TUẦN 13
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
Tập trung chào cờ toàn trường
________________________________________
Tiết 2, 3. HỌC VẦN: Bài 51: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- HS đọc được các vần có kết thúc bằng n; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- HS viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần (HS K- G kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh).
II. Đồ dùng dạy- học .
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ truyện kể: Chia phần (phóng to)
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc: uôn, ươn, cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
- 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng
- 1 em đọc toàn bài SGK (102, 103).
GV nhận xét.
gì? - GV chỉ thước - GV đánh vần mẫu: vờ - ong - vong - ngã - võng - GV đưa tranh và giới thiệu: đây là cái võng. Tiếng võng có trong từ cái võng. GV giảng từ, ghi bảng. - HS đọc theo. - Vần ong có 2 âm ghép lại, âm o đứng trước và âm ng đứng sau. - HS cài vần ong vào bảng cài. - HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần ong - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Có vần ong, muốn có tiếng võng ta ghép thêm âm v đứng trước và dấu ngã trên o - HS cài tiếng võng vào bảng cài. - HS phân tích: Tiếng võng gồm âm v đứng trước, vần ong đứng sau, dấu ngã trên o - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc: ong - võng - cái võng - cái võng - võng - ong ông (Quy trình tương tự dạy vần ong) c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV ghi bảng: con ong cây thông vòng tròn công viên - GV gạch chân tiếng mới: - GVđọc mẫu, giảng từ. GV nhận xét, chỉnh sửa. d. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: ong, ông, cái võng, dòng sông theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc lại. - HS viết trên không. - HS viết lần lượt vào bảng con: ong, ông, cái võng, dòng sông - GV theo dõi và sửa sai cho HS. (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh). - GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: Cho HS đọc lại bài ở tiết 1 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời. - GV gạch chân. - GV đọc mẫu. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở tập viết: ong, ông, cái võng, dòng sông - GVtheo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: ? Trong tranh vẽ gì? ? Em thường xem đá bóng ở đâu? ? Em thích cầu thủ nào nhất? ? Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt? ? Nơi em ở, trường em học có đội bóng không? ? Em có thích đá bóng không? - HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân. - HS qsát, trả lời. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS viết vào vở: ong, ông, cái võng, dòng sông - HS đọc tên bài luyện nói: Đá bóng. - HS quan sát tranh và trả lời: - ... - ... - ... - ...thủ môn - ... - ... d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ong, ông. - HS nêu nối tiếp. - GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng. - HS đọc lại. C. Nối tiếp: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài. ____________________________________________ Buổi chiều Tiết 1. luyện Tiếng Việt: Ôn luyện: ong, ông I. Mục tiêu: - HS đọc, viết chắc chắn ong, ông, cái võng, dòng sông và các tiếng có các âm, vần và dấu thanh đã học. II. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài. B. Dạy học bài mới. 1. Luyện đọc: - GV ghi bảng ong, ông, cái võng, dòng sông và các tiếng có các âm, vần và dấu thanh đã học. - HS luyện đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV ghi 1 số câu: - Ông đang trồng cây chuối. - Hai bạn đang chơi đá bóng. - Trời nóng như đổ lửa. .................... - HS luyện đọc câu (cá nhân, nhóm, lớp) - GV theo dõi, uốn nắn. 2. Luyện viết: a. Viết bảng con: - GV viết mẫu, HD quy trình. - HS viết bảng con ong, ông, cái võng, dòng sông và các tiếng có các âm, vần đã học. - GV theo dõi, uốn nắn thêm (Lưu ý: K. Quân, T. Sơn,...) b. Viết vào vở: - GV nhắc lại quy trình viết, HD cách trình bày. - HS viết vào vở Luyện viết ong, ông, cái võng, dòng sông (mỗi thứ viết 1 dòng) - GV theo dõi, lưu ý thêm về độ cao, khoảng cách giữa các chữ,... - Chấm một số bài, nhận xét. - KK HS K - G: hoàn thành bài tập trong vở bài tập giáo khoa. C. Nối tiếp: Cho HS đọc lại toàn bài, dặn về nhà đọc, viết thêm. _____________________________________________ Tiết 2. Tự nhiên xã hội : Ôn hai bài: Nhà ở, công việc ở nhà I. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình. HS K- G: Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻ, đầm ấm. II. Phương tiện dạy - học: Các tranh vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy- học: A. Ôn luyện: 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: HĐ2: Tìm hiểu về các công việc ở nhà: - HS làm việc theo cặp: Kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình cho bạn nghe - HS trả lời trước lớp - GVkết luận: ở nhà mỗi người đều có một công việc khác nhau, mỗi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. Hđ3: Thảo luận: ? Để có căn phòng gọn gàng, em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ? - Đại diện nhóm trình bày - GV kết luận: - HS hoàn thành bài tập trong vở bài tập giáo khoa. C. Nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà trang trí, sắp xếp góc học tập của mình thật gọn và đẹp. Bạn nào làm tốt sẽ mời cô và các bạn đến thăm nhà. ______________________________________ Tiết 3. luyện Toán: Luyện tập phép trừ trong phạm vi 7 I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ - Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 - Khắc sâu cho HS về cách đặt tính cộng, trừ 2 số giống nhau, tính nhẩm II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. HS đọc bảng trừ trong phạm vi 7 - HS đọc - GV theo dõi bổ sung 2. GV ra 1 số bài tập, HS tự làm bài vào vở: Bài 1. Tính (cả lớp): 7 - 5 = 7 - 4 = 7 - 0 = 7 - 2 = 7 - 5 = 7 - 7 = 7 - 5 - 2 = 7 - 4 - 1 = 7 + 0 - 7 = Bài 2. Điền số (cả lớp): 7 = 1 + ..... 7 = 3 + ..... 7 - 5 = .... 7 - 3 = ..... Lưu ý: Dựa vào bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 6 đã học để làm bài. Bài 3. Tính(cả lớp): 7 7 7 7 7 7 - - - - - - 2 5 3 4 7 0 ... ... ... ... ... ... Lưu ý: Viết số thật thẳng cột. 3. Trò chơi: “Lập phép tính đúng ” (KK HS K- G) - Cho các số: 7, 4, 3 và các dấu: - , +, = ? Hãy lập các phép tính đúng? VD: 3 + 4 = 7, 7 - 4 = 3,... - GV theo dõi sửa sai - Nhận xét tiết học ____________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2010 Tiết 3. Thể dục: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi vận động I. Mục tiêu: * Học tư thế đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Tư thế đứng đưa một chân sang ngang: - Biết cách thực hiện tư thế đứng đưa một chân ra sau (mũi bàn chân chạm mặt đất), hai tay giơ cao thẳng hướng. - Làm quen với tư thế đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. (Động tác đứng đưa một chân sang ngang (chân nhấc khỏi mặt đất), hai tay chống hông, người giữ được thăng bằng). *Trò chơi: “ Chuyền bóng tiếp sức” - Biết cách chơi trò chơi và chơi đúng theo luật của trò chơi (có thể còn chậm). II. Đồ dùng dạy - học: 1 còi + tập tại sân trường. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Ôn quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại ” 2. Phần cơ bản. - Ôn đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng đứng: 2 lần. - Ôn phối hợp đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông: 5 lần. - Học đứng đưa 1 chân sang ngang, hai tay chống hông: 4 lần. * Ôn phối hợp: 3 - 4 lần. Nhịp 1: Đứng đưa hai chân ra trước, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông Nhịp 4: Về TTĐCB. * Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức” - HD tự chơi : 6 - 8 phút. 3. Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp (2 - 4 hàng dọc) và hát 1 bài. - GV nhận xét tiết học ______________________________________________ Tiết 3, 4. Học vần: Bài 53: ăng - âng I. Mục tiêu: - HS đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng; từ và câu ứng dụng. - HS viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: măng tre, nhà tầng - Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói: Vâng lời cha mẹ (phóng to). III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc ở bảng phụ: ong, ông, con ong, vòng tròn, cây thông, công viên - HS viết vào bảng con: Tổ 1: con ong Tổ2: vòng tròn Tổ 3: công viên - 1 HS đọc câu ứng dụng. - 1 HS đọc bài SGK. GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: Tiết1 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần mới: ăng * Nhận diện vần: - GV ghi bảng: ăng - GV đọc ? Vần ăng có mấy âm ghép lại? So sánh với vần ong? - Ghép vần ăng? GV kiểm tra, quay bảng phụ - GV đánh vần mẫu: ă - ngờ - ăng. ? Có vần ăng, bây giờ muốn có tiếng măng ta ghép thêm âm gì? - GV chỉ thước - GV đánh vần mẫu: mờ- ăng - măng GV đưa tranh và giới thiệu: đây là măng tre. Tiếng măng có trong từ măng tre. GV giảng từ, ghi bảng. - HS đọc theo. - Vần ăng có 2 âm ghép lại, âm ă đứng trước và âm ng đứng sau. - HS cài vần ăng vào bảng cài. - HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần ăng - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Có vần ăng, muốn có tiếng măng ta ghép thêm âm m đứng trước. - HS cài tiếng măng vào bảng cài. - HS phân tích: Tiếng măng gồm âm m đứng trước, vần ăng đứng sau. - HS đọc và đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc: ăng - măng - măng tre- măng tre - măng - ăng âng (Quy trình tương tự dạy vần ăng) 3. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV ghi bảng: rặng dừa vầng trăng phẳng lặng nâng niu - GV gạch chân tiếng mới: - GVđọc mẫu, giảng từ. GV nhận xét, chỉnh sửa. d. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: ăng, âng, măng tre, nhà tầng theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc lại. - HS viết trên không. - HS viết lần lượt vào bảng con: ăng, âng, măng tre, nhà tầng - GV theo dõi và sửa sai cho HS. (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ , khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh). - GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: Cho HS đọc lại bài ở tiết 1 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào. - GV gạch chân. - GV đọc mẫu. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở tập viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng - GVtheo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: + Trong tranh vẽ những ai ? + Em bé trong tranh đang làm gì ? + Bố mẹ em thường khuyên em điều gì ? + Em có hay làm theo những lời bố mẹ khuyên không ? + Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói thế nào ? + Đứa con biết vâng lời cha mẹ thì được gọi là đứa con như thế nào? - HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân. - HS qsát, trả lời. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS tô và viết vào vở: ăng, âng, măng tre, nhà tầng - HS đọc tên bài luyện nói: Vâng lời cha mẹ. - HS quan sát tranh và trả lời: - ... - ... - ... - ... - ... - ... d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ăng, âng. - HS nêu nối tiếp. - GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng. - HS đọc lại. C. Nối tiếp: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài. ____________________________________________________ Tiết 2. Toán: Phép trừ trong phạm vi 7 (69) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 7. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy - học: Các vật mẫu ở bộ đồ dùng dạy học toán 1 III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm vào bảng con: 5 + 2 = ... 6 + 1 = ... 4 + 3 = ... - Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7. - GV cùng HS nhận xét và cho điểm. B. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài . 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 7: * Giới thiệu phép trừ 7 - 1 = 6, 7 - 6 = 1. GV đính 7 hình tam giác lên bảng: ? Trên bảng có mấy hình tam giác? GV bớt 1 hình tam giác. ? Cô vừa bớt mấy hình tam giác? ? 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn mấy hình tam giác? - GV: “7 bớt 1 còn 6”. Ngược lại, 7 hình tam giác bớt 6 hình tam giác còn mấy hình tam giác? - GV: “7 bớt 6 còn 1”. - Hướng dẫn HS viết phép tính 7 - 1 = 6 7 - 6 = 1 GV viết mẫu, hd quy trình viết: GV chỉnh sửa, nhận xét. - Trên bảng có 7 hình tam giác - ... 1 hình tam giác. - HS nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác. - HS : “7 bớt 1 còn 6”. - HS ghép 7 - 1 = 6 và đọc: “bảy trừ một bằng sáu ” - 7 hình tam giác bớt 6 hình tam giác còn 1 hình tam giác. - HS ghép 7 - 6 = 1 và đọc: “bảy trừ sáu một bằng một” - HS viết bảng con. b. Hướng dẫn HS phép trừ: 7 - 2 = 5, 7 - 5 = 2, 7 - 3 = 4, 7 - 4 = 3. (Các bước tương tự như hd 7 - 1 = 6, 7 - 6 = 1 với 7 hình tam giác rồi làm động tác bớt lần lượt) c. Cho HS đọc lại công thức: 7 - 1 = 6, 7 - 2 = 5, 7 - 3 = 4, 7 - 4 = 3, 7 - 5 = 6, 7 - 6 = 5 . - GV chỉ bảng - HS đọc: 7 - 1 = 6, 7 - 2 = 5, 7 - 3 = 4, 7 - 4 = 3, 7 - 5 = 6, 7 - 6 = 5 . d. Hướng dẫn HS biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Cho HS qsát hình vẽ số chấm tròn (do GV đính thêm) và nêu bài toán: * Có 6 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? * Có 1 chấm tròn, thêm 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? HS lập phép cộng: 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 ? Từ phép cộng, hãy lập phép trừ? HS lập phép trừ: 7 - 1 = 6 7 - 6 = 1 GV: Đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tương tự với 7 - 2 = 5, 7 - 5 = 2; 7 - 3 = 4, 7 - 4 = 3. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn cách làm Lưu ý: Viết số thật thẳng cột. HS tự làm bài vào vở, nêu kq. GV chữa bài, chốt kq. Bài 2: HS tự làm bài. Lưu ý: Dựa vào bảng trừ trong phạm vi 7 vừa học để làm bài. Bài 3 (dòng1): GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ có 2 phép tính. Bài 4: Viết phép tính thích hợp: GV gợi ý câu a: ? Lúc đầu có mấy quả táo? ? Bạn nhỏ lấy đi mấy quả táo? - ...7 quả. - ...2 quả HS nêu đề toán. ? Muốn biết còn lại mấy quả táo ta làm phép tính gì? HS viết phép tính thích hợp vào ô trống, nêu kq. GV nhận xét, chốt kq (Viết 7 - 2 = 5). * Câu b: Hd tương tự. C. Nối tiếp: - Tuyên dương 1 số bạn làm bài tốt - Dặn đọc thuộc các phép trừ: 7- 1 = 6, 7 - 2 = 5, 7- 3 = 4, 7 - 4 = 3, 7 - 5 = 6, 7 - 6 =5. ___________________________________________ Tiết 1. Tập viết: Tuần 11: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, ... I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. HS K- G: Viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy tập viết. - Bảng phụ viết sẵn bài tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết: a. Luyện viết trên bảng con: - GV viết mẫu, hd quy trình (lưu ý nét nối và vị trí đánh dấu thanh) - GV hướng dẫn giúp đỡ thêm. - Nhận xét, sửa lỗi trực tiếp cho HS. - HS luyện viết trên bảng con: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. b. Luyện viết ở vở Tập viết: - GV nêu yêu cầu bài viết GV lưu ý cách để vở, cầm bút, tư thế ngồi viết và khoảng cách giữa các chữ, giữa từ với từ. - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm 1 số bài - Nhận xét bài viết của HS. - HS viết vào vở Tập viết (17). 3. Nối tiếp: - Nhận xét sự tiến bộ của từng HS. - Nhận xét chung tiết học. - Dặn về nhà luyện viết thêm. __________________________________ ____________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 25 tháng 11 năm 2010 Tiết 4. Toán: Luyện tập (70) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 7 II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 7, 2 em đọc bảng trừ trong phạm vi 7 - HS làm vào bảng con: Tổ 1: ... - 3 = 4 Tổ 2: 7 - ... = 5 Tổ 3: ... - ... = 3 B. Luyện tập: HD HS làm lần lượt các bài tập vào vở Luyện toán. Bài 1. HS tự làm, nêu kq. Lưu ý: Viết số thật thẳng cột. Bài 2 (cột 1,2): HS tự làm, nêu kq. Bài 3 (cột 1,3): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. GV hướng dẫn HS bằng cách nêu câu hỏi . VD: ... + 3 = 7 . ? Mấy cộng với 3 bằng 7? ? Vậy ta viết số mấy vào chỗ chấm? Tương tự với các bài còn lại. - ...4 - Ta viết số 4 vào chỗ chấm. Bài 4 (cột 1,2): HS yếu làm hay sai. GV hướng dãn HS tính kết quả của 1 vế sau đó so sánh 2 số và điền dấu vào. C. Nối tiếp: - Tuyên dương những em làm bài tốt - Dặn hoàn thành các bài còn lại. __________________________________________ Tiết 2. Đạo đức: Nghiêm trang khi chào cờ (T1) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của tổ quốc Việt Nam. - Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - Tôn kính quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. HS K - G: Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. II. Các đồ dùng dạy - học: Một lá cờ Việt Nam III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới. a. Khởi động: Cả lớp hát bài "Lá cờ Việt Nam" b. Các hoạt động: HĐ1: HS tập chào cờ B1: GV làm mẫu B2: GV mời 4 hs lên làm Lớp theo dõi, nhận xét B3. Cả lớp chào cờ theo lệnh của GV. HĐ2: Thi chào cờ giữa các tổ - GV phổ biến cuộc thi - Từng tổ chào cờ theo lệnh - Các tổ khác nhận xét - GV tuyên dương tổ chào cờ đúng. HĐ3: Vẽ và tô màu lá quốc kỳ 3. Tổng kết: - GV đáng giá, nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS khi chào cờ phải nghiêm trang ______________________________________________ Tiết 5. Thủ công: Các quy ước về gấp giấy và gấp hình I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. - Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước. II. Đồ dùng dạy- học Giấy, bút chì III. Các hoạt động dạy- học: A. Giới thiệu bài. B. Dạy học bài mới: GV giới thiệu lượt từng mẫu kí hiệu: - Kí hiệu đường giữa hình: _ _ _ _ _ _ _ - Kí hiệu đường dấu gấp: -------------------- - Kí hiệu đường dấu gấp vào:_ _ _ _ _ _ _ _ - Kí hiệu đường gấp ra phía sau: Chú ý: Khi giới thiệu từng kí hiệu, GV đưa mẫu ra để HS quan sát - HS quan sát GV giới thiệu mẫu - Gọi HS nhắc lại - GV uốn nắn bổ sung C. Nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau _________________________________________ Tiết 3, 4. Học vần: Bài 54: ung - ưng I. Mục tiêu: - HS đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo. HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: bông súng, sừng hươu - Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói: Rừng, thung lũng, suối, đèo (phóng to). III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc ở bảng phụ:ăng, âng, rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu. - HS viết vào bảng con: Tổ 1 : rặng dừa Tổ 2: phẳng lặng Tổ 3: vầng trăng - 1 HS đọc câu ứng dụng. - 1 HS đọc bài SGK. GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: Tiết1 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần mới: ung * Nhận diện vần: - GV ghi bảng: ung - GV đọc ? Vần ung có mấy âm ghép lại? So sánh với vần ăng? - Ghép vần ung? GV kiểm tra, quay bảng phụ - GV đánh vần mẫu: u - ngờ - ung. ? Có vần ung, bây giờ muốn có tiếng súng ta ghép thêm âm gì và dấu thanh gì? - GV chỉ thước - GV đánh vần mẫu: sờ - ung - sung - sắc - súng GV đưa tranh và giới thiệu: đây là bông súng. Tiếng súng có trong từ bông súng. GV giảng từ, ghi bảng. - HS đọc theo. - Vần ung có 2 âm ghép lại, âm u đứng trước và âm ng đứng sau. - HS cài vần ung vào bảng cài. - HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần ung - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Có vần ung, muốn có tiếng súng ta ghép thêm âm s đứng trước và dấu sắc trên u. - HS cài tiếng súng vào bảng cài. - HS phân tích tiếng súng. - HS đọc và đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc: ung - súng - bông súng- bông súng - súng - ung ưng (Quy trình tương tự dạy vần ung) 3. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV ghi bảng: cây sung củ gừng trung thu vui mừng - GV gạch chân tiếng mới: - GVđọc mẫu, giảng từ. GV nhận xét, chỉnh sửa. d. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: ung, ưng, bông súng, sừng hươu theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc lại. - HS viết trên không. - HS viết lần lượt vào bảng con: ung, ưng, bông súng, sừng hươu - GV theo dõi và sửa sai cho HS. (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ , khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh). - GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: Cho HS đọc lại bài ở tiết 1 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng. (Là những gì) - GV gạch chân. - GV đọc mẫu. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở tập viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu - GVtheo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: + Trong tranh vẽ gì ? + Trong rừng thường có những gì ? + Em thích nhất những gì ở
Tài liệu đính kèm: