TUẦN 5
Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011
Chào cờ
Tập trung chào cờ toàn trường
___________________________________________
Tiết 2. MĨ THUẬT: Vẽ nét cong
(Có giáo viên chuyên trách)
___________________________________________
Tiết 3,4. HỌC VẦN: Bài 17: u ư
I. Mục tiêu:
- HS đọc được u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng.
- Viết được u, ư, nụ, thư.
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: thủ đô.
HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) các từ khoá: nụ, thư.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ, phần luyện nói: thủ đô (SGK)
III. Các hoạt động dạy- học:
ch đề phòng các bệnh về da. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc thân thể - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ thân thể. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập III. Các PP/ KT dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp, đóng vai lí tình huống IV. Phương tiện dạy - học: - Các hình trong bài 5 SGK; Vở bài tập TNXH. V. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Các con đã làm gì để bảo vệ mắt và tai? - HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Khám phá - Từng cặp (2 HS) xem và nhận xét bàn tay ai sạch và chưa sạch. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Kết nối HĐ1: Những việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân Mục tiêu: Tự liên hệ về những việc mỗi HS đã làm để giữ VS cá nhân. Cách tiến hành: Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo cặp Bước1: GV hướng dẫn: Hãy nhớ lại mình đã làm gì hàng ngày để giữ sạch thân thể, quần áo. Sau đó nói với bạn bên cạnh. Bước 2: Gọi một số HS xung phong nói trước lớp về việc làm của mình để giữ vệ sinh thân thể. - GV nhận xét, kết luận. - Từng HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Một số HS xung phong nói trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung. HĐ2: Các việc nên làm và không nên làm để giữ cho da luôn sạch sẽ. Mục tiêu: Nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ cho da luôn sạch sẽ. Cách tiến hành: Làm việc với SGK Bước1: Quan sát các hình trong SGK trang 12, 13, hãy chỉ ra và nói về việc làm của các bạn trong từng hình. - Nêu rõ việc làm nào đúng? Việc làm nào sai ? Vì sao? Bước 2: Gọi từng HS trình bày những gì các em đã trao đổi - HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. - Từng HS trình bày những gì các em đã trao đổi, mỗi em nhận xét 1 hình. GV chốt lại: - Những việc nên làm: tắm, gội đầu bằng nước sạch và xà phòng, thay quần áo, nhất là quần áo lót, rửa chân, rửa tay, cắt móng tay, móng chân,... - Những việc không nên làm: tắm ở ao, hồ hoặc bơi ở chỗ nước không sạch. 3. Thực hành, luyện tập HĐ3: Thực hành. Mục tiêu: Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như tắm, rửa tay, rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào. Cách tiến hành: Bước1: Hãy nêu các việc nên làm khi tắm Lưu ý: - Khi tắm: dội nước, xát xà phòng, kì cọ. - Tắm xong lau khô người, mặc quần áo sạch sẽ - Tắm nơi kín gió. Bước 2: GV nêu câu hỏi: ? Nên rửa tay khi nào. ? Nên rửa chân khi nào. Bước 3: GV cho HS kể lại những việc không nên làm nhưng nhiều người còn mắc phải. - Chuẩn bị khăn tắm, quần áo, xà phòng, nước tắm... sạch sẽ. -... -... - HS kể lại.(VD: ăn bốc, cắn móng tay, đi chân đất...) - GV kết luận toàn bài. KK HS K- G: Nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa, ghẻ, chấy rận, đau mắt, mụn nhọt, và nêu cách đề phòng các bệnh về da. 4. Vận dụng - Nhắc nhở các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày ___________________________________________ Buổi chiều Tiết 1. luyện Tiếng Việt: Luyện đọc I. Mục tiêu: - Đọc được chắc chắn các âm đã học trong tuần. - Đọc được các tiếng, từ, câu có các âm đã học. