THỨ HAI
NS: 4/11/2011 Học vần
ND: 7/11/2011 Bài 46: ôn - ơn
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca .
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
phải bỏ mũ, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc Kì. -Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. Biết: Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt nam. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Vở BTĐĐ 1 , lá cờ VN -Bài hát “ Lá cờ VN ”, Bút màu , giấy vẽ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị vở BTĐĐ. 2.Kiểm tra bài cũ : - Em phải cư xử với anh chị như thế nào ? - Khi có đồ chơi đẹp , em có nhường cho em của em không ? - Em đã đối xử với em của em như thế nào ? - Anh em sống hồ thuận thì cha mẹ thấy thế nào ? - Nhận xét bài cũ . KTCBBM. 3.Bài mới : *Hoạt động 1 : Quan sát tranh MT : Học sinh nắm tên bài học.Làm Bài tập 1: Cho học sinh quan sát tranh BT1 , Giáo viên hỏi : + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Các bạn đó là người nước nào ? Vì sao em biết ? * Giáo viên kết luận : - Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau . Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng : VN , Lào , Trung Quốc , Nhật . Trẻ em có quyền có quốc tịch . Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam . *Hoạt động 2 : Đàm thoại MT : Học sinh hiểu quốc kỳ tượng trưng cho đất nước . Quốc kỳ VN là cờ đỏ có ngôi sao vàng . - Giáo viên hỏi : + Những người trong tranh đang làm gì ? + Tư thế đứng chào cờ của họ như thế nào ? Vì sao họ đứng nghiêm trang khi chào cờ ( đ/v tranh 1,2 ) - Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ tổ quốc ( tranh 3) * Giáo viên kết luận : - Quốc kỳ tượng trưng cho một nước . Quốc kỳ VN màu đỏ có ngôi sao vàng 5 cánh ( GV giới thiệu lá cờ VN ) - Quốc ca là bài hát chính thức của một nước , dùng khi chào cờ . Khi chào cờ cần phải : bỏ mũ nón , sửa sang lại đầu tóc , quần áo cho chỉnh tề . Đứng nghiêm , mắt hướng nhìn quốc kỳ . - Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính lá quốc kỳ , thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc *Hoạt động 3 : Mt : Học sinh thực hành làm BT3 . Kết luận : - Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang , không quay ngang , quay ngửa , nói chuyện riêng . 4.Củng cố dặn dò : -Dặn Học sinh thực hiện đúng những điều đã học trong giờ chào cờ đầu tuần . -Chuẩn bị bút màu đỏ , vàng để vẽ lá quốc kỳ VN . -HS trả lời câu hỏi -Học sinh quan sát tranh trả lời . -Đang giới thiệu , làm quen với nhau -Các bạn là người nước TQ , Nhật , VN , Lào. Em biết qua lời giới thiệu của các bạn . -Học sinh lắng nghe , ghi nhớ . -Học sinh quan sát tranh trả lời + Những người trong tranh đang chào cờ . + Tư thế đứng chào cờ nghiêm trang , mắt hướng nhìn lá cờ để tỏ lòng kính trọng Tổ quốc mình . + Thể hiện lòng kính trọng , yêu quý quốc kỳ , linh hồn của Tổ quốc VN . -Học sinh lắng nghe , ghi nhớ . -HS làm BT theo nhóm -HS trình bày ý kiến -Học sinh nhận ra những bạn chưa nghiêm túc trong giờ chào cờ. THỨ BA NS: 5/11/2011 Học vần ND: 8/11/2011 Bài 47: en - ên I. MỤC TIÊU: -Đọc được: en, ên, lá sen, con nhện; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: en, ên, lá sen, con nhện; . -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ôn - ơn -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần en - ên GV viết bảng 2. Dạy vần: en – ên a.Nhận diện vần: -So sánh vần en với an -So sánh ên với en b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá sen - nhện Đánh vần sờ - en - sen nhờ - ên – nhên - nặng - nhện GV giới tranh rút ra từ ứng dụng lá sen – con nhện Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá e - nờ - en ê – nờ - ên sờ - en - sen nhờ - ên – nhên - nặng - nhện lá sen con nhện GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng áo len mũi tên khen ngợi nền nhà GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi Bên phải của em là ai ? Ngồi bên trái em là ai ? Đứng xếp hàng bạn nào đứng trước em, bạn nào đứng sau em ? Bên trái em là nhóm nào ? Em hãy nêu vị trí các vật yêu thích em ở xung quanh em ? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 48. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ Khôn lớn, cơn mưa. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT en: được tạo nên từ e & n +Giống nhau: Kết thúc bằng n +Khác nhau: en Bắt đầu bằng e. ên: được tạo nên từ ê và n +Giống nhau: âm n +Khác nhau: ên bắt đầu bằng ê -HS nhìn bảng phát âm e - nờ - en ; ê - nờ - ên Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con en, ên, lá sen, con nhện. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc en, ên; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng cộng, biết làm tính trong phạm vi 6. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các nhóm mẫu vật có số lượng là 6 -Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : 2.Bài mới : Phép cộng trong phạm vi 6 *Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 -GV đính các hình tam giác hỏi +Bên trái có mấy htg? +Bên phải có mấy htg? Vậy 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác. Là mấy hình tam giác? -Để có được 6 hình ta làm tính gì? Giáo viên ghi bảng: 5 + 1 = 6 Gợi ý suy ra: 1 + 5 = 6 Tương tự với: 4 + 2 = 6 , 2 + 4 = 6 , 3 + 3 = 6 -HD HS đọc thuộc lòng công thức 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 1 + 5 = 5 2 + 4 = 6 -GV xoá bảng dần để HS thuộc -GV nêu câu hỏi +5 cộng 1 bằng mấy ? *Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Giúp cho học sinh củng cố về phép cộng, ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 - HD HS làm BT trong SGK Bài 1: Tính 5 2 3 1 4 0 + + + + + + 1 4 3 5 2 6 Vận dụng công thức cộng vừa học để tính kết quả lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột Bài 2: Tính (cột 1, 2, 3) 4 + 2 = 5 + 1 = 5 + 0 = 2 + 2 = 1 + 5 = 0 + 5 = Bài 3 : Tính ( cột 1, 2) 4 + 1 + 1 = 5 + 1 + 0 = 3 + 2 + 1 = 4 + 0 + 2 = Bài 4: Viết phép tính Nhìn tranh nêu bài toán a/ b/ 4.Củng cố-Dặn dò -Thi đua điền số -Có 2 ngôi nhà đang xây nhưng thiếu gạch, các em hãy chọn viên gạch là những số để điền vào cho khít -Nhận xét -Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 6 -Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 6 -Hát -Học sinh nêu: có 5 hình có 1 hình có 6 hình -Học sinh nêu bài toán -Tính cộng: 5 + 1 = 6 -Học sinh thực hành trên que tính để rút ra phép tính. -HS đọc thuộc CT theo CN, nhóm, ĐT Học sinh làm bảng con Làm qua 2 bước , 5 dãy thi sửa bảng lớp - Học sinh làm, sửa bảng lớp -HS nhìn tranh nêu bài toán. Viết phép tính vào ô vuông 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 -Học sinh thi đua, mỗi dãy cử 4 em lên thi đua Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương TN&XH Bài 12 : NHÀ Ở (GDBVMT:bộ phận) I. MỤC TIÊU: -Nói đuợc địa chỉ nhà ở và kể tên được một số đồ dùng trong nhà của mình. -Nhận biết được nhà ở và các đồ dùnggia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi, -Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà mình. *Biết nhà ở là nơi sống của mọi người. Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở. Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp, gọn gàng. Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng là góp phần BVMT sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh các loại nhà phóng to -SGK, vở Bài tập TNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Gia đình +Em hãy kể về gia đình mình +Em đã làm gì để bảo vệ gia đình mình, không phụ lòng cha mẹ? 3.Bài mới: Giới thiệu: -Hôm nay ta học bài nhà ở *Hoạt động1: Quan sát hình MT: Nhận biết các loại nhà ở khác nhau ở các vùng miền khác nhau. CTH: Bước 1: Quan sát tranh 12 sách giáo khoa +Nhà này ở đâu? +Bạn thích ngôi nhà nào ? vì sao -GV theo giỏi giúp đỡ HS trả lời Bước 2: - Giáo viên cho HS qs thêm tranh đã chuẩn bị gt cho các em hiểu các dạng nhà ở nông thôn, miền núi, đồng bằng, thành phố à Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình *Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ MT: Kể được tên những đồ dùng phổ biến trong nhà CTH: Bước 1: GV chia thành các nhóm -GV giúp HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết. Bước 2: -Gợi ý -Giáo viên cho trình bày -GV gợi ý HS liên hệ kể các đồ dùng có trog nhà mà hình vẽ không có. +Nhìn vào trong tranh các hình vẽ nào em thấy các đồ dùng được sắp xếp ntn? Có gọn gàng ngăn nắp chưa? à Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt va 2việc mua sắm các đồ đó phụ thuộc váo điều kiện kinh tế mỗi gia đình. *Nhà ở là nơi sinh sống rất cần thiết cho mỗi con người chúng ta chính vì thế mà chúng ta cần phải giữ sạch môi trường nhà ở như sắp xếp các đồ dùng trong nhà 1 cách gọn gàng ngăn nắp, thoáng giúp cho chúng ta chúng ta có được sức khoẻ tốt, học tập sẽ tốt hơn. *Hoạt động 3: Vẽ tranh MT: Vẽ ngôi nhà của mình CTH: -Cho học sinh vẽ ngôi nhà của mình -Hai em ngồi cạnh nhau giới thiệu nhà của mình à Kết luận: Các em cần yêu qúi ngôi nhà của mình 4.Củng cố - Dăn dò: * Giáo dục HS phải có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng là góp phần BVMT sạch đẹp -Chơi trò chơi đi chợ: Sắm các vật dụng cho gia đình -Giáo viên nhận xét -Dọn dẹp nhà của cho sạch đẹp -Chuẩn bị : Công việc ở nhà -Hát -Học sinh kể về gia đình mình -Học sinh nêu -HS theo cặp hỏi và trả lời nhau theo gợi ý của gv -Học sinh trình bày -Nhóm 4 em thảo luận -Mỗi nhóm qs 1 hình ở trang 27sgk và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình -Đại diện nhóm trình bày kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình -HS nêu -Học sinh giới thiệu về nhà ở, địa chỉ, đồ dùng trong nhà -Học sinh chơi trò chơi. Mỗi em làm quản trò mua 5 đồ dùng cho gia đình THỨ TƯ NS: 6/11/2011 Học vần ND: 9/11/2011 Bài 48: in - un I. MỤC TIÊU: -Đọc được: in, un, đèn pin, con giun; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: in, un, đèn pin, con giun. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Nói lời xin lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: en - ên -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần in - un GV viết bảng 2. Dạy vần: in – un a.Nhận diện vần: -So sánh vần in với en -So sánh un với in b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá pin - giun Đánh vần pờ - in - pin gi - un - giun GV giới tranh rút ra từ ứng dụng đèn pin – con giun Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá i - nờ - in u - nờ - un pờ - in - pin gi - un – giun đèn pin con giun GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng nhà in mưa phùn xin lỗi vun xới GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi Em có biết vì sao bạn trai đứng có nét mặt buồn thiu vậy ? Khi nào em nói lời xin lỗi ? Khi không thuộc bài em có nói lời xin lỗi không? Em có nói câu xin lỗi bao giờ chưa, trong trường hợp nào ? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 49. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ Khen ngợi, nền nhà. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT in: được tạo nên từ & n +Giống nhau: Kết thúc bằng n +Khác nhau: in Bắt đầu bằng i. un: được tạo nên từ u và n +Giống nhau: âm n +Khác nhau: un bắt đầu bằng u. -HS nhìn bảng phát âm i - nờ - in ; u - nờ - un Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con in, un, đèn pin, con giun -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc in, un; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Nói lời xin lỗi. -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng GDNGLL Chủ đề: GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: -Kể những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng trại. -Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh. -Có ý thức giữ vệ sinh môi trường xung quanh. II. CHUẨN BỊ: -1 số tranh vẽ liên quan đến vệ sinh môi trường -QS trường xung quanh nhà ở của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Trò chơi bắt muỗi -Muỗi bay, muỗi bay -Muỗi đậu vào má -Đập 1 cái +Trò chơi nói lên điều gì? +Làm thế nào để cho muỗi chết? +làm gì để cho nơi ở của chúng ta không có muỗi? *Hoạt động 2: +Làm gì để giữ vệ sinh môi trường xung quanh? -Trực quan, hình vẽ Mọi người luôn làm gì để môi trường nhà ở luôn sạch sẽ? +Những hình nào cho thấy mọi người trong nhà đều tham gia vệ sinh xung quanh nhà ở. +Giữ vệ môi trường có lợi gì? -Truyền đạt để thấy được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường. Kết luận: -Để đảm bảo sức khẻo và phòng tránh bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ môi trườngxung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng mát, khô ráo, không có nơi ẩm thấp -Giữ sạch vệ sinh lớp học. *Hoạt động 3: -Liên hệ thực tế Về nhà thực hiện những gì đã học. cả lớp đứng tại chỗ làmtheo HD của GV -vo ve, vo ve -Chụp tay thể hiện -Muỗi chết, muỗi chết -HS trả lời các câu hỏi. -Cần giữ sạch sẽ bằng cách phát hoang cho thoáng -HS quan sát -HS làm việc theo nhóm -Một số HS lên trình bày các nhóm khác bổ sung ý kiến +Phát hoang bụi rậm xung quanh nhà +Cọ rửa nhà vệ sinh +khai thông cống rảnh THỨ NĂM NS: 7/11/2011 Học vần ND: 10/11/2011 Bài 49: iên - yên I. MỤC TIÊU: -Đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến . -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Biển cả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: in - un -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần iên - yên GV viết bảng 2. Dạy vần: iên – yên a.Nhận diện vần: -So sánh vần iên với in -So sánh yên với iên b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá điện - yến Đánh vần đờ - iên - điên - nặng - điện yên - sắc - yến GV giới tranh rút ra từ ứng dụng đèn điện – con yến Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá i – ê - nờ - iên y - ê - nờ - yên đờ - iên - điện - nặng - điện yên - sắc - yến Đèn điện con yến GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng cá biển yên ngựa viên phấn yên xe GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiến nhẫn chở lá khô về tổ mới. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói -Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Em thấy hoặc nghe nói biển có những gì ? + Nước biển có vị gì ? Người ta dùng nước biển để làm gì ? Em có thích biển không? Em đã được bố mẹ cho đi biển lần bào chưa ? Ở đấy em làm gì ? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 50. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ Xin lỗi, mưa phùn. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT iên: được tạo nên từ I, ê & n +Giống nhau: Kết thúc bằng n +Khác nhau: iên Bắt đầu bằng iê. yên: được tạo nên từ y,ê và n +Giống nhau: âm n +Khác nhau: yên bắt đầu bằng yê. -HS nhìn bảng phát âm i - ê - nờ - iên ; y - ê - nờ - yên Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con iên, yên, đèn điện, con yến -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc iên, yên; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Biển cả. -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6. -Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nhóm mẫu vật có số lượng là 6 -Vở bài tập, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Phép công trong phạm vi 6 -Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 6 -Làm bảng con: 3 + 3 = 2 + 2 = 4 + 2 = 6 + 0 = -Nhận xét 3.Bài mới : Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 6 *Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 Bước 1: HD thành lập CT 6 – 1 = 5, 6 – 5 =1 Giáo viên đính hình tam giác lên bảng +Có mấy hình tam giác? +Bớt mấy hình tam giác? +Còn mấy hình tam giác? -Làm tính gì để biêt được? -Vậy 6 bớt 5 còn mấy? -Giáo viên ghi bảng: 6 – 1 = 5 -GV HD ghi CT ngược lại 6 – 5 = 1 Bước 2: HD thành lập CT 6 – 2 = 4 , 6 – 4 = 2 -HDTương tự như trên 6 – 2 = 4 6 – 4 = 2 6 – 3 = 3 Bước 3: HD HS ghi nhớ bảng trừ bằng cách xoá bảng thi đua đọc CT -GV nêu câu hỏi “6 trừ 2 bằng mấy?” *Hoạt động 2: luyện tập Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng Bài 1 : Tính Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để làm 6 6 6 6 6 6 - - - - - - 3 4 1 5 2 0 -GV NX Bài 2: Tính 5 + 1 = 4 + 2 = 3 + 3 = 6 – 5 = 6 – 2 = 6 – 3 = 6 – 1 = 6 – 4 = 6 – 6 = -GV thu tập chấm điểm NX Bài 3 : Tính (cột 1, 2) Tiến hành theo 2 bước , em hãy nêu cách làm 6 – 4 – 2 = 6 – 2 – 1= 6 – 2 – 4 = 6 – 1 – 2 = Bài 4 : viết phép tính thích hợp a/ b/ Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 3.Củng cố Dặn dò : -Trò chơi thi đua. Ghi phép tính thích hợp có thể -Nhận xét -Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 6 -Làm lại các bài còn sai vào vở nhà -Chuẩn bị bài luyện tập -Hát -Học sinh đọc -Học sinh làm bảng con -Học sinh quan sát -Có 6 hình tam giác -Bớt 1 hình tam giác. -Có 6 hình tam giác, bớt 1 hình tam giác. Còn 5 hình tam giác. -HS nêu -HS đọc cn, đt -Tính trừ -Học sinh tự nêu và rút ra phép tính -Học sinh làm trên que tính để rút ra phép trừ -Học sinh đọc thuộc bảng trừ, cá nhân, lớp 6 – 1 = 5 6 – 5 = 1 6 – 2 = 4 6 – 4 = 5 6 – 3 = 3 6 – 3 = 3 Học sinh làm bài bảng con Học sinh sửa bảng lớp -Học sinh làm vào vở Học sinh đọc phép tính Học sinh nộp vở -HS làm bài sửa bài -HS nêu bài toán , Viết phép tính thích hợp -Học sinh thi đua tổ, viết lên bảng con 6 – 1 = 5 6 – 5 = 1 -Học sinh nhận xét -Tuyên dương tổ nhanh đúng Thủ công Bài : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ XÉ, DÁN GIẤY I. MỤC TIÊU: -Củng cố được kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy. -Xé, dán được ít nhất một hình trong các hìnhđã học. -Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. *Với HS khéo tay: -Xé, dán được ít nhất 2 hình trong các hình đã học. Hình dán cân đối, phẳng. Trình bày đẹp. -Khuyến khích xé, dán thêm những sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Các hình mẫu đã chuẩn bị ở các bài 4,5,6,7,8,9 để cho học sinh xem lại. - Giấy thủ công các màu, bút chì, giấy trắng làm nền, hồ dán , khăn lau tay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: Ổn định định tổ chức. 2.KTBC: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập - Nhận xét. 3.Bài mới Giới thiệu bài : Ghi đề bài. *Hoạt động1: Nội dung ôn tập: -Mục tiêu: Chọn giấy màu và ôn xé , dán một số nội dung sau: +Xé , dán hình con gà con +Xé , dán hình quả cam +Xé , dán hình cây đơn giản -Cách tiến hành: +Yêu cầu HS đọc lại nội dung cần ôn tập +Cho HS xem lại một số hình mẫu +Hướng dẫn HS chọn màu sao cho phù hợp +Cho HS làm bài +Nhắc HS giữ trật tự khi làm bài, khi dán cần thận trọng, bôi hồ vừa phải, tránh dây hồ ra vở, quần áo +Khi làm xong bài , hướng dẫn HS thu dọn giấy thừa và rửa sạch tay + Gv nhận xét bài Hs. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách đánh giá sản phẩm: + Hoàn thành: Chọn màu phù hợp với nội dung bài Đường xé đều, hình vẽ cân đối Cách ghép, dán và trình bày cân đối Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp + Chưa hoàn thành: Đường xé không đều, hình xé không cân đối Ghép, dán hình không cân đối Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc
Tài liệu đính kèm: