TUẦN 8
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tiếng việt
Bài 30: ua – ưa
I) Mục tiêu:
- Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ , từ và câu ứng dụng .
- Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theochủ đề Giữa trưa
- Thấy được sự phong phú của tiếng việt
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
2. Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
ọc: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Khởi động : Chơi trò chơi đổi nhà Hoạt động1: Tiểu phẩm chuyện của bạn Long Mục tiêu: Nhận ra được hành vi đúng và hành vi sai từ bạn Long Cách tiến hành Cho 3 học sinh lên đóng vai mẹ Long, Long, Đạt Nội dung Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và trông nhà giúp mẹ Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ Long đi đá bóng Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi cùng các bạn Thảo luận : Em có nhận xét gì về việc làm của Long à Giáo viên nhận xét chốt ý: không nên bắt chước bạn Long Hoạt động 2: Liên hệ Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan tâm thế nào ? Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng à Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ Củng cố - Dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài học. Chuẩn bị bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ Hát Các em phải có bổn phận kính trọng. Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ Bạn cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà Em sẽ ra sao khi không có nhà Hai em ngồi cùng bàn thảo luận, trình bày Cho 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau Thứ ba ngày tháng năm 2010 Tiếng Việt Bài 31 : Ôn tập Mục tiêu: Đọc được : ia, ua, ưa ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31 Viết được : : ia, ua, ưa ; các từ ngữ ứng dụng Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và Rùa Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64 Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần ua, ưa Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Ôn các vần vừa học Mục tiêu: Củng cố cho học sinh hệ thống các vần đã học ở tiềt trước Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn à Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng Mục tiêu: Học sinh biết ghép các chữ ở cột ngang và cột dọc để tạo thành tiếng Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang à Giáo viên đưa vào bảng ôn Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng: mua mía, ngựa tía mùa dưa, trỉa đỗ Giáo viên sửa lỗi phát âm Hoạt động 4: Tập viết Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng: mùa dưa Nêu tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Hát Học sinh làm theo yêu cầu Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc Học sinh luyện đọc Học sinh theo dõi Học sinh nêu Mùa dưa: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m, lia bút viết u, a, nhấc bút đặt dấu huyền trên ua cách 1 con chữ o viết dưa Học sinh đọc toàn bài ở lớp Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh viết 1 dòng Học sinh đọc Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn Đọc từ ứng dụng Giáo viên treo tranh Tranh vẽ gì? giáo viên ghi câu ứng dụng Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Mục tiêu: Viết đúng quy trình cỡ chữ từ ứng dụng Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Mùa dưa: viết m lia bút viết u,a, cách 1 con chữ o viết dưa Ngựa tía: viết ng lia bút viết ưa, cách 1 con chữ viết tía Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Hoạt động 3: Kể chuyện Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: khỉ và rùa Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt à Ba hoa là 1 tính sấu rất có hại. Truyện còn giài thích sự tích cái mai rùa 4.Củng cố - Dặn dò: Giáo viên chỉ bảng ôn Nhận xét Đọc lại bài đã học Chuẩn bị bài: oi – ai Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết trên vở Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Học sinh nêu nội dung từng tranh Học sinh kể theo nhóm Học sinh đọc theo Tìm chữ và tiếng vừa học ở rổ hoa của giáo viên Thủ công Xé, dán hình cây đơn giản (tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản - Xé được hình tán cây, thân cây . Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối _ Giáo dục hs tính cẩn thận, sáng tạo trong từng sản phẩm. II.CHUẨN BỊ: - Giấy thủ công các màu - Hồ dán, giấy trắng làm nền III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động HS khởi động KTBC : Nhận xét bài tuần trước Bài mới : 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: _ Cho HS xem bài mẫu, hỏi: + Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây? + Em nào đã cho biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy? _ GV nhấn mạnh: Khi xé, dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết. 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu: a) Xé hình tán lá cây: * Xé tán lá cây tròn: _ Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông có cạnh 6 ô ra khỏi tờ giấy màu. _ Từ hình vuông, xé 4 góc (không cần xé 4 góc đều nhau) _ Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây. * Xé tán lá cây dài: _ GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng), đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô _ Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc không cần xé đều nhau. _ Tiếp tục xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây dài. b) Xé hình thân cây: _ GV lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 6ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhật khác nhau cạnh dài 4ô, cạnh ngắn 1ô. c) Hướng dẫn dán hình: _ Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây, GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá. + Dán phần thân ngắn với tán lá tròn. + Dán phần thân dài với tán lá dài. * Sau đó cho HS quan sát hình 2 cây đã dán xong. 3. Học sinh thực hành: _ Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng) Nhắc HS vẽ cẩn thận. _ Cho HS xé hình tán lá. * Trong lúc HS thực hành, GV có thể nhắc lại và uốn nắn các thao tác xé hình tán lá, thân cây cho những em lúng túng. _ Nhắc HS khi xé tán lá không cần phải xé đều cả 4 góc. _ Khi xé thân cây cũng không cần xé đều, có thể xé phần trên nhỏ, phần dưới to. _ Trình bày sản phẩm. 4.Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét tiết học: _ Đánh giá sản phẩm: Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được hình 2 cây cân đối, phẳng. + Quan sát mẫu + Nhớ lại và kể ra. _ Quan sát _ Quan sát _ Quan sát _Quan sát _ Quan sát Thứ tư ngày tháng năm 2010 TIẾNG VIỆT Bài 32 : oi – ai Mục tiêu: Đọc được : oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và câu ứng dụng. Viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le . Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần ua Mục tiêu: Nhận diện được chữ oi, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ai Nhận diện vần: Vần oi được tạo nên từ âm nào? So sánh oi và i Lấy oi ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: o – i – oi Giáo viên phát âm oi. Phân tích tiếng ngói: Giáo viên đánh vần : Ng-oi-ngoi sắc ngói Hướng dẫn viết: Giáo viên viết Viết chữ oi : Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ o lia bút nối với chũ i Viết chữ ngói: viết chữ ng lia bút viết chữ o, nối với chữ i nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ o Hoạt động 2: Dạy vần ai Mục tiêu: Nhận diện được chữ ai, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm ai Quy trình tương tự như vần oi d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Muc Tiêu : Biết ghép tiếng có oi - ai và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ ngữ ứng dụng cần luyện đọc: Ngà voi gà mái Cái còi bài vở Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bài. Hát được tạo nên từ âm o và âm i Giống nhau là đều có âm i Khác nhau là oi có âm o đứng trước i Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Ng đứng trước, oi đứng sau Học sinh đánh vần Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh luyện đọc Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giáo viên cho học sinh đọc trong sgk Cho học sinh xem tranh Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng Giáo viên cho luyện đọc Hoạt động 2: Luyện viết Muc Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết oi: viết chữ o lia bút viết chữ i Viết ai: viết chữ a lia bút nối với chữ i Nhà ngói: viết chữ nh lia bút nối với chữ a, nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ a, cách 1 con chữ o viết chữ ngói Bé gái: viết chữ b lia bút viết chữ e, nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ e, cách 1 con chữ o viết tiếng gái Hoạt động 3: Luyên nói Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: si, rê, bói cá, lele Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 67 Tranh vẽ gì? Em biết các con vật nào trong số các con vật này? Chim bói cá và chim lele sống ở đâu, thích ăn gì ? Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu? Trong các con vật này con nào biết hót? Tiếng hót của chúng thế nào? 4.Củng cố - Dặn dò: Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào đính nhiều sẽ thắng Nhận xét Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Chuẩn bị bài vần ôi - ơi Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nêu Học sinh thi đua Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 Mục tiêu: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5 Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Chuẩn bị: - Vật mẫu, tranh vẽ - Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Học bài phép cộng trong phạm vi 5 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5 Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 4+1=5 Giáo viên treo tranh: có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá? Ta có thể làm phép tính gì? Bạn nào có thể đọc phép tính và kết quả Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1+4=5 Giáo viên đưa 1 qủa lê, thêm 4 qủa lê nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu qủa lê? Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 3+2=5 và 2+3=5 Các bước tương tự như trên Bước 4: so sánh 2 phép tính 1+4=5 và 4+1=5 Vậy 4+1 và 1+4 bằng nhau Làm tương tự với 2+3 và 3+2 Bước 5: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc các phép tính trong bảng cộng 5 vừa lập được Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Vận dụng các công thức bảng cộng trong phạm vi 5 để làm tính cộng Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4: cho học sinh nêu yêu cầu Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài Giáo viên nhận xét và cho điểm Củng co - Dặn dò: Trò chơi thi đua : Tính kết qủa nhanh. Nhận xét Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 Chuẩn bị trước bài luyện tập Hát Học sinh đọc Học sinh đọc có 4 con cá, thêm 1 con cá. Tất cả có 5 con cá Học sinh nêu phép tính: 4+1=5 Học sinh đọc: 4+1=5 Học sinh nêu phép tính: 1+4=5 Học sinh học thuộc bảng cộng Học sinh nêu : tính Học sinh làm bài và sửa bài Học sinh nêu : tính Học sinh lên bảng sửa bài Thứ năm ngày tháng năm 2010 Tiếng việt Bài 33: ôi – ơi Mục đích – yêu cầu : Đọc được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và câu ứng dụng . Viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề lễ hội Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa Vật mẫu :bơi lội, trái ổi Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần oi – ai Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần ôi Mục tiêu: Nhận diện được chữ ôi, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ôi Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ: ôi Vần ôi được tạo nên từ những âm nào? So sánh ôi và oi Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ô – i – ôi Muốn có chữ ổi cô cần thanh gì? Giáo viên đánh vần : ôi-hỏi-ổi Hướng dẫn viết: Giáo viên viết Hoạt động 2: Dạy vần ơi Mục tiêu: Nhận diện được chữ ơi, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ơi Quy trình tương tự như vần ôi So sánh ôi - ơi d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Muc Tiêu : Biết ghép tiếng có vần ôi-ơi và đọc trơn nhanh , thành thạo tiếng vừa ghép Giáo viên đính tranh, gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc: Cái chổi ngói mới Thổi còi đồ chơi Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bài Giáo viên nhận xét tiết học Hát Học sinh quan sát Học sinh: được tạo nên từ âm ô và âm i Giống nhau là đều có âm i Khác nhau là ôi có âm ô, còn oi có âm o Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh : Thanh hỏi Học sinh đánh vần Học sinh viết bảng con Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh đọc Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 69 Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ Trong câu này có tiếng nào có vần mới học Giáo viên cho luyện đọc Hoạt động 2: Luyện viết Muc Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết: ôi Viết: Trái ổi Viết: ơi Viết: Bơi lội Hoạt động 3: Luyên nói Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: lễ hội Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 69 Tranh vẽ gì? Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? Trong lễ hôị thường có những gì? Ai cho em đi dự lễ hội? Qua tivi hoặc qua kể lại, em thích lễ hội nào nhất? Củng cố: Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên ghép từ , kết thúc bài hát nhóm nào ghép nhiều sẽ thắng Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Chuẩn bị bài vần ui – ưi Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh nêu Cờ treo, người ăn mặc đẹp đẽ, hát ca, các trò vui Học sinh cử đại diện lên thi đua Lớp hát Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương TỰ NHIÊNVÀ XÃ HỘI ĂN UỐNG HẰNG NGÀY I.Mục tiêu : - Biết được cần ăn uống đầy đủ hàng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh . - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. - Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa ăn . II.Đồ dùng dạy học: - Câu hỏi thảo luận. - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định (1’) 2.KTBC : (5’) 3.Bài mới: giới thiệu bài Hoạt động 1 : (8’) Kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày. MT: HS kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày. - Cho Học sinh suy nghĩ và tự kể. GV ghi những thức ăn đó lên bảng. -Cho Học sinh quan sát hình trang 18 và trả lời các câu hỏi trong hình. Kết luận: Muốn mau lớn và khoẻ mạnh, các em cần ăn nhiều loại thức ăn để có đủ các chất đường, đạm, béo, khoáng cho cơ thể. Hoạt động 2 : (10’) Làm việc với SGK. GV chia nhóm 4 học sinh Hướng dẫn học sinh quan sát hình 19 và trả lời các câu hỏi: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt? Để cơ thể mau lớn và có sức khoẻ để học tập tốt ta phải làm gì? Hoạt động 3 : (8’) Thảo luận cả lớp : GV viết các câu hỏi lên bảng để học sinh thảo luận, nội dung như SGK. Kết luận : Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát Ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa quả hằng ngày ăn ít nhất 3 lần vào sáng, trưa, tối. Ăn đủ chất và đúng bữa. 4.Củng cố : (5’) Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức. Nhận xét. Tuyên dương. Thực hiện ăn đủ chất, đúng bữa. Chuẩn bị bài : Hoạt động và nghỉ ngơi. Học sinh suy nghĩ và trả lời. Học sinh suy nghĩ và trả lời. Học sinh lắng nghe. Quan sát hình và trả lời câu hỏi. Học sinh phát biểu ý kiến của mình, bạn nhận xét. HS lắng nghe. Học sinh trả lời. Thực hiện ở nhà. Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 Biểu diễn tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng . Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, que tính , các phép tính Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ Bài mới : Giới thiệu : Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Mục tiêu: Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5 Lấy 5 que tính , tách làm 2 phần em hãy lập các phép tính có được ở bộ đồ dùng học toán Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Làm tính cộng trong phạm vi 5, tập biểu thị tình huống bằng 1 phép tính Bài 1 : Tính Giáo viên cho làm bài Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán Lưu ý: khi viết các số phải thẳng cột với nhau, số nọ viết dưới số kia Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 3 : Tính Với phép tính : 2+1+1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước Bài 4 : Điền dấu >, < , = Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Giáo viên nhận xét cho điểm Củng cố - Dặn dò: Trò chơi : ai nhanh , ai đúng Về nhà coi lại bài vừa làm Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 Hát Học sinh làm trên bảng con Học sinh thực hiện và nêu 4+1=5 ; 1+4=5 2+3=5 ; 3+2=5 Học sinh đọc bảng cộng Học sinh làm bài và sửa bài miệng Học sinh làm bài Lên bảng sửa bài Cộng từ trái sang phải: lấy 2+1=3, 3+1=4 Vậy 2+1+1=4 Học sinh làm bài và sửa bài Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP ĐI BỘ AN TỒN TRÊN ĐƯỜNG I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức Biết những quy định về an tồn khi đi bộ trên đường phố. - Đi bộ trên vĩa hè hoặc đi sát mép đường( nơi khơng cĩ vĩa hè). - Khơng chơi, đùa dưới lịng đường. - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn. 2/ Kỷ năng: - Xác định được những nơi an tồn để chơi và đi bộ ( Trên đường phố gần nhà, gần trường ). - Biết chọn cách đi an tồn khi gặp cản trở đơn giản trên đường đi. 3/ Thái độ: Chấp hành quy định về an tồn khi đi bộ trên đường phố. II/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH: Hoạt động 1: Trị chơi đi trên sa bàn GV giới thiệu - Cho HS quan sát trên sa bàn ( Hoặc trên hình vẽ ) thể hiện một ngã tư đường phố. - GV yêu cầu 1 nhĩm 4 HS, giao cho mỗi em phụ trách 1 PTGT. + GV gợi ý bằng các câu hỏi để HS đặt hình vào đúng vị trí. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS - Xe ơ tơ, xe máy, xe đạp đi ở đâu + Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu ? + Trẻ em cĩ được chơi, đùa đi bộ dưới lịng đường khơng ? + Người lớn và trẻ em cần phải qua đường ở chỗ nào ? + Trẻ em khi qua đường cần phải làm gì ? + Dưới lịng đường + Đi trên viả hè bên phải nếu đường khơng cĩ viả đi sát mép đường + Khơng + Nơi cĩ vạch đi bộ qua đường + Năm tay người lớn Hoạt động 2: Trị chơi đĩng vai GV chon vị trí trên sân trường, kẻ một số vạch trên sân để chia thành đường đi và hai vỉa hè, yêu cầu một số HS đứng làm người bán
Tài liệu đính kèm: