Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 12 năm 2011

TUẦN 11

Thứ hai, ngày 7 thỏng 11 năm 2011

CHÀO CỜ

Tập trung chào cờ toàn trường

_________________________________________

Tiết 2. MĨ THUẬT: Vẽ màu vào hỡnh vẽ ở đường diềm

(Cú giỏo viờn chuyờn trỏch)

_________________________________________

Tiết 3, 4. HỌC VẦN: Bài 41: iờu - yờu

I. Mục tiờu:

- HS đọc được: iờu, yờu, diều sỏo, yờu quý; từ và cõu ứng dụng.

- HS viết được: iờu, yờu, diều sỏo, yờu quý

- Luyện núi 2-3 cõu theo chủ đề: Bộ tự giới thiệu.

HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thụng dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dũng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).

II. Đồ dựng dạy- học

- Tranh minh hoạ từ khoỏ: diều sỏo, yờu quý

- Tranh minh hoạ cõu ứng dụng Tu hỳ kờu, bỏo hiệu mựa vải thiều đó về và phần luyện núi: Bộ tự giới thiệu (SGK).

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 12 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bằng 1 + 5 và đều có kết quả là 6.
- Nhóm bên trái có 5 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác.
- 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 6 hình tam giác.
- HS đọc: Năm cộng một bằng sáu
- 1 hình tam giác thêm 5 hình tam giác là 6 hình tam giác.
- HS đọc: Một cộng năm bằng sáu.
- Kết quả của 2 phép tính bằng nhau và đều bằng 6
- Vị trí các số trong 2 phép tính khác nhau.
- HS nhắc lại: 5 + 1 bằng 1 + 5.
b. Thành lập công thức: 4 + 2 = 6, 2 + 4 = 6, 3 + 3 = 6 
(Làm như trên với các vật mẫu khác nhau).
c. Cho HS đọc lại công thức cộng: 5 + 1 = 6, 1 + 5 = 6, 2 + 4 = 6, 4 + 2 = 6, 3 + 3 = 6
d. Hướng dẫn HS nêu được: 5 + 1, 1 + 5; 4 + 2, 2 + 4 đều có kết quả như nhau và đều bằng 6.
3. Tập viết các phép cộng trên bảng con: 
- GV đọc cho HS viết: 5 + 1 = ... 4 + 2 =... 3 + 3 =...
- Hướng dẫn HS cộng theo 2 chiều: 5 + 1 = 6 
 6 = 5 + 1 
 6 = 1 + 5
4. Luyện tập: HD HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 vào vở Luyện toán:
Bài 1. HS tự làm bài, nêu kq.
Lưu ý: Viết số thật thẳng cột.
- GV chữa bài, chốt kq.
Bài 2 (cột 1, 2, 3): HS tự làm bài, nêu kq.
Lưu ý: Khi đã biết 4 + 2 = 6 thì viết được ngay 2 + 4 = 6 (Đây là tính chất giao hoán của phép cộng mà sau này các con sẽ được học)
Bài 3 (cột 1, 2): HS tự làm bài, nêu kq.
- GV Hdẫn: 4 + 1 + 1 =? ( Lấy 4 cộng 1 bằng 5, rồi lấy 5 cộng 1 bằng 6)
Tương tự với các bài khác.
Bài 4: HS thường điền số bài toán lệch nhau. Vì vậy cần cho HS quan sát kĩ bức tranh ở hình vẽ a, b. GV nêu miệng bài toán.
- HS làm bài 
- GV theo dõi giúp đỡ thêm.
- Chấm bài - chữa bài, chốt kq:
4
+
2
=
6
3
+
3
=
6
a. b.
C. Nối tiếp:
- Tuyên dương 1 số bạn làm bài tốt.
- Dặn hoàn thành các bài còn lại.
________________________________________________
Tiết 2, 3. Học vần: Bài 47: en - ên
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: en, ên, lá sen, con nhện; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: en, ên, lá sen, con nhện.
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ từ khoá: lá sen, con nhện 
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới (SGK).
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc ở bảng con: ôn, ơn, ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: cơn mưa Tổ 2: khôn lớn Tổ 3: mơn mởn
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- 1 HS đọc bài SGK 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần mới: en
a. Nhận diện vần:
- GV ghi bảng: en
- GV đọc
? Vần en có mấy âm ghép lại? So sánh với vần ôn? 
b. Ghép chữ, đánh vần:
- Ghép vần en?
GV kiểm tra, quay bảng phụ
- GV đánh vần mẫu: e - nờ - en.
? Có vần en, bây giờ muốn có tiếng sen ta ghép thêm âm gì?
- GV chỉ thước 
- GV đánh vần mẫu: sờ - en - sen 
- GV đưa tranh và giới thiệu: đây là lá sen. Tiếng sen có trong từ lá sen.
