Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 8

TUẦN 8

Thứ hai ngày tháng năm 2010

Tiếng việt

Bài 30: ua – ưa

I) Mục tiêu:

- Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ , từ và câu ứng dụng .

- Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

- Luyện nói từ 2 – 3 câu theochủ đề Giữa trưa

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt

2. Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Khởi động : Chơi trò chơi đổi nhà
Hoạt động1: Tiểu phẩm chuyện của bạn Long
Mục tiêu: Nhận ra được hành vi đúng và hành vi sai từ bạn Long
Cách tiến hành
Cho 3 học sinh lên đóng vai mẹ Long, Long, Đạt
Nội dung
Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và trông nhà giúp mẹ
Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ Long đi đá bóng
Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi cùng các bạn
Thảo luận : Em có nhận xét gì về việc làm của Long
à Giáo viên nhận xét chốt ý: không nên bắt chước bạn Long
Hoạt động 2: Liên hệ
Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan tâm thế nào ?
Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng 
à Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo
Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình
Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ
Củng cố - Dặn dò: 
HS nhắc lại nội dung bài học.
Chuẩn bị bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
Hát
Các em phải có bổn phận kính trọng. Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ
Bạn cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà
Em sẽ ra sao khi không có nhà
Hai em ngồi cùng bàn thảo luận, trình bày
Cho 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Tiếng Việt
Bài 31 : Ôn tập
Mục tiêu:
Đọc được : ia, ua, ưa ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31
Viết được : : ia, ua, ưa ; các từ ngữ ứng dụng 
Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và Rùa
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64
Học sinh: 
Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: vần ua, ưa
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
Mục tiêu: Củng cố cho học sinh hệ thống các vần đã học ở tiềt trước
Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng
Mục tiêu: Học sinh biết ghép các chữ ở cột ngang và cột dọc để tạo thành tiếng
Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang 
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài 
Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng:
	mua mía, ngựa tía
	mùa dưa, trỉa đỗ
Giáo viên sửa lỗi phát âm
Hoạt động 4: Tập viết
Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng: mùa dưa
Nêu tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Hát
Học sinh làm theo yêu cầu
Học sinh ghép và nêu
Học sinh luyện đọc
Học sinh luyện đọc
Học sinh theo dõi
Học sinh nêu
Mùa dưa: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m, lia bút viết u, a, nhấc bút đặt dấu huyền trên ua cách 1 con chữ o viết dưa
Học sinh đọc toàn bài ở lớp 
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh viết 1 dòng
Học sinh đọc 
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn
Đọc từ ứng dụng
Giáo viên treo tranh
Tranh vẽ gì?
giáo viên ghi câu ứng dụng
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Mục tiêu: Viết đúng quy trình cỡ chữ từ ứng dụng
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Mùa dưa: viết m lia bút viết u,a, cách 1 con chữ o viết dưa
Ngựa tía: viết ng lia bút viết ưa, cách 1 con chữ viết tía
Giáo viên thu vở chấm
Nhận xét 
Hoạt động 3: Kể chuyện 
Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: khỉ và rùa
Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ
Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ
Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất
Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt
à Ba hoa là 1 tính sấu rất có hại. Truyện còn giài thích sự tích cái mai rùa
4.Củng cố - Dặn dò:
Giáo viên chỉ bảng ôn
Nhận xét
Đọc lại bài đã học
Chuẩn bị bài: oi – ai 
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu 
Học sinh viết trên vở
Học sinh quan sát 
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu nội dung từng tranh
Học sinh kể theo nhóm
Học sinh đọc theo
Tìm chữ và tiếng vừa học ở rổ hoa của giáo viên 
Thủ công
Xé, dán hình cây đơn giản (tiết 1 )
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản
- Xé được hình tán cây, thân cây . Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối
_ Giáo dục hs tính cẩn thận, sáng tạo trong từng sản phẩm.
II.CHUẨN BỊ:
- Giấy thủ công các màu 
- Hồ dán, giấy trắng làm nền
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
khởi động
KTBC : Nhận xét bài tuần trước 
Bài mới :
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_ Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây?
+ Em nào đã cho biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy?
_ GV nhấn mạnh: Khi xé, dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình tán lá cây:
* Xé tán lá cây tròn: 
_ Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông có cạnh 6 ô ra khỏi tờ giấy màu.
_ Từ hình vuông, xé 4 góc (không cần xé 4 góc đều nhau)
_ Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây.
* Xé tán lá cây dài:
_ GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng), đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô 
_ Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc không cần xé đều nhau.
 _ Tiếp tục xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây dài.
b) Xé hình thân cây:
_ GV lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 6ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhật khác nhau cạnh dài 4ô, cạnh ngắn 1ô.
c) Hướng dẫn dán hình:
_ Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây, GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá.
+ Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
+ Dán phần thân dài với tán lá dài.
* Sau đó cho HS quan sát hình 2 cây đã dán xong.
3. Học sinh thực hành:
_ Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng) 
Nhắc HS vẽ cẩn thận.
_ Cho HS xé hình tán lá.
* Trong lúc HS thực hành, GV có thể nhắc lại và uốn nắn các thao tác xé hình tán lá, thân cây cho những em lúng túng.
_ Nhắc HS khi xé tán lá không cần phải xé đều cả 4 góc.
_ Khi xé thân cây cũng không cần xé đều, có thể xé phần trên nhỏ, phần dưới to.
_ Trình bày sản phẩm.
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học: 
_ Đánh giá sản phẩm: 
 Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được hình 2 cây cân đối, phẳng.
+ Quan sát mẫu
+ Nhớ lại và kể ra. 
_ Quan sát
_ Quan sát
_ Quan sát
_Quan sát
_ Quan sát
Thứ tư ngày tháng năm 2010
TIẾNG VIỆT
Bài 32 : oi – ai 
Mục tiêu:
Đọc được : oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và câu ứng dụng.
Viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le .
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần ua
Mục tiêu: Nhận diện được chữ oi, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ai
Nhận diện vần:
Vần oi được tạo nên từ âm nào?
So sánh oi và i
Lấy oi ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: o – i – oi 
Giáo viên phát âm oi. Phân tích tiếng ngói:
Giáo viên đánh vần : Ng-oi-ngoi sắc ngói
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết
Viết chữ oi : Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ o lia bút nối với chũ i
Viết chữ ngói: viết chữ ng lia bút viết chữ o, nối với chữ i nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ o
Hoạt động 2: Dạy vần ai
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ai, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm ai
Quy trình tương tự như vần oi
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Muc Tiêu : Biết ghép tiếng có oi - ai và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép 
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ ngữ ứng dụng cần luyện đọc: 
Ngà voi	gà mái
Cái còi	 bài vở
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bài. 
Hát
 được tạo nên từ âm o và âm i 
Giống nhau là đều có âm i 
Khác nhau là oi có âm o đứng trước i
Học sinh thực hiện 
Học sinh đánh vần
Ng đứng trước, oi đứng sau
Học sinh đánh vần 
Học sinh quan sát 
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh luyện đọc 
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
Giáo viên cho học sinh đọc trong sgk
Cho học sinh xem tranh
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng
Giáo viên cho luyện đọc
Hoạt động 2: Luyện viết
Muc Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ 
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
Viết oi: viết chữ o lia bút viết chữ i 
Viết ai: viết chữ a lia bút nối với chữ i 
Nhà ngói: viết chữ nh lia bút nối với chữ a, nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ a, cách 1 con chữ o viết chữ ngói
Bé gái: viết chữ b lia bút viết chữ e, nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ e, cách 1 con chữ o viết tiếng gái
Hoạt động 3: Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: si, rê, bói cá, lele
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 67
Tranh vẽ gì?
Em biết các con vật nào trong số các con vật này?
Chim bói cá và chim lele sống ở đâu, thích ăn gì ?
Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu?
Trong các con vật này con nào biết hót? Tiếng hót của chúng thế nào?
4.Củng cố - Dặn dò:
Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào đính nhiều sẽ thắng
Nhận xét
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
Chuẩn bị bài vần ôi - ơi
Học sinh đọc
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nêu
Học sinh thi đua
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
Chuẩn bị:
 - Vật mẫu, tranh vẽ
- Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ : 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Học bài phép cộng trong phạm vi 5
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5
Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 4+1=5
Giáo viên treo tranh: có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá?
Ta có thể làm phép tính gì? Bạn nào có thể đọc phép tính và kết quả
Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1+4=5
Giáo viên đưa 1 qủa lê, thêm 4 qủa lê nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu qủa lê?
Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 3+2=5 và 2+3=5
Các bước tương tự như trên
Bước 4: so sánh 2 phép tính 1+4=5 và 4+1=5
Vậy 4+1 và 1+4 bằng nhau
Làm tương tự với 2+3 và 3+2
Bước 5: 
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc các phép tính trong bảng cộng 5 vừa lập được
Hoạt động 2: Thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng các công thức bảng cộng trong phạm vi 5 để làm tính cộng
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4:
 cho học sinh nêu yêu cầu
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét và cho điểm
Củng co - Dặn dò:
Trò chơi thi đua : Tính kết qủa nhanh. Nhận xét
Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
Chuẩn bị trước bài luyện tập
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh đọc 
có 4 con cá, thêm 1 con cá. Tất cả có 5 con cá
Học sinh nêu phép tính: 4+1=5
Học sinh đọc: 4+1=5
Học sinh nêu phép tính: 1+4=5
Học sinh học thuộc bảng cộng
Học sinh nêu : tính
Học sinh làm bài và sửa bài
Học sinh nêu : tính
Học sinh lên bảng sửa bài
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Tiếng việt
Bài 33: ôi – ơi 
Mục đích – yêu cầu :
Đọc được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và câu ứng dụng .
Viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề lễ hội
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh vẽ trong sách giáo khoa 
Vật mẫu :bơi lội, trái ổi
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:
Bài cũ: vần oi – ai 
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần ôi
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ôi, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ôi
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ: ôi
Vần ôi được tạo nên từ những âm nào?
So sánh ôi và oi
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: ô – i – ôi 
Muốn có chữ ổi cô cần thanh gì?
Giáo viên đánh vần : ôi-hỏi-ổi
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết
Hoạt động 2: Dạy vần ơi
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ơi, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ơi
Quy trình tương tự như vần ôi
So sánh ôi - ơi
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Muc Tiêu : Biết ghép tiếng có vần ôi-ơi và đọc trơn nhanh , thành thạo tiếng vừa ghép 
Giáo viên đính tranh, gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc: 
Cái chổi	 ngói mới
Thổi còi	 đồ chơi
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bài 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh: được tạo nên từ âm ô và âm i 
Giống nhau là đều có âm i 
Khác nhau là ôi có âm ô, còn oi có âm o
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh : Thanh hỏi
Học sinh đánh vần 
Học sinh viết bảng con
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh đọc
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 69
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ
Trong câu này có tiếng nào có vần mới học
Giáo viên cho luyện đọc
Hoạt động 2: Luyện viết
Muc Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ 
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
Viết: ôi 
Viết: Trái ổi 
Viết: ơi 
Viết: Bơi lội
Hoạt động 3: Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: lễ hội
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 69
Tranh vẽ gì?
Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào?
Trong lễ hôị thường có những gì?
Ai cho em đi dự lễ hội?
Qua tivi hoặc qua kể lại, em thích lễ hội nào nhất?
Củng cố:
Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn
Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên ghép từ , kết thúc bài hát nhóm nào ghép nhiều sẽ thắng
Nhận xét
Dặn dò:
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
Chuẩn bị bài vần ui – ưi
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh nêu
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Cờ treo, người ăn mặc đẹp đẽ, hát ca, các trò vui
Học sinh cử đại diện lên thi đua
Lớp hát
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
TỰ NHIÊNVÀ XÃ HỘI
 ĂN UỐNG HẰNG NGÀY
I.Mục tiêu :
 	- Biết được cần ăn uống đầy đủ hàng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh .
	- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
	- Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa ăn .
II.Đồ dùng dạy học:
- Câu hỏi thảo luận.
- SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định (1’)
2.KTBC : (5’)
3.Bài mới: giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : (8’) Kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày.
MT: HS kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày.
- Cho Học sinh suy nghĩ và tự kể. GV ghi những thức ăn đó lên bảng.
-Cho Học sinh quan sát hình trang 18 và trả lời các câu hỏi trong hình.
Kết luận: Muốn mau lớn và khoẻ mạnh, các em cần ăn nhiều loại thức ăn để có đủ các chất đường, đạm, béo, khoáng  cho cơ thể.
Hoạt động 2 : (10’) Làm việc với SGK.
GV chia nhóm 4 học sinh 
Hướng dẫn học sinh quan sát hình 19 và trả lời các câu hỏi:
Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
Hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt?
Để cơ thể mau lớn và có sức khoẻ để học tập tốt ta phải làm gì?
Hoạt động 3 : (8’) Thảo luận cả lớp :
GV viết các câu hỏi lên bảng để học sinh thảo luận, nội dung như SGK.
Kết luận : Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát Ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa quả  hằng ngày ăn ít nhất 3 lần vào sáng, trưa, tối. Ăn đủ chất và đúng bữa.
4.Củng cố : (5’)
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
Thực hiện ăn đủ chất, đúng bữa. Chuẩn bị bài : Hoạt động và nghỉ ngơi.
Học sinh suy nghĩ và trả lời.
Học sinh suy nghĩ và trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình, bạn nhận xét.
HS lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Thực hiện ở nhà.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết làm tính cộng trong phạm vi 5
 Biểu diễn tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng .
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bài soạn, que tính , các phép tính
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính 
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ
Bài mới :
Giới thiệu : 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Mục tiêu: Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
Lấy 5 que tính , tách làm 2 phần em hãy lập các phép tính có được ở bộ đồ dùng học toán
Hoạt động 2: Thực hành 
Mục tiêu : Làm tính cộng trong phạm vi 5, tập biểu thị tình huống bằng 1 phép tính
Bài 1 : Tính
Giáo viên cho làm bài 
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán
Lưu ý: khi viết các số phải thẳng cột với nhau, số nọ viết dưới số kia
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 3 : Tính
Với phép tính : 2+1+1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước
Bài 4 : Điền dấu >, < , =
Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Giáo viên nhận xét cho điểm
Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
Về nhà coi lại bài vừa làm 
Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
Hát
Học sinh làm trên bảng con 
Học sinh thực hiện và nêu
4+1=5 ; 1+4=5
2+3=5 ; 3+2=5
Học sinh đọc bảng cộng 
Học sinh làm bài và sửa bài miệng
Học sinh làm bài 
Lên bảng sửa bài
Cộng từ trái sang phải: lấy 2+1=3, 3+1=4
Vậy 2+1+1=4
Học sinh làm bài và sửa bài
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP
ĐI BỘ AN TỒN TRÊN ĐƯỜNG
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức
Biết những quy định về an tồn khi đi bộ trên đường phố.
 - Đi bộ trên vĩa hè hoặc đi sát mép đường( nơi khơng cĩ vĩa hè).
 - Khơng chơi, đùa dưới lịng đường.
 - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.
 2/ Kỷ năng:
 - Xác định được những nơi an tồn để chơi và đi bộ ( Trên đường phố gần nhà, gần trường ).
 - Biết chọn cách đi an tồn khi gặp cản trở đơn giản trên đường đi.
 3/ Thái độ:
 Chấp hành quy định về an tồn khi đi bộ trên đường phố. 
II/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Trị chơi đi trên sa bàn
 GV giới thiệu
 - Cho HS quan sát trên sa bàn ( Hoặc trên hình vẽ ) thể hiện một ngã tư đường phố.
 - GV yêu cầu 1 nhĩm 4 HS, giao cho mỗi em phụ trách 1 PTGT.
+ GV gợi ý bằng các câu hỏi để HS đặt hình vào đúng vị trí.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 - Xe ơ tơ, xe máy, xe đạp đi ở đâu
 + Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu ?
 + Trẻ em cĩ được chơi, đùa đi bộ dưới lịng đường khơng ?
 + Người lớn và trẻ em cần phải qua đường ở chỗ nào ?
 + Trẻ em khi qua đường cần phải làm gì ? 
 + Dưới lịng đường
 + Đi trên viả hè bên phải nếu đường khơng cĩ viả đi sát mép đường
+ Khơng
+ Nơi cĩ vạch đi bộ qua đường
+ Năm tay người lớn
 Hoạt động 2: Trị chơi đĩng vai
 GV chon vị trí trên sân trường, kẻ một số vạch trên sân để chia thành đường đi và hai vỉa hè, yêu cầu một số HS đứng làm người bán 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc