Tuần 16
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010
Chào cờ
Tập trung chào cờ toàn trường
_____________________________________________
Tiết 2, 3. HỌC VẦN: Bài 64: im - um
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
- Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: chim câu, trùm khăn.
- Tranh minh hoạ các câu thơ ứng dụng và phần luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng (phóng to).
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc ở bảng con: em, êm, trẻ em, que kem, ghế đệm.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: trẻ em
Tổ 2: que kem
Tổ 3: ghế đệm
h còn lại mấy quả bóng? ................................................. ? Muốn biết còn lại còn lại mấy quả bóng ta làm phép tính gì? - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm, chú ý đến HS yếu như K. Quân, T. Sơn, ... - Chữa bài, chốt kq. 4. Nối tiếp: - Tuyên dương những em làm bài tốt. - Dặn đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. _____________________________________________ Tiết 3, 4. Học vần: Bài 65: iêm - yêm I. Mục tiêu: - HS đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm; từ và câu ứng dụng. - HS viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Điểm mười. HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: dừa xiêm, cái yếm. - Tranh minh hoạ các câu thơ ứng dụng và phần luyện nói: Điểm mười (phóng to). III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc ở bảng con: im, um, con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm. - HS viết vào bảng con: Tổ 1: con nhím Tổ 2: trốn tìm Tổ 3: tủm tỉm - 1 HS đọc câu ứng dụng. - 1 HS đọc bài SGK (130, 131). GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần mới: iêm a. Nhận diện vần: - GV ghi bảng: iêm - GV đọc ? Vần iêm có mấy âm ghép lại? So sánh với vần im? b. Ghép chữ, đánh vần: - Ghép vần iêm? GV kiểm tra, quay bảng phụ - GV đánh vần mẫu: iê- mờ - iêm. ? Có vần iêm, bây giờ muốn có tiếng xiêm ta ghép thêm âm gì? - GV chỉ thước - GV đánh vần mẫu: xờ - iêm - xiêm - GV đưa tranh và giới thiệu: đây là cây dừa xiêm. Tiếng xiêm có trong từ dừa xiêm GV giảng từ, ghi bảng. - HS đọc theo. - Vần iêm có 2 âm ghép lại, âm đôi iê đứng trước và âm m đứng sau. - HS cài vần iêm vào bảng cài. - HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần iêm - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Có vần iêm, muốn có tiếng xiêm ta ghép thêm âm x đứng trước. - HS cài tiếng xiêm vào bảng cài. - HS phân tích tiếng xiêm. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc: iêm - xiêm - dừa xiêm - dừa xiêm - xiêm - iêm yêm (Quy trình tương tự dạy vần iêm) c. Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng: thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi GV gạch chân tiếng mới: - GVđọc mẫu, giảng từ. GV nhận xét, chỉnh sửa. d. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: iêm, yêm, dừa xiêm , cái yếm theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc lại. - HS viết trên không. - HS viết lần lượt vào bảng con: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - GV theo dõi và sửa sai cho HS. (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ , khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh). - GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: Cho HS đọc lại bài ở tiết 1 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu các câu ứng dụng: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. - GV gạch chân. - GV đọc mẫu. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở tập viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - GVtheo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: ? Tranh vẽ có những ai? ? Khi con được điểm 10 thì con có vui không? Con muốn khoe với ai đầu tiên? ? Lớp con, bạn nào hay được điểm 10 nhất? ? Con đã được mấy điểm 10 rồi? ? Muốn được điểm 10, con phải học như thế nào? - HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân. - HS qsát, trả lời. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS viết vào vở: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - HS đọc tên bài luyện nói: Điểm mười - HS quan sát tranh và trả lời: - ... - ... - ... - ... - ... d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần iêm, yêm - HS nêu nối tiếp. - GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng. - HS đọc lại. C. Nối tiếp: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài. ______________________________________________ Buổi chiều Tiết 1. luyện Tiếng Việt: Ôn luyện: iêm, yêm I. Mục tiêu: - HS đọc, viết chắc chắn iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm và các tiếng có các âm, vần và dấu thanh đã học. HS K - G: hoàn thành bài tập trong vở bài tập giáo khoa. II. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài. B. Dạy học bài mới. 1. Luyện đọc: a. Luyện đọc tiếng, từ - GV ghi bảng iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm và các tiếng có các âm, vần và dấu thanh đã học: điểm mười, cái yếm, lúa chiêm,... a. Luyện đọc câu - GV ghi 1 số câu: - Em được nhiều điểm mười. - Bé Hoa có cái yếm màu đỏ. - Gà mẹ đưa đàn con đi kiếm ăn. ................................. - GV theo dõi, uốn nắn. 2. Luyện viết: a. Viết bảng con: - GV viết mẫu, HD quy trình. - GV theo dõi, uốn nắn thêm (Lưu ý: T. Sơn, K. Quân,...) b. Viết vào vở: - GV nhắc lại quy trình viết, HD cách trình bày. - GV theo dõi, lưu ý thêm về độ cao, khoảng cách giữa các chữ,... - Chấm một số bài, nhận xét. KK HS K - G: hoàn thành bài tập trong vở bài tập giáo khoa. C. Nối tiếp: - Cho HS đọc lại toàn bài, dặn về nhà đọc, viết thêm. - HS luyện đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - HS luyện đọc câu (cá nhân, nhóm, lớp) - HS viết bảng con iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm và các tiếng có các âm, vần đã học. - HS viết vào vở Luyện viết iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm (mỗi thứ viết 1 dòng) ____________________________________________ Tiết 2. Thủ công: Luyện gấp cái quạt I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng theo đường kẻ. Với HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng phẳng. II. Chuẩn bị: Quạt giấy mẫu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, một sợi chỉ đỏ, bút chì, thước, hồ dán. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu vật mẫu. - HS quan sát và nhận xét. 3. GV nhắc lại quy trình gấp Bước 1: GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp đôi hình để lấy đầu giữa, dùng tay ấn nhẹ và buộc chặt phần giữa và phết hồ dán. Bước 3: Gấp đôi dùng tay ép chặt để 2 phần bằng nhau, sau đó phết hồ dán dính sát vào nhau. Khi hồ dán khô mở ra được chiếc quạt giấy. 4. Thực hành: - GV cho HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều trên giấy kẻ ô để tiết 2 gấp trên giấy màu. 5. Nhận xét tiết học: Nhận xét chung và tuyên dương những em có thái độ học tập tốt. ______________________________________ Tiết 3. luyện Toán: Luyện bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 I. Mục tiêu: - Vận dụng bảng cộng, trừ để làm bài tập. - Làm quen với tóm tắt, nêu được bài toán và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập III. Các hoạt động dạy - học: - GV ra 1 số bài tập, HS tự làm bài vào vở: Bài 1. Tính (cả lớp): 10 5 9 10 3 7 - - + - + + 10 4 0 3 6 1 .... .... .... .... .... .... Bài 2. Tính (cả lớp): 7 - 2 = ... 5 + 3 = ... 1 + 5 = ... 9 + 1 = ... 10 - 3 = ... 8 - 8 = ... Lưu ý: Dựa vào bảng cộng trong phạm vi các số đã học để làm bài. Bài 3. Điền số (KK HS K- G): 10 - = 7 9 + = 10 10 - = 1 10 - = 10 4 - = 1 7 + = 8 Lưu ý: Dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi các số đã học để làm bài. Bài 4: Viết phép tính thích hợp: Có : 3 cái kẹo Thêm: 5 cái kẹo Có tất cả: ... cái kẹo? - Gọi HS nêu bài toán, tự viết phép tính thích hợp, nêu kq. - GV theo dõi, chấm 1 số bài, chữa bài. - Nhận xét tiết học ______________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2010 Tiết 1. Thể dục: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu: * Học tư thế đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng và chếch chữ V; Tư thế đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa một chân ra phía sau, hai tay giơ cao thẳng hướng và chếch chữ V; - Thực hiện được đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. * Trò chơi: “Chạy tiếp sức” - Biết cách chơi và chơi đúng theo luật của trò chơi (Có thể còn chậm). II. Địa điểm và phương tiện: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập,1 còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học - Đi thường theo 1 vòng và hít thở sâu, sau đó dẫn cách hàng - Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” - Ôn phối hợp các động tác 2. Phần cơ bản - Ôn: Đứng kiễng gót 2 tay chống hông, đưa chân ra trước, 2 tay chống hông, đưa chân ra sau, hai tay thẳng hướng; tay chống hông, chân dang ngang - Học tư thế đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng và chếch chữ V; Tư thế đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. - Trò chơi: “Chạy tiếp sức” 3. Phần kết thúc - Giậm chân đi thường theo nhịp trên sân trường - Trò chơi hồi tỉnh - GV hệ thống lại bài - GV nhận xét - tuyên dương _______________________________________________ Tiết 2, 3. Học vần: Bài 66: uôm - ươm I. Mục tiêu: - HS đọc được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và câu ứng dụng. - HS viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: cánh buồm, đàn bướm - Tranh minh hoạ các câu thơ ứng dụng và phần luyện nói: Ong, bướm, chim, cá cảnh (phóng to). III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc ở bảng con: iêm, yêm, thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi. - HS viết vào bảng con: Tổ 1: quý hiếm Tổ 2: âu yếm Tổ 3: yếm dãi - 1 HS đọc câu ứng dụng. - 1 HS đọc bài SGK(128, 129). GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần mới: uôm a. Nhận diện vần: - GV ghi bảng: uôm - GV đọc ? Vần uôm có mấy âm ghép lại? So sánh với vần ôm? b. Ghép chữ, đánh vần: - Ghép vần uôm? GV kiểm tra, quay bảng phụ - GV đánh vần mẫu: uô- mờ - uôm. ? Có vần uôm, bây giờ muốn có tiếng buồm ta ghép thêm âm gì và dấu thanh gì? - GV chỉ thước - GV đánh vần mẫu: bờ - uôm - buôm - huyền - buồm - GV đưa tranh và giới thiệu: đây là cánh buồm. Tiếng buồm có trong từ cánh buồm GV giảng từ, ghi bảng. - HS đọc theo. - Vần uôm có 2 âm ghép lại, âm đôi uô đứng trước và âm m đứng sau. - HS cài vần uôm vào bảng cài. - HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần uôm - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Có vần uôm, muốn có tiếng buồm ta ghép thêm âm b đứng trước và dấu huyền trên ô. - HS cài tiếng buồm vào bảng cài. - HS phân tích tiếng buồm. - HS đọc và đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc: uôm - buồm - cánh buồm - cánh buồm - buồm - uôm ươm (Quy trình tương tự dạy vần uôm) 3. Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng: ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm GV gạch chân tiếng mới: - GVđọc mẫu, giảng từ. GV nhận xét, chỉnh sửa. 4. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc lại. - HS viết trên không. - HS viết lần lượt vào bảng con: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm - GV theo dõi và sửa sai cho HS. (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ , khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh). - GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: Cho HS đọc lại bài ở tiết 1 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh dồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. - GV gạch chân. - GV đọc mẫu. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở tập viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm - GVtheo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: ? Tranh vẽ những gì? ? Con chim sâu có ích lợi gì? ? Con bướm thích gì? Nó thường có màu gì? ? Con cá cảnh để làm gì? ? Ong và chim có ích lợi gì cho nhà nông? ? Con biết tên các loài chim gì khác? ? Con thích nhất con nào trong các con: ong, bướm, chim, cá cảnh? Vì sao? ? Nhà con có nuôi loại nào trong các loại trên? - HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân. - HS qsát, trả lời. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS viết vào vở: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm - HS đọc tên bài luyện nói: Ong, bướm, chim, cá cảnh. - HS quan sát tranh và trả lời: - ... Ong, bướm, chim, cá cảnh. - ... bắt sâu bọ. - Con bướm thích hoa. Nó thường có màu vàng, trắng,... - Con cá cảnh để làm cảnh. - Ong hút mật thụ phấn cho hoa, chim bắt sâu bọ - ... - ... - ... d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần uôm, ươm - HS nêu nối tiếp. - GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng. - HS đọc lại. C. Nối tiếp: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài. _____________________________________________ Tiết 4. Toán: Luyện tập (88) I. Mục tiêu: Giúp HS - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở Luyện Toán. Bài 1 (cột 1, 2, 3): HD HS vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền kết quả phép tính. Bài 2 (phần 1): HS nêu yêu cầu của bài tập . GV gợi ý bằng câu hỏi: ? 10 trừ 7 bằng mấy? ? Ta viết số mấy vào ô trống? ? 3 cộng 2 bằng mấy? - HS làm tương tự đến hết. - 10 trừ 7 bằng 3 - Ta viết số 3 vào ô trống - 3 cộng 2 bằng 5. Bài 3 (dòng 1): HS thực hiện các phép tính (tính nhẩm) rồi so sánh các số và điền dấu thích hợp vào ô trống. Bài 4: GV nêu tóm tắt của bài toán, nêu câu hỏi gợi ý ? Bài toán cho biết cái gì và tìm cái gì? - HS nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống. - GV nhận xét, chốt kq: 6 + 4 = 10 3. Trò chơi: Điền số tiếp sức: - GV phát cho mỗi dãy 1 phiếu, trên phiếu có các bài tập như nhau. - GV phát lệnh. HS bắt đầu điền số vào . Tổ nào xong trước lên nộp và đúng kết quả tổ đó sẽ thắng. 4. Nối tiếp: Tuyên dương những em làm bài tốt. __________________________________________ Buổi chiều Tiết 1. Tập viết: Luyện viết I. Mục tiêu: - Viết tương đối đúng cỡ, đúng mẫu 1 số vần đã học. - Nghe và viết đúng 1 số tiếng, từ do GV đọc. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện viết: a. Luyện viết ở bảng con: - GV chọn 1 số vần mà các em viết chưa đẹp thì cho HS tập viết vào bảng con: om, am, âm, ăm, ôm, ơm, em, êm, im, um, iêm, yêm, uôm, ươm và 1 số tiếng, từ có các âm, vần đã học - GV nhận xét và sửa sai cho HS (Lưu ý HS yếu: Quý, N. Trang, Tân, Thanh,...) b. Luyện viết vào vở - GV viết mẫu và nhắc lại quy trình viết cho HS - GV đọc cho HS viết các vần: om, am, âm, ăm, ôm, ơm, em, êm, im, um, iêm, yêm, uôm, ươm và 1 số tiếng, từ: tủm tỉm, đàn chim, chăm làm, điểm mười,... - HS viết bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm - Chấm bài - chữa bài, nhận xét. C. Nối tiếp: - Nhận xét chung giờ học - Dặn về nhà luyện viết thêm. __________________________________________ Tiết1. Luyện tiếng việt: Ôn luyện các vần đã học có m ở cuối I. Mục tiêu: - Đọc được chắc chắn các vần đã học có m ở cuối: om, am, âm, ăm, ôm, ơm, em, êm, im, um, iêm, yêm, uôm, ươm - Đọc được các tiếng, từ, câu có các âm, vần đã học. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn luyện: a. Luyện đọc vần, tiếng, từ: ? Hãy kể tên các vần đã học có m ở cuối? - GV ghi bảng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. ? Tìm các tiếng, từ có các vần vừa luyện đọc? - GV ghi bảng. - GV chỉnh sửa, giải thích thêm (nếu cần). - HS nêu: om, am, âm, ăm, ôm, ơm, em, êm, im, um, iêm, yêm, uôm, ươm - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS nêu: ... - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc lại. b. Luyện đọc câu: - GV ghi bảng 1 số câu: - Cây tràm được trồng trên bãi cát. - Đám trẻ con đang nô đùa. - Bà cho bé quả cam. - Em chăm làm bài tập về nhà. ................................. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - GV theo dõi, uốn nắn thêm (HS K - G: KK đọc trơn). - Chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Nối tiếp: Dặn về nhà luyện đọc, viết thêm. ______________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010 Tiết 1. Toán: Luyện tập chung (89) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10. - Biết làm tính cộng , trừ các số trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên bảng làm 10 5 + 5 5 + 2 5 + 3 - GV cùng HS nhận xét cho điểm B. Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở luyện Toán Bài 1: HS biết viết các số từ 0 đến 10. - Cho HS làm vào SGK. - GV kiểm tra, chốt kq, nhận xét. Bài 2: HS biết đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. - Cho HS nêu miệng. - GV chốt kq, nhận xét. Bài 3 (cột 4,5,6,7): HS thực hiện các phép tính theo cột dọc. Lưu ý: Viết số thật thẳng cột. Bài 4: Điền số. HD HS hiểu “lệnh” của bài toán, thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. Bài 4 (a): GV nêu tóm tắt của bài toán, nêu câu hỏi gợi ý ? Bài toán cho biết cái gì và tìm cái gì? - HS nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống. - GV nhận xét, chốt kq: 6 + 4 = 10 Bài 4 (b): HD tương tự. Lưu ý: Thêm thì viết phép cộng, bớt đi thì viết phép trừ. - Chấm bài - chữa bài. C. Nối tiếp: - Tuyên dương những em làm bài tốt. - Dặn về nhà làm lại bài. _____________________________________ Tiết 2. Đạo đức: Trật tự trong trường học (T1) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. HS K- G: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. Phương tiện : Tranh bài tập 3, 4 SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ1: Tìm hiểu các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. Mục tiêu: HS biết các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. Cách tiến hành: GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh. - Các nhóm thảo luận- đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi và tranh luận: + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh? + Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? GV KL: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào mất trật tự và có thể gây vấp ngã. HĐ2: Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ . Mục tiêu: HS biết thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. Cách tiến hành: a. Thành lập ban giám khảo: GV cùng cán sự lớp. b. GV nêu yêu cầu cuộc thi: - Tổ trưởng biết điều khiển các bạn: 1 điểm. - Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy nhau: 1 điểm. - Đi cách đều nhau, đeo cặp gọn gàng: 1 điểm. - Không kéo lê giày dép gây bụi, ồn ào: 1 điểm. c. Các tổ tiến hành cuộc thi. d. BGK nhận xét cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng các tổ khá nhất . HĐ nối tiếp: - Tuyên dương những em biết thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp biết - Dặn HS thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp Tiết 3. Thủ công: Gấp cái quạt (T2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thẻ chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. Với HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng phẳng. II. Chuẩn bị: Quạt giấy mẫu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, một sợi chỉ đỏ, bút chì, thước, hồ dán. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2. GV nhắc lại các bước gấp Bước 1: Đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, dùng tay ấn nhẹ và buộc chặt phần giữa và phết hồ dán. Bước 3: Gấp đôi, dùng tay ép chặt để 2 phần bằng nhau, sau đó phết hồ dán dính sát vào nhau. Khi hồ dán khô mở ra được chiếc quạt giấy. 3. HS thực hành: - HS thực hành gấp quạt theo các bước như đã học ở tiết 1. - GV nhắc nhở HS mỗi nếp gấp phải được miết kĩ, sau đó mới bôi hồ (mỏng đều), buộc dây đảm bảo chắc chắn đẹp. - HS thực hành - GV theo dõi, giúp đỡ thêm những em còn lúng túng. - Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm. 4. Nhận xét tiết học: Nhận xét chung và tuyên dương những em có thái độ học tập tốt, làm được sản phẩm đẹp,... ___________________________________________ Tiết 4, 5. Học vần: Bài 67: Ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc được các vần có kết thúc bằng m; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. - HS viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn (HS K- G kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh). II. Đồ dùng dạy- học . - Tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ truyện kể: Đi tìm bạn (phóng to) III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc: ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm - 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng . Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. - 1 em đọc toàn bài SGK (134, 135). GV nhận xét. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Kể tên các vần đã học có có kết thúc bằng m? GV treo bảng ôn. 2. Ôn tập. a. Các chữ và vần vừa học - Gọi HS lên bảng chỉ các vần vừa học ở bảng ôn. - GV đọc âm. b. Ghép chữ thành tiếng. ? Lấy a ở cột dọc ghép với chữ m ở hàng ngang ta được vần gì? ? Lấy ă ở cột dọc ghép với chữ m ở hàng ngang ta được vần gì? GV ghi bảng, làm tương tự đến hết. ? Trong các tiếng vừa ghép, các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào? Các chữ ở hàng ngang đứng ở vị trí nào? - HS nêu: om, a
Tài liệu đính kèm: