CN – N –L.
- GV đưa tranh hỏi : Tranh vẽ gì?
- GV giảng tranh viết bảng từ khóa: múa sạp.
- Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: múa sạp.
- GV đọc mẫu: a – pờ - ap, sờ - ap - sap - nặng - sạp, múa sạp.
- HS đọc cá nhân, tập thể. 
- HS đọc 2 vần: cá nhân, nhóm, lớp. GV uốn nắn phát âm cho HS.
 c / Luyện viết : 
- GV viết mẫu trên bảng: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
- HS viết bảng con từng vần, từ, GV quan sát và sửa lỗi cho HS 
- HS yếu viết: op, ap, họp, sạp.
 d/ Đọc từ ngữ ứng dụng :
- GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng : 
 con cọp giấy nháp
 đóng góp xe đạp
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học gạch chân. 
- Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc tiếng mới: CN - N - L .
- HS đọc từ ( CN có phân tích tiếng mới ): CN - N - L
- GV giải thích từ qua tranh, lời và đọc mẫu .
- HS đọc toàn bài CN – L. GVNX
 Củng cố : HS đọc bài phân tích tiếng mới .
 Nhận xét tiết 1 
 Tiết 2
 * Luyện tập :
 a/ Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1
- HS đọc vần, từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 HS yếu đánh vần lần lượt: o- pờ - op, hờ- op - hop - nặng - họp, họp nhóm.
 a – pờ - ap, sờ - ap - sap - nặng - sạp, múa sạp.
 * Đọc câu ứng dụng 
- GV đưa tranh hỏi HS tranh vẽ gì ? (HSTL)
- GV chốt lại n/dung tranh và GDHS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh. Có ý thức BVMT thiên nhiên.
 GV đưa câu ứng dụng:
 Lá thu kêu xào sạc
 Con nai vàng ngơ ngác
 Đạp trên lá vàng khô.
- Hs đọc thầm tìm tiếng có vần mới học gạch chân. 
- 2-3 em đánh vần và đọc tiếng mới .
- Cho HS đọc củng cố 1 số tiếng khó đã học.
- GV hỏi: Bài có mấy dòng thơ, chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. 
- HS đọc câu ứng dụng theo: cá nhân, tập thể. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.lớp đồng thanh. 
 b/ Luyện đọc SGK : 
- GV đọc mẫu toàn bài, HS theo dõi.
- HS đọc từng phần, đọc toàn bài theo cá nhân, GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 c/ Luyện nói: HS đọc chủ đề luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
- GV cho HS q/sát tranh trong SGK thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau:
 + Trong tranh vẽ gì? (HS chỉ từng tranh cho bạn thấy đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông).
 + Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có đặc điểm gì chung?
 + Tháp chuông thường có ở đâu?
- Một số HS trình bày trước lớp.
- GV chốt: Chóp núi là nơi cao nhất của ngọn núi.
 Tháp chuông là nơi cao nhất của tháp người ta gắn chuông.
 Ngọn cây là phần cao nhất của ngọn cây.
- GDHS yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn và BVMT thiên nhiên.
 d/ Luyện viết : 
- GV cho HS viết vào vở tập viết: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
- HS yếu HD các em viết đúng ô li. 
- GV chấm điểm 1 số bài NX. 
4/ Củng cố : 
- Gọi HS đọc bài, tìm tiếng ngoài bài có vần op, ap và phân tích.
5/ Nhận xét- dặn dò:
- Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. 
- Dặn dò: Học và làm bài tập 
 Xem trước bài: “ăp- âp”
 -----------------------------¯------------------------------
TOÁN
Phép trừ dạng 17-3
 I/ Yêu cầu cần đạt: Làm BT1(a), 2(cột 1, 3), 3(phần 1)
- HS biết làm các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Biết trừ nhẩm dạng 17- 3.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng cài, các bó que tính chục và các que tính rời. SGK.
 III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định: Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính và tính nhẩm: 
	12 + 5 , 11 + 7 , 13 +3 = , 17 +2 =
- HSNX, GVnhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới
 a/ Giới thiệu bài: GV vào bài và ghi tựa bài. HS nhắc lại. 
 b/Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3: 
 * Hướng dẫn thực hiện trên que tính:
- HS lấy 17 que tính (Gồm 1 bó một chục và 7 que tính rời) .
- Từ 7 que tính rời tách xuống 3 que. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- HS có thể đếm số que tính và trả lời.( còn 14 que tính)
- HS đặt bó một chục que tính ở bên trái và 7 que rời ở bên phải
 Gv thể hiện trên bảng:
	 + Có một bó một chục viết 1 ở cột chục.
	 + 7 que rời. viết 7 ở cột đơn vị.
	 + Từ 7 que tính rời tách xuống 3 que tính viết 3 dưới 7, còn lại 4 que viết 4 thẳng với 7 và 3.Còn một chục và 4 que tính rời là 14 que tính.
 * Hướng dẫn thực hiện cách đặt tính và làm tính:
 + Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7( Đơn vị).
 + Viết dấu –(trừ) ở giữa hai số.
 + Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
- Tính từ phải qua trái.
 + Bảy trừ 3 bằng 4. Viết 4.
 + Hạ 1. Viết 1.
 + 17 trừ 3 bằng 14. ( 17 - 3 = 14 )
- Gọi Hs nhắc lại cách đặt tính và cách tính. Sau đó làm vào bảng con. GVNX. 
 HDHS yếu cách đặt tính, tính.
 c/Thực hành:
 * Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu: Tính . GV khi làm bài này các em lưu ý điều gì ? (Lưu ý HS viết các số thẳng cột )
- 1 HS nhắc lại cách làm. GV h/dẫn cách đặt tính, cách tính phép tính đầu - HS làm bài vào bảng con theo nhóm. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 HS, GV nhận xét.
 * Bài 2: Tính. 
- GV viết bài toán lên bảng cho hS nêu miệng cách tính nhẩm ( Mỗi em 1 phép tính) HSNX, GVNX ghi k/quả lên bảng. 
 VD : 12 - 1 = ? Lấy 12 bớt 1 bằng 11.
 Hoặc: Lấy 2 trừ 1 bằng 51, 10 thêm 1bằng 11. Ta được: 12 – 1 = 11
 HS yếu sử dụng que tính để tính từng phần
 Lưu ý HS: Một số trừ đi o, k/quả bằng chính số đó. 
 * Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV h/dẫn cách làm: Ta lấy lần lượt số 16, 19 ở đầu hai bảng, trừ đi các số ở hàng trên, còn bao nhiêu ghi vào số tương ứng ở hàng dưới)
- GV gọi HS làm mẫu.
- HS làm CN vào SGK bảng 1( HS khá giỏi làm cả 2 bảng) 
 HDHS yếu thao tác q/tính 
- Chữa bài: Gọi hai em lên chữa. GV, HS nhận xét 
4/ Củng cố:
- Gọi HS lên bảng làm phép tính và nêu cách tính: 18 - 6 , 19 - 8 =.
 HSNX, GVNX ghi điểm. 
5/Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. 
- Xem lại bài học. Xem trước bài: “luyện tập”
-----------------------------¯------------------------------
 * Toán: Ôn tập.
- HS làm vở ô li bài 1, 2. HDHS yếu thao tác q/tính. 
 Lưu ý HS yếu: Bài 1(Làm phần a) viết các số cho thẳng hàng, Bài 2(Làm cột 1,2) tính nhẩm từng phép tính.
- HS làm vở bài tập: GV h/dẫn chung, HS làm CN.
 HS yếu GVHD cụ thể từ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP1 TUAN 20.doc