 GV giảng từ, ghi bảng. 
- HS đọc theo.
- Vần en có 2 âm ghép lại, âm e đứng trước và âm n đứng sau.
- HS cài vần en vào bảng cài.
- HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần en
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Có vần en, muốn có tiếng sen ta ghép thêm âm s đứng trước.
- HS cài tiếng sen vào bảng cài.
- HS phân tích: Tiếng sen gồm âm s đứng trước, vần en đứng sau.
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc: en - sen - lá sen 
 lá sen - sen - en.
ên
(Quy trình tương tự dạy vần en)
3. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
GV ghi bảng: áo len mũi tên
 khen ngợi nền nhà
- GV gạch chân tiếng mới:
- GVđọc mẫu, giảng từ.
 GV nhận xét, chỉnh sửa.
d. Hướng dẫn viết bảng con: 
- GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: en, ên, lá sen, con nhện theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- GV theo dõi và sửa sai cho HS (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh).
- GV chỉ bảng 
- HS tìm tiếng mới.
- HS đọc tiếng, từ.
- HS đọc lại.
- HS viết trên không.
- HS viết lần lượt vào bảng con: en, ên, lá sen, con nhện
- HS đọc lại toàn bài.
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc: 
* Đọc lại bài tiết 1:
Cho HS đọc lại bài ở tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu ứng dụng
GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 ? Bức tranh vẽ gì? 
GV giới thiệu câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
- GV gạch chân.
- GV đọc mẫu.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Luyện viết:
 - Cho HS viết vào vở tập viết: en, ên, lá sen, con nhện 
- GVtheo dõi giúp đỡ thêm.
- GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS.
c. Luyện nói: 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
? Trong tranh vẽ gì?
? Ngồi bên phải em là bạn nào?
? Ra xếp hàng, đứng trước và đứng sau em là bạn nào?
? Ra xếp hàng, bên trái tổ em là tổ nào?
? Em viết bằng tay trái hay tay phải?
GV phát triển thêm: Trong lớp, bên tay phải em là bạn .... Bạn ngồi học rất ngoan. Khi xếp hàng, phía bên tay trái em là tổ 1, các bạn đứng rất ngay ngắn,...
- HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân.
- HS qsát, trả lời.
- HS tìm tiếng mới.
- HS đọc tiếng, từ.
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vào vở: en, ên, lá sen, con nhện 
- HS đọc tên bài luyện nói: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới 
- HS quan sát tranh và trả lời: 
- ...
- ... 
- ...
- ...
- ... 
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần en, ên. 
- HS nêu nối tiếp 
- GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng 
- HS đọc lại.
C. Nối tiếp:
- HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
- GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài.
____________________________________________
Tiết 4. Tự nhiên xã hội: Nhà ở
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình.
HS K- G: Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi.
II. Đồ dung dạy - học: 
- Các hình ở trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Phân biệt các loại nhà ở.
Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng, miền khác nhau
Cách tiến hành:
- HS quan sát các hình ở SGK bài 12 trong SGK và GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Ngôi nhà này ở đâu? Bạn thích ngôi nhà nào? Vì sao?
HS phát biểu ý kiến.
Giáo viên kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
HĐ2: Kể tên một số đồ dùng trong nhà.
Mục tiêu: Kể được tên đồ dùng phổ biến trong nhà.
Cách tiến hành:
- GV giao nhệm vụ: Mỗi nhóm quan sát 1 hìmh ở trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong tranh.
- Đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng được vẽ trong tranh giao quan sát.
Giáo viên kết luận: Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình.
HĐ3: Vẽ tranh.
Mục tiêu: Biết vẽ ngôi nhà của mình và giới thiệu địa chỉ nhà ở của mình cho bạn trong lớp.
Cách tiến hành: 
- Từng HS vẽ ngôi nhà của mình.
- GV theo dõi, giúp đỡ họp sinh còn lúng túng
Giáo viên kết luậnchung: Mỗi người đều mơ ước có nhà ở tốt và đầy đủ nhưng nhà ở của mỗi bạn trong lớp đều khác nhau.
- Các em cần nhớ địa chỉ nhà ở của mình.
- Phải biết yêu quý giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu.
3. Nối tiếp:
- Nhận xét chung tiết học
______________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2011
Tiết 1. Thể dục: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi
I. Mục tiêu:
* Tư thế đứng cơ bản, đứng hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V; đứng kiễng gót, hai tay chống hông; đứng kiễng gót bằng hai chân; Tư thế đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
- Biết cách đứng kiễng gót, hai tay chống hông; đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông 
- Bước đầu thực hiện tư thế đứng kiễng gót bằng hai chân.
II. Phương tiện: 1 quả bóng + 1 cái còi.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Ôn phối hợp 2 x 4 nhịp
2. Phần cơ bản
- Đứng kiễng gót hai tay chống hông: 2 lần.
- Đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông.
- Học động tác: Đứng kiễng gót bằng hai chân (5 lần)
- Ôn trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
3. Phần kết thúc.
- Đứng vỗ tay hát 1 bài.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét chung giờ học.
_____________________________________________
Tiết 2, 3. Học vần: Bài 48: in - un
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: in, un, đèn pin, con giun; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: in, un, đèn pin, con giun.
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ từ khoá: đèn pin, con giun
- Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói: Nói lời xin lỗi (SGK).
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc ở bảng con: en, ên, áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: nền nhà Tổ 2: áo len Tổ 3: khen ngợi
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- 1 HS đọc bài SGK 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần mới: in
a. Nhận diện vần:
- GV ghi bảng: in
- GV đọc
? Vần in có mấy âm ghép lại? So sánh với vần en? 
b. Ghép chữ, đánh vần:
- Ghép vần in?
GV kiểm tra, quay bảng phụ
- GV đánh vần mẫu: i - nờ - in.
? Có vần in, bây giờ muốn có tiếng pin ta ghép thêm âm gì?
- GV chỉ thước 
- GV đánh vần mẫu: pờ - in - pin 
- GV giới thiệu: đây là đèn pin. Tiếng pin có trong từ đèn pin.
 GV giảng từ, ghi bảng. 
- HS đọc theo.
- Vần in có 2 âm ghép lại, âm i đứng trước và âm n đứng sau.
- HS cài vần in vào bảng cài.
- HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần in
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Có vần in, muốn có tiếng pin ta ghép thêm âm p đứng trước.
- HS cài tiếng pin vào bảng cài.
- HS phân tích: Tiếng pin gồm âm p đứng trước, vần in đứng sau.
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc: in - pin - đèn pin 
 đèn pin - pin - in
un
(Quy trình tương tự dạy vần un)
3. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
GV ghi bảng: nhà in mưa phùn
 xin lỗi vun xới
GV gạch chân tiếng mới:
- GVđọc mẫu, giảng từ.
 GV nhận xét, chỉnh sửa.
d. Hướng dẫn viết bảng con: 
- GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: in, un, đèn pin, con giun theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- GV theo dõi và sửa sai cho HS. (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh).
- GV chỉ bảng 
- HS tìm tiếng mới.
- HS đọc tiếng, từ.
- HS đọc lại.
- HS viết trên không.
- HS viết lần lượt vào bảng con: in, un, đèn pin, con giun
- HS đọc lại toàn bài. 
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc: 
* Đọc lại bài tiết 1:
Cho HS đọc lại bài ở tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu ứng dụng
GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 ? Bức tranh vẽ gì? 
GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng: 
 ủn à ủn ỉn
 Chín chú lợn con
 Ăn đã no tròn
 Cả đàn đi ngủ.
- GV gạch chân.
- GV đọc mẫu.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Luyện viết:
 - Cho HS viết vào vở tập viết: in, un, đèn pin, con giun 
- GVtheo dõi giúp đỡ thêm - GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS.
c. Luyện nói: 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
? Trong tranh vẽ gì?
? Em có biết vì sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn thiu như vậy?
? Khi làm bạn ngã, em có nên xin lỗi không?
? Khi không học thuộc bài, em có nên xin lỗi không?
Cho HS tự đóng vai một số nhân vật, tập nói lời cảm ơn, xin lỗi
- HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân.
- HS qsát, trả lời.
- HS tìm tiếng mới.
- HS đọc tiếng, từ.
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS viết vào vở: in, un, đèn pin, con giun 
- HS đọc tên bài luyện nói: Nói lời xin lỗi.
- HS quan sát tranh và trả lời: 
- ...
- ...vì bạn đến lớp muộn.
- ... 
- ...
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần in, un. 
- HS nêu nối tiếp 
- GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng 
- HS đọc lại.
C. Nối tiếp:
- HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
- GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài.
__________________________________________________
Tiết 4. Toán: Phép trừ trong phạm vi 6 (66)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các vật mẫu ở bộ đồ dùng dạy học toán 1
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm vào bảng con: 5 + 1 = 4 + 2 = 3 + 3 =
- Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 6.
- GV cùng HS nhận xét và cho điểm.
B. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài .
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 6:
* Giới thiệu phép trừ 6 - 1 = 5, 6 - 5 = 1.
GV đính 6 hình tam giác lên bảng:
? Trên bảng có mấy hình tam giác? 
GV bớt 1 hình tam giác.
? Cô vừa bớt mấy hình tam giác? 
? 6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn mấy hình tam giác?
 - GV: “6 bớt 1 còn 5”.
Ngược lại, 6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác còn mấy hình tam giác?
- GV: “6 bớt 5 còn 1”.
- Hướng dẫn HS đọc phép tính 6 - 1 = 5 
 6 - 5 = 1
- GV chỉnh sửa, nhận xét.
- Trên bảng có 6 hình tam giác
- ... 1 hình tam giác.
- HS nêu: 6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 5 hình tam giác.
- HS : “6 bớt 1 còn 5”.
- HS đọc: “sáu trừ một bằng năm”
- 6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác còn 1 hình tam giác.
- HS đọc: “sáu trừ năm bằng một”
- HS đọc nối tiếp.
b. Hướng dẫn HS phép trừ: 6 - 2 = 4, 6 - 4 = 2, 6 - 3 = 3.
(Các bước tương tự như hd 6 - 1 = 5, 6 - 5 = 1 với 6 hình vuông rồi làm động tác bớt lần lượt)
c. Cho HS đọc lại công thức: 6 - 1 = 5, 6 - 2 = 4, 6 - 3 = 3, 6 - 4 = 2, 6 - 5 = 1.
- GV chỉ bảng
- HS đọc: 6 - 1 = 5, 6 - 2 = 4, 6 - 3 = 3, 6 - 4 = 2, 6 - 5 = 1.
d. Hướng dẫn HS biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Cho HS qsát hình vẽ số chấm tròn và nêu bài toán:
* Có 5 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? 
* Có 1 chấm tròn, thêm 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
- HS lập phép cộng: 5 + 1 = 6
 1 + 5 = 6
GV: Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng
- GV gạch bỏ lần lượt: Lúc đầu gạch 1 chấm tròn, HS nêu: 6 - 1 = 5 sau đó gạch 5 chấm tròn, HS nêu 6 - 5 = 1
GV: Đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
(Tương tự với 6 - 2 = 4, , 6 - 4 = 2).
3. Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn cách làm 
Lưu ý: Dựa vào bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 6 vừa học để làm bài.
- HS tự làm bài vào vở, nêu kq 
- GV chữa bài, chốt kq.
Bài 2: HS tự làm bài.
Lưu ý: Dựa vào mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ vừa học để làm bài.
Bài 3 (cột 1,2): GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ có 2 phép tính.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
GV gợi ý câu a: 
? Lúc đầu dưới ao có mấy con vịt?
? Sau đó có mấy con lên bờ?
- Lúc đầu có 6 con vịt.
- ...1 con
HS nêu đề toán: Lúc đầu dưới ao có 6 con vịt. Sau đó có 1 con lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt?
? Muốn biết còn lại mấy con vịt ta làm phép tính gì?
- HS viết phép tính thích hợp vào ô trống, nêu kq.
6
-
1
=
5
- GV nhận xét, chốt kq:
* Câu b: Hd tương tự.
C. Nối tiếp:
- Tuyên dương 1 số bạn làm bài tốt
- Dặn đọc thuộc các phép trừ: 6 - 1 = 5, 6 - 2 = 4, 6 - 3 = 3, 6 - 4 = 2, 6 - 5 = 1. 
______________________________________________
Tiết 5. Thủ công: Ôn tập chương 1: "Kĩ thuật xé, dán giấy"
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy.
- Xé, dán được ít nhất một hình trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay: Xé, dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học. Hình dán cân đối, phẳng. Trình bày đẹp.
- Khuyến khích xé dán thêm những sản phẩm mới có tính sáng tạo.
 II. Phương tiện: 
- Các mẫu hình đã chuẩn bị sẵn ở bài 4, 5, 6, 7, 8, 9.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung ôn tập:
? Các con đã được học xé, dán những gì?
- HS nêu 
- GV ghi bảng: + Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông, hình tròn
 + Xé, dán hình quả cam
 + Xé, dán hình cây đơn giản
 + Xé, dán hình con gà
GV: Trong các bài đó em thích bài xé dán nào thì các em thực hiện bài xé dán đó.
- HS thực hành xé dán vào tờ giấy A4 (KK HS khéo tay có thể xé, dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học).
- GV theo dõi giúp đỡ thêm.
3. Đánh giá sản phẩm:
- GV chọn 1 số bài xé, dán đẹp để tuyên dương.
- Chọn 1 vài bài chưa đẹp để phân tích cái được và chưa được.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, kéo, keo dán để chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ năm, ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tiết 1. âm nhạc: Học bài hát: Đàn gà con
(Có giáo viên chuyên trách)
___________________________________________
Tiết 2. Toán: Luyện tập (67)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập: GV Hd HS làm lần lượt các bài tập trong SGK
Bài 1 (dòng 1): HS tự làm, nêu kq. 
Lưu ý: Viết các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2 (dòng 1):
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách tính.
VD: 1 + 3 + 2 = ... (Lấy 1 + 3 = 4, lấy 4 + 2 = 6, viết 6 vào sau dấu bằng)
- HD tương tự với 6 - 3 - 1 = ... 6 - 1 - 2 = ...
- GV cùng cả lớp nhận xét, sửa lỗi.
Bài 3 (dòng 1):
- HS tự làm bài - GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
- HS nêu kq, GV nhận xét, chốt kq.
Bài 4 (dòng 1): HS yếu sẽ lúng túng với bài tập này. GV cần hướng dẫn kĩ:
VD: ... + 2 = 5 3 + ... = 6 ... + 5 = 5
- GV hướng dẫn bằng cách nêu câu hỏi gợi ý:
? Mấy cộng 2 để bằng 6 (4). Vậy ghi số mấy vào chỗ chấm.
- HS làm bài, nêu kq, GV nhận xét.
Bài 5: GV gợi ý cho HS làm bài. 
- Muốn điền số vào ô trống trước hết các em phải quan sát kĩ bức tranh vẽ gì?
- GV nêu tình huống: Lúc đầu có 6 con vịt, 2 con chạy đi. Hỏi còn lại mấy con vịt?
- HS viết phép tính, nêu kq.
6
-
2
=
4
- GV chốt kq: 
3. Nối tiếp:
- Tuyên dương những em làm bài tốt.
- Dặn hoàn thành các bài còn lại.
_________________________________________________
Tiết 4, 5. Học vần: Bài 49: iên - yên
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: iên, yên, đèn điện, con yến.
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ từ khoá: đèn điện, con yến 
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói: Biển cả (SGK).
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc ở bảng con: in, un, nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: nhà in Tổ 2: xin lỗi Tổ 3: mưa phùn
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- 1 HS đọc bài SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần mới: iên
a. Nhận diện vần:
- GV ghi bảng: iên
- GV đọc
? Vần iên có mấy âm ghép lại? So sánh với vần ên? 
b. Ghép chữ, đánh vần:
- Ghép vần iên?
GV kiểm tra, quay bảng phụ
- GV đánh vần mẫu: iê - nờ - iên.
? Có vần iên, bây giờ muốn có tiếng điện ta ghép thêm âm gì và dấu thanh gì??
- GV chỉ thước 
- GV đánh vần mẫu: 
đờ - iên - điên - nặng - điện
- GV đưa tranh và giới thiệu: đây là đèn điện. Tiếng điện có trong từ đèn điện.
- GV giảng từ, ghi bảng. 
- HS đọc theo.
- Vần iên có 2 âm ghép lại, âm đôi iê đứng trước và âm n đứng sau.
- HS cài vần iên vào bảng cài.
- HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần iên
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Có vần iên, muốn có tiếng điện ta ghép thêm âm đ đứng trước và dấu nặng dưới ê.
- HS cài tiếng điện vào bảng cài.
- HS phân tích: Tiếng điện gồm âm đ đứng trước, vần iên đứng sau, dấu nặng dưới ê.
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc: iên - điện - đèn điện 
 đèn điện - điện - iên.
yên
(Quy trình tương tự dạy vần iên)
3. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- GV ghi bảng: cá biển yên ngựa
 viên phấn yên vui
- GV gạch chân tiếng mới:
- GVđọc mẫu, giảng từ.
 GV nhận xét, chỉnh sửa.
d. Hướng dẫn viết bảng con: 
- GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: iên, yên, đèn điện, con yến theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- GV theo dõi và sửa sai cho HS (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh).
- GV chỉ bảng 
- HS tìm tiếng mới.
- HS đọc tiếng, từ.
- HS đọc lại.
- HS viết lần lượt vào bảng con: iên, yên, đèn điện, con yến
- HS đọc lại toàn bài. 
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc: 
* Đọc lại bài tiết 1:
Cho HS đọc lại bài ở tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu ứng dụng
GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 ? Bức tranh vẽ gì? 
GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng: 
 Sau cơn mưa, Kiến đen lại xây nhà.
Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- GV gạch chân.
- GV đọc mẫu.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Luyện viết:
 - Cho HS viết vào vở tập viết: iên, yên, đèn điện, con yến 
- GVtheo dõi giúp đỡ thêm.
- GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS.
c. Luyện nói: 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
? Trong tranh vẽ gì?
? Em có biết ở biển có những gì không?
? Trên những bãi biển thường có những 
gì?
? Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước biển làm gì?
? Em có thích biển không? Em đã được bố mẹ cho đi biển lần nào chưa? ở đấy em làm gì?
GV phát triển thêm: Biển rộng mênh mông. Biển là nguồn cung cấp muối và những hải sản quý. Em rất thích được đi tắm biển,... 
- HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân.
- HS quan sát, trả lời.
- HS tìm tiếng mới.
- HS đọc tiếng, từ.
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS viết vào vở: iên, yên, đèn điện, con yến 
- HS đọc tên bài luyện nói: Biển cả.
- HS quan sát tranh và trả lời: 
- Tranh vẽ về biển cả.
- ...
- ... 
- ...
- ...
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần iên, yên. 
- HS nêu nối tiếp.
- GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng 
- HS đọc lại.
C. Nối tiếp:
- HS đọc 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 12.doc