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn luyện: a. Luyện đọc âm, tiếng, từ: ? Hãy kể tên các âm đã học? - GV ghi bảng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. ? Tìm các tiếng, từ có các âm vừa luyện đọc? - GV chỉ bảng. - GV chỉnh sửa, giải thích thêm (nếu cần) - HS nêu lần lượt - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS nêu nối tiếp - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc lại. b. Luyện đọc câu: - GV ghi bảng 1 số câu: - chú cò mò cá - bố đi xe ca - thỏ và hổ thi đi bộ ....................... - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - GV theo dõi, uốn nắn thêm (HS K - G: KK đọc trơn). - Chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Nối tiếp: Dặn về nhà luyện đọc, viết thêm. ______________________________________________ Tiết 2. thủ công: Luyện xé dán hình vuông I. Mục tiêu: - HS biết cách xé, dán hình vuông. - Xé dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. Với HS khéo tay: - Xé dán được hình vuông. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể xé được thêm hình vuông có kích thước khác. II. Chuẩn bị: - Hai tờ giấy màu khác nhau. - Bài xé dán mẫu hình chữ - Vở Nghệ thuật, hồ dán, khăn tay. III. Các hoạt động dạy- học: A. Giới thiệu bài. B. Dạy bài mới. 1. Quan sát và nhận xét bài xé dán mẫu. - GV cho HS quan sát bài mẫu - HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu thêm về hình vuông. ? Quan sát và tìm xem xung quanh mình có đồ vật nào có dạng hình vuông. - HS tìm và nêu. GV nhận xét 2. Hướng dẫn HS xé và dán hình vuông. - GV làm mẫu các thao tác vẽ và xé - HS quan sát, làm theo trên giấy nháp. - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. 3. Thực hành - HS thực hành xé và dán vào vở. (KK HS khéo tay có thể xé, dán được các hình vuông có kích thước khác). - GV theo dõi, giúp đỡ thêm - Chấm 1 số bài, nhận xét. C. Nối tiếp: - Khen HS chú ý học, xé dán đẹp. - Chuẩn bị giấy màu, giấy nháp để học bài xé dán sau. ______________________________________________ Tiết 3. luyện Toán: Luyện tiết 1 (Tuần 5/ 39) I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về thứ tự các số từ 1 đến 8 - Biết được vị trí các số trong dãy số từ 1 đến 8. - Đọc, viết được số 7, 8 và biết cấu tạo của số 8 HS K - G: Hoàn thành thêm các bài tập trong vở bài tập giáo khoa. II. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài. B. Dạy học bài mới. 1. Hướng dẫn làm lần lượt các bài tập trong vở Thực hành/ 39 Bài 1. GV nêu yêu cầu bài tập: Viết số 7, 8 - GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết - GV theo dõi, HD thêm - Chữa bài tập, chốt kq, nhận xét Bài 2. GV nêu yêu cầu bài tập: Viết số thích hợp vào ô trống - GV HD: ? Cột thứ nhất có mấy ô vuông? ? Ta viết chữ số mấy vào ô trống? - GV theo dõi, giúp đỡ thêm - Chữa bài, chốt kq Bài 3. GV nêu yêu cầu bài tập - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - GV cho HS đọc lại thứ tự các số từ 1đến 8 rồi từ 8 về 1 - GV có thể hỏi thêm: ? Số 8 đứng sau những số nào? ? Những số nào đứng trước số 7? ............................... - Nhận xét, chốt lại đúng, sai Bài 4. GV nêu yêu cầu bài tập - GV HD mẫu hình 1: ? Bên trái có mấy chấm tròn? ? Ta ghi chữ số mấy vào ô trống bên trái? ? Bên phải có mấy chấm tròn? ? Ta ghi chữ số mấy vào ô trống bên phải? ? Tất cả có mấy chấm tròn? ? Ta ghi chữ số mấy vào ô trống chính giữa? - HS làm tương tự với các bài còn lại - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu KK HS K - G: Nếu làm xong trước thì có thể làm thêm các bài tập trong vở bài tập giáo khoa 2. Nối tiếp: - Nhận xét tiết học, dặn về nhà hoàn thành các bài trong vở bài tập giáo khoa - HS tập viết bảng con - HS viết vào vở - Cột thứ nhất có 1 ô vuông. - Ta viết chữ số 1 vào ô trống. - HS tự làm các bài còn lại - HS tự làm bài - HS đọc nối tiếp - HS tự trả lời - ... - Bên trái có 7 chấm tròn - Ta ghi chữ số 7 vào ô trống bên trái - Bên phải có 1 chấm tròn - Ta ghi chữ số 1 vào ô trống bên phải - Tất cả có 8 chấm tròn - Ta ghi chữ số 8 vào ô trống chính giữa - HS tự làm các bài còn lại Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011 Tiết 1. Thể dục: Đội hình đội ngũ - Trò chơi vận động I. Mục tiêu: * Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.; quay phải, quay trái. - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. - Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Nhận biết đúng hướng để xoay người theo (có thể còn chậm). * Trò chơi: “Đi qua đường lội” - Bước đầu làm quen với trò chơi. (Khi tham gia trò chơi, HS đi đúng theo các vạch hoặc ô đã kẻ sẵn là được). II. Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học - HS tập hợp thành 3 hàng dọc rồi chuyển thành 3 hàng ngang - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân đếm theo nhịp - Ôn trò chơi: "Diệt các con vật có hại" 2. Phần cơ bản * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc: 2 lần Lần 1: GV điều khiển Lần 2: Cán sự lớp điều khiển * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái: 2 lần Lần 1: GV điều khiển Lần 2: Cán sự lớp điều khiển GV theo dõi bổ sung (nhắc HS nhận biết đúng hướng để xoay) * Trò chơi: “Đi qua đường lội” - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, HD cách chơi (HS đi đúng theo các vạch hoặc ô đã kẻ sẵn là được). - HS chơi - GV theo dõi nhắc nhở thêm 3. Phần kết thúc - Giậm chân tại chỗ - đứng vỗ tay và hát - GV hệ thống lại bài - GV nhận xét - tuyên dương - Dặn về nhà ôn lại bài. _________________________________________ Tiết 2, 3. Học vần: Bài 14: s r I. Mục tiêu: - HS đọc được s, r, sẻ, rễ; từ và câu ứng dụng. - Viết được s, r, sẻ, rễ. - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: rổ, rá. HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ (hoặc vật mẫu) các từ khoá: sẻ, rễ, - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số, phần luyện nói: rổ, rá (SGK) III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bảng phụ: x, ch, thợ xẻ, chì đỏ, xa xa, chả cá - 1 HS đọc câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã. - HS viết vào bảng con: x, ch, thợ xẻ, chì đỏ GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu và viết lên bảng: s, r - HS đọc theo GV 2. Dạy chữ ghi âm s a. Nhận diện chữ: - GV đưa chữ s mẫu ra cho HS quan sát và nói: Chữ s gồm nét xiên phải, nét thắt, nét cong hở - trái. ? Chữ s và chữ x có gì giống và khác nhau? b. Phát âm và đánh vần: * Phát âm. - GV phát âm mẫu s (uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra phát mạnh, không có tiếng thanh) - GVchỉnh sửa phát âm cho HS. * Ghép chữ, đánh vần - HS quan sát. - Giống: Đều có 1 nét nét cong hở- trái. - Khác: Chữ s có thêm nét xiên phải, nét thắt. - HS nhìn bảng, phát âm. ? Lấy âm s ? Có âm s, muốn có tiếng sẻ ta thêm âm gì đứng sau và dấu thanh gì? - GV quay bảng phụ - GV chỉ thước - GV hướng dẫn HS đánh vần: sờ - e - se - hỏi - sẻ. - GV nhận xét. - GV giới thiệu con chim sẻ rồi ghi bảng: sẻ - GV nhận xét. - HS lấy, đọc. - Âm e, dấu thanh hỏi - HS ghép: sẻ - HS đọc: cá nhân, tổ, cả lớp. - HS phân tích tiếng sẻ (s đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên e). - HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân. - HS đọc xuôi, ngược r (Quy trình dạy tương tự như âm s) Lưu ý: - Chữ r gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược. - So sánh chữ s với r có gì giống và khác nhau?. - Phát âm: uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra, có tiếng thanh. c. Đọc tiếng, từ ứng dụng: * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: su su rổ rá chữ số cá rô - GV gạch chân tiếng mới: - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. GV đọc mẫu, giải nghĩa (cho HS xem tranh) d. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp chữ cái s, r tiếng sẻ, rễ theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - GV theo dõi và sửa sai cho HS. Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa s và e; r và ê và vị trí đánh dấu thanh. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. - GV chỉ bảng - Tìm tiếng mới, đọc tiếng từ. - HS đọc: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - HS đọc lại. - HS viết lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ ở bảng con. - HS viết lần lượt vào bảng con: s, r, sẻ, rễ - HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc * Luyện đọc lại bài tiết 1: - GV sửa phát âm cho HS * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV nhắc lại quy trình viết, lưu ý nét nối - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. Chấm 1 số bài, nhận xét. c. Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh và hỏi: ? Trong tranh vẽ gì ? ? Rá, rổ dùng để làm gì? Rá và rổ khác nhau chỗ nào? ? Ngoài rá và rổ ra còn có loại nào được đan bằng tre mây nữa? ? Rổ, rá khi không có mây tre còn có thể được làm bằng gì? ? ở vùng em ở có ai đan rổ, rá không? Gv bổ sung, nhận xét: - HS nhìn trong SGK đọc lại bài tiết 1 - HS đọc các tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp (bảng lớp). - HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu đọc ứng dụng. - HS tìm, đọc tiếng mới, từ mới. - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân,nhóm, cả lớp. - HS đọc lại. - HS tô và viết vào vở tập viết s, r, sẻ, rễ - HS đọc tên bài luyện nói: rổ, rá. - HS quan sát tranh và trả lời. - Trong tranh, có rổ, rá. - HS lên chỉ từng loại. - HS tự trả lời. - ... - ... - ... C. Nối tiếp: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho học sinh theo dõi và đọc theo. - HS tìm chữ vừa học (trong SGK, trong các tờ báo hoặc các văn bản mà giáo viên có). - Dặn học sinh học lại bài và xem trước bài sau. ________________________________________ Tiết 4. Toán: Số 9 (32) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết 8 thêm 1 được 9, viết được số 9; đọc, đếm được từ 1 đến 9 biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. II. Đồ dùng dạy - học: - Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại. - 9 miếng bìa nhỏ có viết các số từ 1 đến 9 III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Đếm xuôi từ 1 đến 8 và đọc ngược lại - HS đếm và viết bảng con các số từ 1 đến 8 và ngược lại. - 1 HS lên bảng: 4...7, 6...3, 1...5. - GV theo dõi, nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu số 9 Bước1: Lập số 9 * Cho HS quan sát hình SGK. ? Có mấy bạn đang chơi trò chơi? ? Có mấy bạn đang đi tới? ? Tám bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn? * Tương tự cho HS nhận xét: - Có 8 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính? - Có 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? * Cho HS lấy 8 que tính rồi thêm 1 que tính. ? Có tất cả bao nhiêu que tính? GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là chín”. - HS quan sát tranh, trả lời: - Có 8 bạn đang chơi trò chơi. - Có 1 bạn đang đi tới. - Tám bạn thêm 1 bạn thành chín bạn. HS nêu: - Có 8 con tính thêm 1 con tính là chín con tính. - Có 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là chín chấm tròn. - HS lấy. - Có tất cả chín que tính. - HS nhắc lại. Bước 2: Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết. - GV đính chữ mẫu. - GV đọc mẫu: số 9 - HS quan sát. - HS đọc: số 9 Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - GV hướng dẫn HS cầm 9 que tính đếm lần lượt từ 1 đến 9 rồi đếm ngược lại từ 9 đến 1. ? Số 9 đứng ngay sau số nào? ? Những số nào đứng trước số 9? - GV giúp HS nhận ra số 9 là số liền sau của số 8 trong dãy số ta đã học. - HS đếm lần lượt từ 1 đến 9 rồi đếm ngược lại từ 9 đến 1 trên que tính. - Số 9 đứng ngay sau số 8 - Những số đứng trước số 9 là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - Vài HS nhắc lại. 3. Thực hành - GV Hd HS làm lần lượt các bài tập Bài1: Viết số 9 (1 dòng). - GV viết mẫu, HD cách viết - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu Bài 2: Điền số vào ô trống: GV gợi ý: - Bên trái có mấy con tính? - Bên phải có mấy con tính? - 8 con tính và 1 con tính là mấy con tính? Hd tương tự với: 7 con tính và 2 con tính; 6 con tính và 3 con tính; 5 con tính và 4 con tính. ? Vậy ta điền chữ số mấy vào ô trống? GV nêu cấu tạo của số 9: 9 gồm 8 và 1; 9 gồm 1 và 8; 9 gồm 7 và 2; 9 gồm 2 và 7; 9 gồm 6 và 3, 9 gồm 3 và 6, 9 gồm 5 và 4, 9 gồm 4 và 5. - HS tập viết bảng con - HS viết vào vở - Bên trái có 8 con tính? - Bên phải có 1 con tính? - 8 con tính và 1 con tính là 9 con tính. - Có 7 con tính và 2 con tính là 9 con tính - Có 6 con tính và 3 con tính là 9 con tính - Có 5 con tính và 4 con tính là 9 con tính - Ta điền chữ số 9 vào ô trống. - HS đọc lại. Bài 3.Hd HS điền đấu vào ô trống: GV chốt kq: 8 8 9 > 8 8 7 9 = 9 7 6 HS tự làm Bài 4: Điền số vào ô trống: Gợi ý: Cột 1:? Số 8 bé hơn số nào ta vừa học? Vậy ta điền số nào vào chỗ chấm? ? Số nào lớn hơn số 8? Vậy ta điền số nào vào chỗ chấm? Cột 2: Hd tương tự. Cột 3: Số nào lớn hơn số 7 và bé hơn số 9? Vậy ta điền số nào vào chỗ chấm? ? Số nào lớn hơn số 6 và bé hơn số 8? Vậy ta điền số nào vào chỗ chấm? GV chốt kq: 8 < 9 7 < 8(9) 7 < 8 < 9 9 > 8 8(9) > 7 6 < 7 < 8 - Số 8 bé hơn số 9. Ta điền số 9 vào chỗ chấm. - Số 9 lớn hơn số 8. Ta điền số 9 vào chỗ chấm. - Số 8 lớn hơn số 7 và bé hơn số 9. Ta điền số 8 vào chỗ chấm. - Số 7 lớn hơn số 6 và bé hơn số 8. Ta điền số 7 vào chỗ chấm. - HS tự làm, nêu kq. Bài 5. (KK HS K- G): Viết số thích hợp vào ô trống: Lưu ý: Viết và đọc số theo chiều mũi tên. - HS tự làm - GV nhận xét, chốt kq:1 -> 2 -> 3 -> 4 -> 5 4 -> 5 -> 6 -> 7 -> 8 -> 9 1 -> 2 -> 3 -> 4 -> 5 -> 6 -> 7 -> 8 -> 9 9 <- 8 <- 7 <- 6 <- 5 <- 4 <- 3 <- 2 <- 1 (Có thể tổ chức trò chơi: “Xếp số” (Nếu còn thời gian) - GV nêu tên trò chơi - chia tổ. - Phát cho mỗi tổ các số từ 1 đến 9. Mỗi tổ có 9 em lên chơi, mỗi em được cầm 1 số và sắp xếp từ 1 đến 9 và ngược lại từ 9 đến 1. - Tổ nào xếp đúng và nhanh (theo yêu cầu bài tập) thì tổ đó thắng). C. Nối tiếp - HS đếm xuôi từ 1 đến 9 và đọc số từ 9 về 1. - Nhận xét chung tiết học. - Dặn về nhà đọc thuộc thứ tự các số và làm lại bài. _________________________________________ Tiết 5. Thủ công: Xé, dán hình tròn I. Mục tiêu: - HS biết cách xé, dán hình tròn - Xé dán được hình tròn. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. Với HS khéo tay: - Xé dán được hình tròn. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể xé được thêm hình tròn có kích thước khác. II. Chuẩn bị: - Hai tờ giấy màu khác nhau. - Bài xé dán mẫu hình chữ - Vở Nghệ thuật, hồ dán, khăn tay. III. Các hoạt động dạy- học: A. Giới thiệu bài. B. Dạy bài mới. 1. Quan sát và nhận xét bài xé dán mẫu. - GV cho HS quan sát bài mẫu.- HS qsát, nhận xét. - GV giới thiệu thêm về hình tròn. ? Quan sát và tìm xem xung quanh mình có đồ vật nào có dạng hình tròn. - HS tìm và nêu (miệng bát,...). GV nhận xét, bổ sung thêm. 2. Hướng dẫn HS xé và dán hình tròn. a. HD vẽ và xé dán.. - GV hướng dẫn mẫu: - GV làm mẫu các thao tác vẽ và xé hình vuông. - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu - Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ (H3) sau đó xé dần, chỉnh sửa thành hình tròn. - Sau khi xé xong lật mặt màu cho HS quan sát. - HS quan sát, làm theo trên giấy nháp. - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. 3. Thực hành - HS thực hành xé và dán vào vở. (KK HS khéo tay có thể xé, dán được các hình tròn có kích thước khác). - GV theo dõi, giúp đỡ thêm Lưu ý: - Xếp hình cân đối trước khi dán. - Phải dán hình bằng 1 lớp hồ mỏng, đều. - Dán cân đối, phẳng. - Chấm 1 số bài, nhận xét. C. Nối tiếp: - Khen HS chú ý học, xé dán đẹp. - Chuẩn bị giấy màu, giấy nháp để học bài xé dán sau. ______________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2011 Tiết 1. âm nhạc: Ôn hai bài hát: Quê hương tươi đẹp và mời bạn vui múa ca (Có giáo viên chuyên trách) ___________________________________________ Tiết 2. Toán: Số 0 (34) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết được số 0; đọc và đếm được từ 0 đến 9; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. II. Đồ dùng dạy - học: - Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại. - 9 miếng bìa nhỏ có viết các số từ 1 đến 9 III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Đếm xuôi từ 1 đến 9 và đọc ngược lại - HS đếm và viết bảng con các số từ 1 đến 9 và ngược lại. - Nêu cấu tạo số 9. - GV theo dõi, nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu số 0 Bước1: Lập số 0 * Cho HS quan sát hình SGK. ? Lúc đầu trong bể có mấy con cá? ? Lấy đi 1 con thì còn lại mấy con? ? Lấy tiếp 1 con nữa thì còn lại mấy con? ? Lấy nốt1 con cá trong bể thì còn lại mấy con? * Cho HS lấy 5 que tính rồi bớt dần cho đến hết. ? Còn lại bao nhiêu que tính? HS quan sát tranh, trả lời: - Lúc đầu trong bể có 3 con cá. - Lấy đi 1 con thì còn lại 2 con. - Lấy tiếp 1 con nữa thì còn lại 1con. - Lấy nốt 1 con cá trong bể thì còn lại không con cá - HS lấy rồi thực hành.. - Còn lại không que tính. Bước 2: Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết. GV nêu: Để chỉ không còn con cá (que tính,...) nào hoặc không có con cá (que tính,...) nào ta dùng số 0 - GV đính chữ mẫu. - GV đọc mẫu: số 0 GV: Số 0 được viết bằng chữ số 0 GV viết mẫu. GV chỉnh sửa. - HS quan sát. - HS đọc: số 0 - HS viết bảng con. - GV cho HS xem các hình trong sách đếm số chấm tròn trong từng ô vuông. ? Trong các số vừa đọc, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? - GV: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 là các số có 1 chữ số. 0 là số tự nhiên bé nhất. 9 là số tự nhiên lớn nhất có 1 chữ số. - HS đếm lần lượt từ 0 đến 9 rồi từ 9 về 0. - ...số 9 lớn nhất, số 0 bé nhất. 3. Thực hành - GV HD HS làm lần lượt các bài tập vào vở luyện toán. Bài1: Viết số 0 (1 dòng). Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: GV lưu ý: Tự nhẩm rồi mới điền số. GV chốt kq: Dòng 1: 0 1 2 3 4 5 0 1 2 3 4 5 Dòng 2 0 1 2 3 4 5 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - HS tự làm, nêu kq (dòng 2) (Dòng 1: KK HS K- G). - HS đọc lại kq. Bài 3. Hd HS điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Lưu ý: Nhẩm và viết số theo chiều mũi tên. GV chốt kq: 1 -> 2 2 -> 3 3 -> 4 6 -> 7 8 -> 9 0 -> 1 0 -> 1 -> 2 0 -> 1 -> 2 -> 3 - HS tự làm (dòng 3) (Dòng 1,2: KK HS K- G). Bài 4: Hd HS điền dấu vào ô trống (cột 1,2)- Cột 3,4:KK HS K- G. Gợi ý: GV chốt kq: 0 0 8 = 8 2 > 1 8 > 0 0 < 3 4 = 4 0 0 0 < 2 0 = 0 - HS tự làm, nêu kq. C. Nối tiếp - HS đếm xuôi từ 0 đến 9 và đọc số từ 9 về 0. - Nhận xét chung tiết học. - Dặn về nhà đọc thuộc thứ tự các số và làm lại bài. ______________________________________________ Tiết 3,4. Học vần: Bài 20: k kh I. Mục tiêu: - HS đọc được k, kh, kẻ, khế; từ và câu ứng dụng. - Viết được k, kh, kẻ, khế. - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ (hoặc vật mẫu)
Tài liệu đính kèm: