Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 18 - Nguyễn Thị Vân

TIẾT 2+3

HỌC VẦN

it- iêt

 I/ Yêu cầu cần đạt:

- Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

II/ Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa từ khóa: trái mít, chữ viết.

- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói.

- SGK, vở tập viết, bảng con.

 

doc 50 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 18 - Nguyễn Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm ( mỗi vạch ) ghi một số, theo thứ tự tăng dần: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
- Cho HS so sánh số ở bên trái và số ở bên phải xem số nào lớn hơn ?
- Cho HS đếm xuôi rồi đếm ngược các số trên tia số.
 d/ Thực hành: 
 * Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn.
- Gọi HS nêu yêu cầu:
- GV 1 chục chấm tròn bằng bao nhiêu chấm tròn ? (10 chấm tròn ) 
- Trong hình vẽ người ta chưa vẽ đủ 10 chấm tròn . Nhiệm vụ của các em là vẽ sao cho đủ 10 chấm tròn vào các ô vuông đó . 
- HS làm bài vào Sgk . GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài: Gọi HS nêu số chấm tròn vừa vẽ thêm vào các ô vuông . 
- HS , GV nhận xét .
 *Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật ( theo mẫu )
- GV: 1 chục con vật là bao nhiêu con vật : ( 10 con vật ) 
- HS tự đếm 10 con vật trong các tranh vẽ: ( vịt, voi, chim ) và khoanh lại.
 *Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số .
- GV vẽ tia số lên bảng , h/dẫn HS ghi các số còn thiếu vào vạch của tia số .
- Gọi 1 HS làm bảng lớp. Ở dưới làm Sgk .
- Chữa bài: HS, GV nhận xét .
- Cho HS đọc lại ( xuôi , ngược ) các số trên tia số .
4/ Củng cố: GV hỏi : 
 + 10 đơn vị bằng mấy chục ?
 + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? 
 + 1 chục cái áo bao nhiêu cái áo?
5/ Nhận xét , dặn dò .
- Tuyên dương những em học tốt, động viên những em học yếu.
- Xem lại bài vừa học, làm vở bài tập .
- Xem trước bài: “Mười một, mười hai” . 
-----------------------------¯------------------------------
TIẾT 4
THỦ CÔNG
Gấp cái ví (tiết 2)
	I/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
II/ Chuẩn bị:
- Gv: Một cái ví mẫu và quy trình gấp cái ví. 
- Hs. Một tờ giấy màu HCN để gấp cái ví, vở thủ công.
	III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài củ: 
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS – Nhận xét.
3/ Dạy bài mới:
	a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu ghi bảng tên bài.
	b/ HDHS thực hành gấp cái ví.
- Trước khi HS thực hành gấp cái ví. GV nhắc lại quy trình
+ Bước 1: Lấy đường dấu giữa. Nhắc HS để dọc giấy, mặt màu úp xuống. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, hai mép giấy khít nhau(H 1).
+ Bước 2: Gấp 2 mép ví: Nhắc Hs gấp đều phẳng 2 mép ví, miết nhẹ tay cho phẳng.(H 4)
+ Bước 3 gấp túi ví: GV nhắc Hs khi gấp cần chú ý: gấp tiếp 2 mép ví vào trong, hai mép ví phải khép đường dấu giữa, không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau.(H 7)
Lật H 7 ra mặt sau, để giấy nằm ngang gấp 2 phần ngoài vào(H 9) cân đối với chiều dài và chiều ngang của ví(H 10).
Gấp hoàn chỉnh xong cái ví Gv gợi ý Gs trang trí bên ngoài ví cho đẹp.
- Trong khi HS thực hành, Gv quan sát giúp đỡcác em còn lúng tùng để hoàn thành sản phẩm.
4/ Củng cố- nhận xét:
- Cho Hs lên trình bày sản phẩm theo tổ. Các tổ chọn ra sản phẩm đẹp nhất. Cả lớp và Gv khen ngợi.
- Gv nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị của Hs và mức độvề kĩ năng gấp ( gấp thẳng, phẳng,đẹp) của cả lớp.
5/ Dặn dò: Chuẩn bị 1 tờ giấy vở có kẻ ô để học bài: “gấp mũ ca lô”
-----------------------------¯------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
TIẾT1+2
HỌC VẦN
Ôn tập
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. . – Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. 
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề đã học. 
II/ Đồ dùng dạy học :
- SGK, vở ô li, bảng con.
	III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Ổn định: Kiểm diện.
2/ Bài cũ: oc- ac
- Cho HS đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ. NX.
- GV đọc cho 1 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con (theo tổ): oc, ac, con sóc, bác sĩ,... GV đánh vần cho HS yếu viế: oc, ac, sóc, bác.
- HSNX, GVNX chung.
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu vào bài – ghi tựa bài.
 b/ Ôn tập:
 * Luyện đọc: Đọc bảng lớp.
- GV viết sẵn lên bảng âm vần, tiếng, từ, câu ứng dụng đã học từ bài 1 đến bài 76. Gọi từng em luyện đọc. GV chỉ không theo thứ tự.(Mỗi em chỉ đọc 8- 10 âm, vần, tiếng, từ và 1 câu). 
 HS yếu GVHD các em đánh vần rồi đọc trơn. GV uốn nắn phát âm cho HS. 
- HSNX- Lớp đọc ĐT.
 * Luyện viết:
- GV đọc HS viết lại một số âm vần và từ ứng dụng đã học vào bảng con (mỗi lần viết 2 âm, vần)
- GV- HS chỉnh sửa.
 * Luyện nói:
- Mỗi chủ đề đã học. GV nêu 2-3 câu hỏi, gọi từng em luyện nói thành câu. HS#NX.
4/ Củng cố: Trò chơi: “Ai đúng, ai nhanh”
- Cho 2 em lên bảng thi đọc viết nhanh đúng chữ, vần, từ GV yêu cầu. Lớp cổ vũ NX.
5/ Nhận xét , dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương những em học tốt, những em học có tiến bộ. – Dặn dò: Về nhà ôn lại tất cả các bài đã học. Tiết sau: “Kiểm tra cuối học kỳ I”.
-----------------------------¯-----------------------------
 TẬP VIẾT
Tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc,
 I/ Yêu cầu cần đạt:
- HS viết đúng các chữ: Tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc,Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: + Viết sẵn nội dung bài viết trên bảng phụ.
 + Bài viết mẫu của Gv trong vở T.viết	
- HS: Vở tập viết 1, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định. Hát
2/ Bài cũ: Bài 16
- Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con(theo nhóm): Xay bột, nét chữ, kết bạn, đôi mắt, chim cút, nứt nẻ.
- GV kiểm tra bút bảng con, vở của HS- NX.
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu vào bài. Ghi tựa HS nhắc lại.
 b/ Tìm hiểu bài tập viết:
- GVđính bảng phụ đã viết sẵn ND bài viết: Tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc,
 Gọi HS đọc kết hợp phân tích từ, tiếng khó theo CN- GVNX.
- HSNX chiều cao của từng con chữ. GVNX đọc mẫu và giảng nghĩa từ.
c/ H/d HS viết bảng con:
- GV viết mẫu lên bảng lớp từng từ: Tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc,
Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- HS lần lượt viết bảng con từng từ- GV nhận xét chỉnh sửa.
d/ H/d viết vở tập viết: 
- Cho HS mở vở tập viết, đọc ND bài viết: Tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc,
- GV đưa bài viết đã viết mẫu cho HS xem h/d cách trình bày.( Lưu ý HS khoảng cách 
giữa các tiếng, từ).
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- HS viết vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. 
e/ Đánh giá:
- GV chấm một số vở - Nhận xét bài viết của HS. Khen ngợi những em viết đẹp.
4/ Củng cố: 
- HS: 2 em thi viết đúng, đẹp: Tuốt lúa, giấc ngủ.
- Cho lớp bình chọn chữ đẹp – Tuyên dương giáo dục.
5/ Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương những em học tốt.
- Về nhà luyện viết bảng con các từ vừa học.
-----------------------------¯------------------------------
TIẾT 4
ÂM NHẠC:
-----------------------------¯-----------------------------
TIẾT 5
SINH HOẠT LỚP
1/ Nhận xét đánh giá tuần 18:
- HS đi học đều, đúng giờ, mặc đồng phục gọn gàng, sạch sẽ. 
- Vệ sinh cá nhân, VSTL tương đối sạch sẽ.
- Duy trì tương đối tốt tiếng trốngVS, xếp hàng ra, vào lớp, ATGT.
- Thực hiện dạy bồi dưỡng HS giỏi, kèm HS yếu, rèn chữ viết cho HS vào các tiết học.
- Học tập: Một số em học có tiến bộ hơn về chữ viết, làm toán: My, Tuyết, Lưu Vũ, Quân, Chí, Xuân, Hương,
 * Tồn tại: Còn em: Phụng, Huy, Hoa không nhớ được mặt chữ .
- Em: Quỳnh, Nhật, Kiệt, Minh chữ viết chưa đẹp, còn đánh vần rất chậm. Cần luyện đọc, viết nhiều ở nhà.
- Xếp hàng ra, vào lớp còn chậm.
- Chưa biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập: Huy, Hồng, Hà.
- Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ: Hoa, Minh, Hồng.
- 1 số em chưa có ý thức nhặt rác khi nghe tiếng trống VS.
 2/ Kế hoạch tuần 19: 
- Duy trì sĩ số , ổn định nề nếp.
- Thực hiện tốt VSCN, VSTL sạch sẽ. Chăm sóc tốt cây xanh trong và ngoài lớp.
- Thực hiện tốt tiếng trống vệ sinh, xếp hàng ra, vào lớp. Trật tự, nhanh nhẹn.
- GDHS: Ngoan, lễ phép, chăm học, giữ gìn tốt sách, vở, đồ dùng học tập và tài sản của nhà trường, lớp. Ăn chín uống sôi, VSCN sạch sẽ để phòng chống các loại dịch bệnh.
- Dạy kèm HS yếu, chữ viết xấu; Bồi dưỡng HS giỏi vào các tiết học.
- Vừa dạy vừa ôn cho HS thi cuối HKI.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị sách, vở( Tập 2), bút mực. Để học kỳ II.
-----------------------------¯------------------------------
LỊCH BÁO GIẢNG 
Tuần 18: Từ ngày 14 tháng 12 đến ngày 18 tháng 12 năm 2009
THỨ NGÀY
MÔN HỌC
TIẾT
THỜI GIAN
TÊN BÀI DẠY
 Thứ hai
 14.12.09
Chào cờ
18
30
Chào cờ đầu tuần
Học vần
155+156
50+40
it- iêt
Toán
69
45
Điểm. Đoạn thẳng.
Đạo đức
18
35
Thực hành kỹ năng cuối HKI
Âm nhạc
18
35
 Tập biểu diễn bài hát
Học vần
50
Ôn luyện thêm cho HS
 Thứ ba
 15.12.09
Học vần
157+158
50+40
 uôt- ươt
Toán
70
45
 Độ dài đoạn thẳng.
Toán
45
Ôn tập
Mĩ thuật
18
35
Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào HV
Nghệ thuật
35
 Ôn luyện: Gấp cái ví
Học vần 
50
Ôn luyện thêm cho HS
Thứ tư
16.12.09
Học vần 
159+160
50+40
 Ôn tập
Toán
45
Ôn tập
Tựchọn(HV)
50
Gv ôn học vần cho HS.
TN-XH
18
35
 Cuộc sống xung quanh.
Học vần
50
Ôn luyện thêm cho HS.
Tập viết
50
Luyện viết thêm
Thứ năm
17.12.09
Học vần
161+162
50+40
 oc- ac
Toán
71
45
Thực hành đo độ dài
Toán
45
 Ôn tập
Thể dục
 18
35
Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”
Học vần
50
Ôn luyện thêm cho HS.
Tập viết
50
Luyện viết thêm
Thứ sáu
18.12.09
Học vần
163+164
45
 Ôn tập
Toán
72
45
Một chục. Tia số
Thủ công
18
35
 Gấp cái ví(T2)
SHL
18
30
 Sinh hoạt cuối tuần
-----------------------------¯------------------------------
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
CHÀO CỜ
Sinh hoạt dưới cờ
-----------------------------¯------------------------------
HỌC VẦN
it- iêt
 I/ Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. 
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa từ khóa: trái mít, chữ viết. 
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. 
- SGK, vở tập viết, bảng con.
	III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1/Ổn định : HS hát 
2/Bài cũ : ut- ưt
- Gọi hs đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng từ bất kỳ. NX ghi điểm.
- GV đọc cho 1em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con: ut, ưt, bút chì, mứt gừng,
 HS yếu đọc và viết: ut, ưt, bút, mứt.
- GV nhận xét chung.
3/ Dạy học bài mới
 a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần : it, iêt
 GV viết bảng HS đọc theo GV
 b/ Dạy vần mới: 
 . Vần it : 
 * Nhận diện, phân tích, so sánh
- Nhận diện: GV viết vần it và hỏi: Vần it có mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? 
- HS vần it có 2 âm, i và t, i trước t sau . HS yếu nhắc lại
- HS so sánh it- êt:
 + Giống nhau: t đứng sau 
 + Khác nhau: it có i, êt có ê đứng trước. HS yếu nhắc lại
 * Đánh vần đọc – ghép tiếng:
- Em nào có thể đánh vần được cho cô?
- GV đánh vần mẫu: h/d đánh vần it: i – tờ - it.
- HS: CN – N –L.
- GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần.
- GV: Cho HS lấy vần it từ bộ chữ ghép vào bảng gài.
- HS đọc: it.
- GV: Thêm m, dấu sắc tạo tiếng mới.
- HS: mít. GV ghi bảng.
- GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng mít
- HS: tiếng mít có m trước vần it sau, dấu sắc trên i - HS yếu nhắc lại
- GV: H/d HS đánh vần, đọc mẫu ( mờ - it – mít – sắc – mít )
- HS: CN – N –L.
- GV đưa tranh vẽ trái mít và hỏi: Tranh vẽ gì ? ( Trái mít) 
- GV giảng tranh, GDHS rút từ ghi bảng: Trái mít.
- Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: trái mít .
- GV đọc mẫu: i- tờ- it, mờ - it – mít – sắc – mít, trái mít. 
- HS đọc cá nhân, tập thể. 
 .Vần iêt: 
 * Nhận diện, phân tích, so sánh
- Nhận diện: GV viết vần iêt và hỏi: Vần iêt có mấy âm ? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
- HS: Vần iêt có 2 âm, âm đôi iê và t. iê trước, t sau . HS yếu nhắc lại
- HS so sánh it và iêt :
 + Giống nhau: t sau 
 + Khác nhau : it có i, iêt có âm đôi iê đứng trước. HS yếu nhắc lại
 * Đánh vần đọc – ghép tiếng:
- Em nào có thể đánh vần được cho cô? (HS đánh vần)
- GV đánh vần mẫu : h/d đánh vần iêt: i- ê- tờ- iêt.
- HS: CN – N –L.
- GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần.
- GV: Thêm âm v dâú sắc tạo tiếng mới.
- HS: viết. GV ghi bảng.
- GV Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng viết
- HS: tiếng viết có âm v đứng trước vần iêt sau dấu săc trên ê- HS yếu nhắc lại
- GV: H/d HS đánh vần, đọc mẫu (vờ - iêt – viêt - sắc – viết )
- HS: CN – N –L.
- GV viết chữ Việt Nam lên bảng và hỏi : Đây là chữ gì? 
- GV giảng GDHS và viết bảng từ: chữ viết 
- Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: chữ viết 
- GVđọc mẫu: iê- tờ- iêt, vờ - iêt - viết - sắc - viết, chữ viết .
- HS đọc cá nhân, tập thể. 
- HS đọc 2 vần: cá nhân, tập thể.
 c/ Luyện viết : 
- GV viết mẫu trên bảng: it, iêt, trái mít, chữ viết. 
- HS viết bảng con, GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
- GV hướng dẫn HS yếu viết: it, iêt, mít, viết.
 d/ Đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng : 
 con vịt thời tiết
 đông nghịt hiểu biết 
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới gạch chân. 
- Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc tiếng mới: CN - N - L .
- HS đọc từ ( CN có phân tích tiếng mới ): CN - N - L
- GV giải thích từ qua tranh, lời và đọc mẫu .
- HS đọc toàn bài CN – L. GVNX
 Củng cố : HS đọc bài phân tích tiếng mới .
 Nhận xét tiết 1 
 Tiết 2
 * Luyện tập :
 a/ Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1
- HS đọc từng phần, đọc toàn bài trên bảng. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ, đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS yếu đánh vần lần lượt : i- tờ- it- mờ - it – mít – sắc – mít – trái mít 
 iê- tờ- iêt- vờ - iêt - viết - sắc - viết - chữ viết .
 * Đọc câu ứng dụng 
- GV đưa tranh hỏi HS tranh vẽ gì ? 
 GV chốt lại n/dung và đưa câu ứng dụng:
 Con gì có cánh
 Mà lại biết bơi 
 Ngày xuống ao chơi 
 Đêm về đẻ trứng. 
- Hs đọc thầm tìm tiếng có vần mới học 
- 2-3 em đánh vần và đọc tiếng mới .
- Cho HS đọc củng cố 1 số tiếng khó đã học.
- GV hỏi: Bài có mấy dòng thơ, chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. 
- HS đọc câu ứng dụng theo: cá nhân, tập thể. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 
 b/ Luyện đọc SGK : 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 c/ Luyện nói : 
- HS đọc chủ đề luyện nói : Em tô, vẽ, viết.
- GV cho HS q/sát tranh thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau:
 + Trong tranh vẽ gì ? Em hãy đặt tên từng bạn trong tranh ? 
 + Các bạn đó đang làm gì? Các bạn đó làm việc ntn? 
 + Em có biết tô, vẽ, viết như các bạn trong tranh không?
 + Em thích nhất tô, vẽ hay viết? Vì sao?
- GV giảng thêm và giáo dục cẩn thận khi tô, vẽ hay viết 
. d/ Luyện viết: 
- GV cho HS viết vào vở tập viết: it, iêt, trái mít, chữ viết. 
- HS yếu GV theo dõi giúp các em viết đúng ô li. 
- GV chấm điểm 1 số bài viết- NX.
4/ Củng cố : 
- GV gọi HS đọc bài trên bảng, tìm tiếng mới có vần mới học .
5/ Nhận xét- dặn dò:
- Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. 
- Dặn dò: Học và làm bài tập 
 Chuẩn bị bài sau: uôt , ươt
-----------------------------¯------------------------------
TOÁN
Điểm. Đoạn thẳng.
 I/ Yêu cầu cần đạt: ( Làm bài tập 1,2,3) 
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng.
- Biết đọc tên điểm, đoạn thẳng. Kẻ được đoạn thẳng.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- GV, HS đều có thước kẻ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định : HS hát
 2/ Bài cũ: Kiểm tra cuối HKI.
- GV chữa bài kiểm tra và nhận xét . 
 3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu vào bài.
 b/ Giới thiệu"Điểm", "Đoạn thẳng” : 
- GV vẽ lên bảng "Điểm A "; "Điểm B " và nói : Trên bảng cô có 
" Điểm A " ; " Điểm B ". Gọi HS đọc lại "Điểm A” ; " Điểm B”- HS yếu nhắc lại 
- GV vẽ tiếp hai chấm lên bảng : "Trên bảng có hai điểm” (Giống như hai dấu chấm ) 
 - Ta gọi tên một điểm là “điểm A” , điểm kia là “điểm B” .
- Bây giờ cô dùng thước và nối hai điểm đó lại. (GV vừa nói vừa làm thao tác). Nối điểm A với điểm B , ta có đoạn thẳng AB .
- Cho HS đọc lại "Đoạn thẳng AB” HS yếu đọc theo bạn.
 c/ Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng .
 * Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng:
-GV: Cho HS xem thước thẳng và nêu: Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng .
- Cho HS lấy thước ra GV h/dẫn HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di động trên mép thước để biết là mép thước "thẳng " .
 * HD HS cách vẽ theo các bước sau:
 Bước 1
- Ta dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm 
 VD: Ta viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất, gọi đó là điểm A, viết B vào bên cạnh điểm thứ hai , gọi đó là điểm B .
 Bước 2
- Đặt mép thước qua điểm A và B, dùng tay trái giữ chặt thước. Tay phải cầm thước đặt đầu bút chì vào mép thước, tỳ trên giấy tại điểm A và cho đầu bút trượt nhẹ từ điểm A đến điểm B 
 Bước 3
- Nhấc thước và bút ra ta có đoạn thẳng AB .
 * HS thực hành vẽ .
- GV cho HS dùng thước và phấn tập vẽ trên bảng con. HS yếu GV h/dẫn từng bước.
 d/ Thực hành 
 Bài 1. Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng .
- Gọi HS nêu yêu cầu .Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng . 
 M N K P 
 C D 
 Q 
 H 
 X Y
- GV vẽ các điểm lên bảng lần lượt gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng .
- VD : Đoạn thẳng MN :
 HS đọc là : điểm M , điểm N , đoạn thẳng MN .
- Các điểm còn lại HS đọc , HS khác nhận xét HS yếu đọc theo bạn.
 Bài 2 . Dùng thước và bút để nối thành: 
 a/ 3 đoạn thẳng 
 b/ 4 đoạn thẳng 
 c / 5 đoạn thẳng 
 d/ 6 đoạn thẳng
- Gọi HS nêu yêu cầu . 
- GV vẽ bài lên bảng . Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Ở dưới làm Sgk 
 Chữa bài: Gọi HS lần lượt đọc tên từng điểm, rồi đọc tên đoạn thẳng
 HS khác nhận xét- HS yếu đọc lại.
 Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đọan thẳng 
- HS đọc yêu cầu: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đọan thẳng?
- Gv chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 1 hình 
 Hình 1: Có 4 đoạn thẳng. 
 Hình 2: Có 3 đoạn thẳng. 
 Hình 3: Có 6 đoạn thẳng. 
4/ Củng cố: 
GV ghi các điểm và đ/ thẳng lên bảng .Gọi 3 HS lên đọc và nối cac điểm đó lạivới nhau : I , K , S , D , E , L , T, R
5/ Nhận xét-dặn dò: 
- GV NX đánh giá tiết học, tuyên dương những em học tốt, động viên em yếu. 
- Dặn dò: Học và làm bài tập. 
Chuẩn bị bài sau: Độ dài đoạn thẳng . 
-----------------------------¯------------------------------
BUỔI CHIỀU
ĐẠO ĐỨC
Thực hành kỹ năng cuối HKI
 I/ Yêu cầu cần đạt
- HS ôn lại và thực hành tốt kỹ năng các bài đạo đức đã học.
 II/ Đồ dùng dạy học 
- HS: Vở bài tập đạo đức.
 III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp.
2/ KTBC: Trật tự trong trường học(Tiết 2)
- Hỏi: + Giữ trật tự trong giờ học có lợi gì?
 + Mất trật tự trong giờ học có hại gì?
- HS nhận xét, GV nhận xét chung.
3/ Dạy bài mới.
 a/ GT bài: GV nêu yêu cầu ghi bảng tên bài- HS nhắc lại.
 b/ Ôn lại các bài đã học.
- Cho HS nhớ lại và nêu tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm (Nếu HS không nhớ được GV gợi ý cho HS nhớ). GV nêu câu hỏi, HS trả lời (Mỗi câu cho vài em trả lời):
+ Khi đi học em phải ăn, mặc như thế nào?
+ Hãy gt về đồ dùng học tập của em và cách bảo quản đồ dùng đó?
+ Anh, chị em trong một nhà phải đối xử với nhau ntn?
+ Là con, cháu em phải ntn đối với ông bà, cha mẹ?
+ Là em trong gia đình em phải ntn với anh chị?
+ Hãy kể những việc cần làm để đi học đều và đúng giờ?
+ Để giữ trật tự các em biết nhà trường và cô giáo qui định những điều gì?
+ Gây mất trật tự có hại gì cho việc học tập của em?
+ Giữ trật tự trong giờ học có lợi gì cho việc học tập?
- HS khác nhận xét bổ sung- Lớp tuyên dương.
 c/ Thực hành kỹ năng.
- Cho HS thực hành chào cờ theo tổ:
 + Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. Các tổ theo dõi NX- GVNX.
- Cho HS nêu tên những bạn trong lớp luôn đi học đếu và đúng giờ? GV hỏi em đó: 
+ Em đã làm gì để đi học đều và đúng giờ?
- Cho HS nêu những việc cần làm để giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
GVNX khen ngợi và GDHS theo từng tình huống.
4/ Củng cố- nhận xét: GV nhận xét đánh giá tiết học, khen ngợi những em học tốt.
5/ dặn dò: Thực hiện tốt các bài đạo đức đã học.
- Xem trước bài “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo” 
-----------------------------¯------------------------------
ÂM NHẠC
Tập biểu diễn bài hát
-----------------------------¯------------------------------
 * Học vần: Ôn luyện thêm cho HS.
- HS đọc bài cũ, bài mới (chú ý phát âm đúng tiếng có âm vần vừa học. Lưu ý các em phát âm vần it/ic, iêt/it) 
- HS viết vần, từ, câu ứng dụng trong bài: it- iêt vào vở ô li.( Mỗi vần, từ viết 1 dòng)
 HS yếu chỉ Y/C viết vần, từ: it, trái mít, iêt, chữ viết.
- HS làm vở bài tập: CN ( GV gợi ý qua từng bài tập) 
 HS yếu GVHD cụ thể từng bài.
 + Nối: GV đọc câu HS đánh vần từ hai bên để nối tạo thành câu.
 + Điền: Nhìn tranh ,đánh vần tiếng và tìm vần còn thiếu - điền .
 + Viết: GV chấm điểm đặt bút. 
-----------------------------¯------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
HỌC VẦN
uôt- ươt
	 I/ Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. . 
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa từ khóa: chuột nhắt, lướt ván. 
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. 
- SGK, vở tập viết, bảng con.
	III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1/Ổn định : HS hát 
2/Bài cũ : it, iêt
- Gọi hs đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng từ bất kỳ. NX ghi điểm.
- GV đọc cho 1em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con: it, iêt, trái mít, chữ viết, 
 HS yếu đọc và viết: it, iêt, mít, viết.
- GV nhận xét chung.
3/ Dạy học bài mới
 a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần : uôt, ươt
 GV viết bảng HS đọc theo GV
 b/ Dạy vần mới: 
 . Vần uôt : 
 * Nhận diện, phân tích, so sánh
- Nhận diện: GV viết vần uôt và hỏi: Vần uôt có mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? 
- HS vần uôt có 2 âm, âm

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP1 TUAN 18.doc