HỌC VẦN
ăc- âc
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Học sinh đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; Từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa: mắc áo, quả gấc.
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói.
- SGK, vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1/ Ổn định : Kiểm diện
2 / Bài cũ : Kiểm tra cuối học kỳ I
- GV nhận xét bài kiểm tra - Chữa bài.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .Nhận xét chung
3 / Dạy học bài mới
a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần: ăc, âc. GV viết bảng HS đọc theo.
b/ Dạy vần mới:
. Vần ăc:
* Nhận diện, phân tích , so sánh:
- Nhận diện: GV viết vần ăc và hỏi: vần ăc có mấy âm? Âm nào đứng trước? Âm nào đứng sau ?
i. - HS: lực .GV ghi bảng. - GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng lực. - HS: Tiếng lực có âm l đứng trước vần ưc sau, dấu nặng dưới ư- HS yếu nhắc lại - GV H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu (lờ - ưc – lưc – nặng – lực) - HS: CN – N –L. - GV đưa tranh hỏi : Tranh vẽ gì? - GV giảng tranh viết bảng từ khóa: lực sĩ. - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: lực sĩ. - GV đọc mẫu: ư- cờ - ưc, lờ - ưc – lưc – nặng – lực, lực sĩ. - HS đọc cá nhân, tập thể. - HS đọc 2 vần: cá nhân, nhóm, lớp. GVNX. c / Luyện viết : - GV viết mẫu trên bảng: uc, ưc, cần trục, lực sĩ. - HS viết bảng con, GV quan sát và sửa lỗi cho HS - HS yếu viết: uc, ưc, trục, lực. d/ Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng : máy xúc lọ mực cúc vạn thọ nóng nực - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học gạch chân. - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc tiếng mới: CN - N - L . - HS đọc từ ( CN có phân tích tiếng mới ): CN - N - L - GV giải thích từ qua tranh, lời và đọc mẫu . - HS đọc toàn bài CN – L. GVNX Củng cố : HS đọc bài phân tích tiếng mới . Nhận xét tiết 1 Tiết 2 * Luyện tập : a/ Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - HS đọc vần, từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS yếu đánh vần lần lượt : uc - trờ - uc - trúc - nặng - trục – cần trục ưc - lờ - ưc - lưc - nặng - lực – lực sĩ * Đọc câu ứng dụng - GV đưa tranh hỏi HS tranh vẽ gì ? (HSTL) GV chốt lại n/dung và đưa câu ứng dụng: Con gì mào đỏ . Gọi người thức dậy? - Hs đọc thầm tìm tiếng có vần mới học gạch chân. - 2-3 em đánh vần và đọc tiếng mới . - Cho HS đọc củng cố 1 số tiếng khó đã học. - GV hỏi: Bài có mấy dòng thơ, chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - HS đọc câu ứng dụng theo: cá nhân, tập thể. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b/ Luyện đọc SGK : - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. c/ Luyện nói: HS đọc chủ đề luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất ? - GV cho HS q/sát tranh trong SGK thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ cảnh gì? Em hãy chỉ và giới thiệu người và vật trong bức tranh ? + Người, các con vật trong tranh đang làm gì ? + Con gì đã báo hiệu cho mọi người thức dậy sớm ? + Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố + Em hãy kể về những việc làm buổi sáng của em ? => GV chốt ND tranh và GDHS d/ Luyện viết : - GV cho HS viết vào vở tập viết: uc, ưc, cần trục, lực sĩ. - HS yếu HD các em viết đúng ô li. - GV chấm điểm 1 số bài NX. 4/ Củng cố : - Gọi HS đọc bài, tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ưc và phân tích. 5/ Nhận xét- dặn dò: - Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. - Dặn dò : Học và làm bài tập Chuẩn bị bài sau: ôc- uôc -----------------------------¯------------------------------ TOÁN Mười ba, mười bốn, mười lăm. I/Yêu cầu cần đạt: Làm bài tập 1, 2, 3. - HS nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị( 3, 4, 5). - Biết đọc, viết các số đó . II/Đồ dùng dạy học: - Các bó chục que tính và các que tính rời. III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định: 2/Bài cũ: Mười một, mười hai. - Gọi HS viết số 11, 12. - Hỏi HS: Số 11 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? 3/Bài mới: a/Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu vào bài . Ghi tựa- HS nhắc lại. b/Giới thiệu các số *Giới thiệu số 13: - Cho HS lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời. Hỏi HS trả lời: - Được tất cả bao nhiêu que tính? - HS: 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính. GV ghi bảng: 13 - H/dẫn HS đọc là: Mười ba. - GV: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ số, chữ số 1 và chữ số 3 viết liền nhau. Chữ số 1 thuộc hàng chục, chữ số 3 thuộc hàng đơn vị. HS yếu nhắc lại. - HDHS viết số 13 vào bảng con. GVNX chỉnh sửa. *Giới thiệu số 14: - Cho HS lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời. Hỏi để HS trả lời: - Được tất cả bao nhiêu que ? 10 que tính với 4 que tính là 14 que tính. Gv ghi: 14 - H/dẫn HS đọc: Mười bốn . - GV hỏi : Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 14 có mấy chữ số, chữ số nào và chữ số nào viết liền nhau . Chữ số 1 thuộc hàng nào? Chữ số 4 thuộc hàng nào ? - HS trả lời . GV chốt lại . - Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. - Số 14 có 2 chữ số, chữ số 1 và chữ số 4 viết liền nhau .Chữ số 1 thuộc hàng chục , chữ số 4 thuộc hàng đơn vị. HS yếu nhắc lại. - HDHS viết số 14 vào bảng con. GVNX chỉnh sửa. *Giới thiệu số 15: - Tương tự như số 13 và 14. GV cho HS lấy 1 bó chục và 5 que tính rời. Hỏi để HS trả lời: - 10 que tính với 5 que tính là 15 que tính. Gv ghi: 15 - Hướng dẫn HS đọc: Mười lăm Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. Số 15 có 2 chữ số, chữ số 1 và chữ số 5 viết liền nhau. HS yếu nhắc lại. - HDHS viết số 15 vào bảng con. GVNX chỉnh sửa. c/Thực hành: * Bài 1: Viết số : - HS đọc yêu cầu ( Viết số ) a/. Mười , mười một , mười hai , mười ba , mười bốn , mười lăm . - GV gọi HS đọc lại yêu cầu bài . - GV h/dẫn cách làm: Đây là chữ nhiệm vụ các em là dựa vào chữ viết thành số. VD: mười ( 10 ). - HS làm bài vào Sgk. GV hướng dẫn HS yếu đọc và viết từng số. - Chữa bài: Gọi 1 HS lên bảng viết và đọc số. Lớp NX. b/. Gọi 2 HS làm bảng lớp viết từ 10 à 15 và ngược lại . - Ở dưới lớp làm vào Sgk . - Chữa bài: yêu cầu HS đọc và đếm lại các số. HS yếu đọc lại các số. GVNX. * Bài 2: Điền số thích hợp - Yêu cầu HS đếm số ngôi sao sau đó điền số tương ứng vào ô trống. - HS làm bài vào Sgk. Hướng dẫn hs yếu đếm. - Chữa bài: Gọi HS đọc và nêu số vừa ghi . HS#NX. * Bài 3: Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp( theo mẫu) - HS đọc yêu cầu: (Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp) - GVHD mẫu – Có 13 con Hươu, nối với số 13. - Tương tự HS tự đếm và nối. HDHS yếu đếm số vịt, số đầu thỏ, số bò sau đó mới nối - Chữa bài: Yêu cầu hs đọc lại số vừa nối với hình. - Hỏi HS số nào không được nối? Vì sao? * Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - HS về nhà tự điền vào Sgk và đọc. 4/Củng cố: Gọi 1 HS viết: 10, 11, 12, 13, 14, 15 Gọi 1 HS viết: 15, 14, 13, 12, 11, 10. HS yếu đọc lại các số đó. 5/Nhận xét tiết học: Tuyên dương những em học tốt. - Dặn dò: Xem lại bài vừa học, làm vở bài tập. - HS yếu đọc thuộc và tập viết các số đã học. - Chuẩn bị bài: “Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín” . -----------------------------¯------------------------------ * Toán: Ôn tập - Hs làm vở ô li bài 1 và 4 SGK. GVHD các em học yếu nhẩm đọc sau đó viết số. - HS làm vở bài tập: GV h/dẫn chung HS làm CN - HS yếu: GV h/dẫn các em làm bài 3 và 4 + Bài 3 : GV nhắc lại là số chục đứng trước, số đơn vị đứng sau. + Bài 4 : Đếm số hình vuông, đến hình tam giác, rồi đến đoạn thẳng - GV chấm điểm nhận xét bài làm của HS. -----------------------------¯------------------------------ BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT Vẽ gà -----------------------------¯------------------------------ * Nghệ thuật: Ôn gấp cái ví. - GV cho HS thao tác gấp cái ví bằng giấy màu: Gấp được cái ví cân đối, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - HS gấp GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng. - HS khéo tay: Các em làm thêm được quai xách và trang trí cho ví thêm sinh động.( chim, hoa, quả, đường diềm,) - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của từng em. Tuyên dương những em có SP đẹp, có sáng tạo. Động viên khuyến khích những em có tiến bộ. Nhận xét tiết học. -----------------------------¯------------------------------ * Học vần: Ôn luyện thêm cho HS. - HS đọc bài cũ, bài mới (chú ý phát âm đúng tiếng có vần vừa học. Lưu ý các em phát âm vần uc/ut, ưc/ ưt) - HS viết vần, từ, câu ứng dụng trong bài: uc- ưc vào vở ô li. (Mỗi vần, từ viết 2 dòng) HS yếu chỉ Y/C viết vần, từ: uc, ưc, cần trục, lực sĩ. - HS làm vở bài tập CN (GV gợi ý qua từng bài tập) HS yếu GVHD cụ thể từng bài: + Nối: GV đọc câu HS đánh vần từ hai bên để nối tạo thành câu. + Điền: Nhìn tranh, đánh vần tiếng và tìm vần còn thiếu - điền . + Viết: GV chấm điểm đặt bút. Lưu ý khoảng cách tiếng, từ. -----------------------------¯------------------------------ Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009 HỌC VẦN ôc- uôc I/ Yêu cầu cần đạt : - Học sinh đọc được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc; Từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa từ khóa: thợ mộc, ngọn đuốc. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. - SGK, vở tập viết, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1/ Ổn định : Kiểm diện 2 / Bài cũ : uc- ưc. - Gọi vài HS đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ. NX ghi điểm. - GV đọc cho 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: uc, ưc, cần trục, lực sĩ HS yếu đọc và viết: uc, ưc, trục, lực. - GV nhận xét chung. 3/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu vần ôc, uôc. GV viết bảng HS đọc theo. b/ Dạy vần mới: . Vần ôc: * Nhận diện, phân tích , so sánh: - Nhận diện: GV viết vần ôc và hỏi: Vần ôc có mấy âm? Âm nào đứng trước? Âm nào đứng sau ? - HS: Vần ôc có 2 âm: ô và c . ô trước, c sau. HS yếu nhắc lại - HS so sánh ôc và ôt + Giống nhau: ô trước + Khác nhau : ôc có c sau, ôt có t sau. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV h/d đánh vần ôc: ô– cờ – ôc - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Cho HS lấy vần ôc từ bộ chữ ghép vào bảng cài. - HS đọc: ôc - GV: Thêm m, dấu nặng tạo tiếng mới. - HS: mộc. GV ghi bảng. - GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng mộc. - HS: tiếng mộc có m trước, vần ôc sau, dấu nặng dưới ô. HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu ( mờ - ôc – mốc– nặng – mộc ) - HS đánh vần: CN – N –L. - GV cho HS q/sát tranh SGK và nhận xét xem tranh vẽ gì? - GV giảng tranh rút ra từ khóa ghi bảng: thợ mộc. - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: thợ mộc. - GV đọc mẫu: ô- cờ- ôc, mờ - ôc – mốc– nặng – mộc, thợ mộc. - HS đọc cá nhân, tập thể. .Vần uôc: * Nhận diện, phân tích , so sánh: - Nhận diện: Vần uôc có 2 âm: Âm đôi uô đứng trước, âm c đứng sau. - HS so sánh ôc và uôc: + Giống nhau : c đứng sau. + Khác nhau: ôc bắt đầu bằng ô, uôc bắt đầu bằng âm đôi uô. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV đánh vần mẫu HDHS đánh vần uôc: u- ô– cờ – uôc. - HS: CN –N -L - GV: Thêm âm đ, dấu sắc tạo tiếng mới. - HS: đuốc .GV ghi bảng. - GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng đuốc. - HS: Tiếng đuốc có âm đ đứng trước vần uôc sau, dấu sắc trên ô - HS yếu nhắc lại - GV H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu (đờ - uôc – đuốc – sắc – đuốc) - HS: CN – N –L. - GV đưa tranh hỏi : Tranh vẽ gì? - GV giảng tranh GDHS rút ra từ khóa viết bảng: ngọn đuốc. - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: ngọn đuốc. - GV đọc mẫu: u- ô- cờ - uôc, đờ - uôc – đuốc – sắc – đuốc, ngọn đuốc. - HS đọc cá nhân, tập thể. - HS đọc 2 vần: cá nhân, nhóm, lớp. GVNX. c / Luyện viết : - GV viết mẫu trên bảng: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. - HS viết bảng con, GV quan sát và sửa lỗi cho HS. HS yếu viết: ôc, uôc, mộc, đuốc. d/ Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng : con ốc đôi guốc gốc cây thuộc bài - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học gạch chân. - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc tiếng mới: CN - N - L . - HS đọc từ ( CN có phân tích tiếng mới ): CN - N - L - GV giải thích từ qua tranh, lời và đọc mẫu . - HS đọc toàn bài CN – L. GVNX Củng cố : HS đọc bài phân tích tiếng mới . Nhận xét tiết 1 Tiết 2 * Luyện tập : a/ Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - HS đọc vần, từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS yếu đánh vần lần lượt : ôc - mờ - ôc - mốc - nặng - mộc – thợ mộc. uôc - đờ - uôc - đuốc - sắc - đuốc – ngọn đuốc. * Đọc câu ứng dụng: - GV đưa tranh hỏi HS: Tranh vẽ gì ? (HSTL) GV chốt lại n/dung và đưa câu ứng dụng: Mái nhà của ốc. Nghiêng giàn gấc đỏ. - Hs đọc thầm tìm tiếng có vần mới học gạch chân. - 2-3 em đánh vần và đọc tiếng mới . - Cho HS đọc củng cố 1 số tiếng khó đã học. - GV hỏi: Bài có mấy dòng thơ, chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - HS đọc câu ứng dụng theo: cá nhân, tập thể. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b/ Luyện đọc SGK : - GV đọc mẫu toàn bài- Cả lớp theo dõi. - HS đọc cá nhân từng phần, toàn bài, lớp đồng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. c/ Luyện nói: HS đọc chủ đề luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc. - GV cho HS q/sát tranh trong SGK thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh vẽ những ai ? + Bạn trai trong bức tranh đang làm gì ? Em thấy thái độ của bạn như thế nào ? + Em đã tiêm chủng, uống thuốc bao giờ chưa? Khi nào ta phải uống thuốc ? + Tiêm chủng, uống thuốc để làm gì? =>GV chốt ND tranh và GDHS cần phải tiêm chủng, uống thuốc để phòng và chữa bệnh. d/ Luyện viết : - GV cho HS viết vào vở tập viết: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. - HS yếu HD các em viết đúng ô li. - GV chấm điểm 1 số bài NX. 4/ Củng cố : - Gọi HS đọc bài, tìm tiếng ngoài bài có vần ôc, uôc và phân tích. 5/ Nhận xét- dặn dò: - Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. - Dặn dò : Học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: iêc- ươc -----------------------------¯------------------------------ * Toán: Ôn tập - GV đọc cho HS viết vào bảng con các số 10, 11, 12, 13, 14, 15. - Hỏi HS: + Những số này có mấy chữ số? Giống nhau ở số nào? + Các số 10, 11, 12, 13, 14, 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? +HS đọc các số từ 10, 11, 12, 13, 14, 15 và ngược lại. - Hs làm vở ô li bài tập: 1/ Điền số vào chỗ chấm: a/ , 1,,3,,,6, ,8, 10,, 12,, 14, b/ ., 14,,12,,10,,,7,,,4,,2,,0. 2/ Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm: 109 1511 1210 1314 1414 1113 - GV chấm điểm nhận xét bài làm của HS. -----------------------------¯------------------------------ * Tự chọn(HV): Ôn học vần cho HS. - Gv cho HS ôn vần, từ các em phát âm chưa chuẩn, hay nhầm lẫn: + ôc, ôt, uôc, uôt, uôn, uc, ut, un, ung, ưc, ưt, ưng, ăc, ăt, ăng, âc, ât, âng, ... +Cốc nước, hột đào, luộc rau, tuột dây, cuộn len, cúc áo, bút máy, bún riêu, ống nhòm, cao lênh khênh, cái muỗm, trái tim, cười chúm chím,... - HS đọc trơn bài theo CN. GV chỉnh sửa cách phát âm. HS yếu đánh vần. Sau đó đọc trơn. - GV nhận xét tiết học. -----------------------------¯------------------------------ BUỔI CHIỀU TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Cuộc sống xung quanh(TT) I/ Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi Hs ở. - HS khá giỏi: Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành phố. Tích hợp GDBVMT vào HĐ2: Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và XH x/quanh. II/ Đồ dùng dạy học: Sử dụng các hình trong bài 19 Sgk. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: 2/ KTBC: Cuộc sống xung quanh. - Hỏi HS: +Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? + Những công việc của người dân nơi em ở thường làm gì? - HS # NX, lớp T/dương. 3/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu ghi bảng tên bài. b/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: HS quan sát tranh SGK và nhận ra bức tranh vẽ về cuộc sống ở Thành phố. - Cách tiến hành: Y/cầu Hs mở Sgk (bài 19). Thảo luận nhóm đôi 1 em đọc câu hỏi, 1em trả lời câu hỏi và ngược lại. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. + Hãy kể về những gì bạn nhìn thấy trong tranh? (Lần lượt các em chỉ vào các hình và nói về những gì em thấy). Hs # nhận xét. Gv hỏi: + Tranh vẽ trang 40+41 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? (HSTL) + Em hãy nêu một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành phố? ( HS khá giỏi). Lớp nhận xét tuyên dương. => Gv kết luận: tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở Thành phố. * Hoạt động 2: Liên hệ. - HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi theo cặp: + Bạn sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi bạn sống? Y/cầu Hs nhớ nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và những hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường. - Hs thảo luận, đại diện các nhóm lên nói cho cả lớp nghe một số nét về cảnh quan thiên nhiên và những hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường. - Cho Hs liên hệ đến những công việc mà cha mẹ hoặc những người trong gia đình em làm hằng ngày để nuôi sống gia đình. =>Gv nhận xét GDHS biết bảo vệ và giữ gìn về cảnh quan thiên nhiên, xã hội xung quanh... 4/ Củng cố: Gv hỏi: + Em đang sống ở đâu? Hằng ngày ba mẹ và những người thân của em làm những công việc gì?(HSTL). HS, Gv nhận xét khen ngợi. - Gv nhận xét đánh giá tiết học. Khen những em học tốt. 5/ Dặn dò: Xem trước bài: “An toàn trên đường đi học”. -----------------------------¯------------------------------ * Học vần: Ôn luyện thêm cho HS. - HS đọc bài cũ, bài mới (chú ý phát âm đúng tiếng có vần vừa học. Lưu ý các em phát âm vần ôc/ôt, uôc/ uôt) - HS viết vần, từ, câu ứng dụng trong bài: ôc- uôc vào vở ô li. (Mỗi vần, từ viết 2 dòng) HS yếu chỉ Y/C viết vần, từ: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. - HS làm vở bài tập CN (GV gợi ý qua từng bài tập) HS yếu GVHD cụ thể từng bài: + Nối: GV đọc câu HS đánh vần từ hai bên để nối tạo thành câu. + Điền: Nhìn tranh, đánh vần tiếng và tìm vần còn thiếu - điền . + Viết: GV chấm điểm đặt bút. Lưu ý khoảng cách tiếng, từ. -----------------------------¯------------------------------ *Tập viết: Luyện viết thêm - GVHDHS viết các vần, từ: + ôc, ôt, uôc, uôt, uôn, uc, ut, un, ung, ưc, ưt, ưng, ăc, ăt, ăng, âc, ât, âng, ... + Cốc nước, hột đào, luộc rau, tuột dây, cuộn len, cúc áo, bút máy, bún riêu, ống nhòm, cao lênh khênh, cái muỗm, trái tim, cười chúm chím,... - HS viết bảng con GV nhận xét. - HS viết vào vở -GV nhắc nhở các em viết đúng khoảng cách, độ rộng, độ cao các con chữ. - GV thu vở chấm điểm nhận xét- chữa lỗi cho HS( Mẫu chữ, chính tả) -----------------------------¯------------------------------ Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 HỌC VẦN iêc- ươc I/ Yêu cầu cần đạt : - Học sinh đọc được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn; Từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc. - Tích hợp GDBVMT vào bài ứng dụng: “Quê hương khua nước ven sông” II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa từ khóa: xem xiếc, rước đèn. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. - SGK, vở tập viết, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1/ Ổn định : Kiểm diện 2 / Bài cũ : ôc- uôc. - Gọi vài HS đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ. NX ghi điểm. - GV đọc cho 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc... HS yếu đọc và viết: ôc, uôc, mộc, đuốc. - GV nhận xét chung. 3/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu vần iêc, ươc. GV viết bảng HS đọc theo. b/ Dạy vần mới: . Vần iêc: * Nhận diện, phân tích , so sánh: - Nhận diện: GV viết vần iêc và hỏi: Vần iêc có mấy âm? Âm nào đứng trước? Âm nào đứng sau ? - HS: Vần iêc có 2 âm: Âm đôi iê và c . iê trước, c sau. HS yếu nhắc lại - HS so sánh iêc và iêt + Giống nhau: Âm đôi iê trước + Khác nhau : iêc có c sau, iêt có t sau. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV h/d đánh vần iêc: i- ê– cờ – iêc - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Cho HS lấy vần iêc từ bộ chữ ghép vào bảng cài. - HS đọc: iêc - GV: Thêm x, dấu sắc tạo tiếng mới. - HS: xiếc. GV ghi bảng. - GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng xiếc. - HS: tiếng xiếc có x trước, vần iêc sau, dấu sắc trên ê. HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu ( xờ - iêc – xiếc– sắc – xiếc ) - HS đánh vần: CN – N –L. - GV cho HS q/sát tranh SGK và nhận xét xem tranh vẽ gì? - GV giảng tranh rút ra từ khóa ghi bảng: xem xiếc. - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: xem xiếc. - GV đọc mẫu: : i – ê – cờ - iêc, xờ - iêc - xiếc - sắc - xiếc, xem xiếc. - HS đọc cá nhân, tập thể. .Vần ươc: * Nhận diện, phân tích , so sánh: - Nhận diện: Vần ươc có 2 âm: Âm đôi ươ đứng trước, âm c đứng sau. - HS so sánh ươc và ươt: + Giống nhau : ươ đứng trước. + Khác nhau: ươc kết thúc bằng c, ươt kết thúc bằng t. HS yếu nhắc lại. * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV đánh vần mẫu HDHS đánh vần uôc: ư- ơ– cờ – ươc. - HS: CN –N -L - GV: Thêm âm r, dấu sắc tạo tiếng mới. - HS: rước .GV ghi bảng. - GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng rước. - HS: Tiếng rước có âm r đứng trước vần ươc sau, dấu sắc trên ơ - HS yếu nhắc lại - GV H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu (rờ - ươc – rước – sắc – rước) - HS: CN – N –L. - GV đưa tranh hỏi: Tranh vẽ gì? - GV giảng tranh GDHS rút ra từ khóa viết bảng: rước đèn. - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: rước đèn. - GV đọc mẫu: ư- ơ- cờ - ươc, rờ - ươc – rước – sắc – rước, rước đèn. - HS đọc cá nhân, tập thể. - HS đọc 2 vần: cá nhân, nhóm, lớp. GVNX. c / Luyện viết: - GV viết mẫu trên bảng: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn. - HS viết bảng con, GV quan sát và sửa lỗi cho HS. HS yếu viết: iêc, ươc, xiếc, rước. d/ Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng : cá diếc cái lược công việc thước kẻ - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học gạch chân. - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc tiếng mới: CN - N - L . - HS đọc từ ( CN có phân tích tiếng mới ): CN - N - L - GV giải thích từ qua tranh, lời và đọc mẫu . - HS đọc toàn bài CN – L. GVNX Củng cố : HS đọc bài phân tích tiếng mới . Nhận xét tiết 1 Tiết 2 * Luyện tập : a/ Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - HS đọc vần, từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS yếu đánh vần lần lượt : iêc - xờ - iêc - xiếc - sắc - xiếc – xem xiếc ươc - rờ - ươc - rước - sắc - rước - rước đèn * Đọc câu ứng dụng: - GV đưa tranh
Tài liệu đính kèm: