Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 12 - Hoàng Thị Lâm

Tiết 2+3 HỌC VẦN ôn – ơn

I-Mục đích yêu cầu.

- Sau bài học học sinh có thể:

- Đọc và viết : ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

- Đọc được câu ứng dụng :Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Mai khôn lớn.

- Rèn kỹ năng đọc đúng, to, rõ ràng.

II-Đồ dùng dạy học

 Bộ đồ dùng học tiếng việt.

III-Các hoạt động dạy học

1 Kiểm tra bài cũ

 Gọi 2 - 3 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK

 Lớp viết bảng con : cái cân, con trăn.

 Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.

 

doc 30 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 12 - Hoàng Thị Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trước, vần en đứng sau.
-Hs đọc cn- đt:s-en- sen/sen
-Hs đọc cn –đt:lá sen
-Giống:kết thục bằng n
-khác:ên có âm ê đứng trước. 
- viết con chữ e nối liền nét với con chữ n
- con chữ ê trước, con chữ n sau.
Cả lớp viết bảng con: 
en, ên, sen, nhện
* en, ên
áo len mũi tên
khen ngợi nền nhà
Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) 
- Hs đọc cn- đt
Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non.Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
-Học sinh luyện đọc cá nhân- đồng thanh.
Học sinh luyện viết vào vở tập viết.
 Bên phải,bên trái, bên trên, bên dưới
- Thảo luận nhóm hai 
?Tranh vẽ gì?
TL:Bên phải, bên trên, bên dưới
 Tiết 3: TOÁN 
 Phép cộng trong phạm vi 6
I-Mục đích yêu cầu 
 Sau bài học giúp học sinh hiểu:
Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép cộng.
Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
 Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 6.
II-Đồ dùng dạy học 
a-Giáo viên: Chuẩn bị :Hình tam giác, hình tròn.
b-Học sinh :Bộ đồ dùng học toán.
III-Các hoạt động dạy học 
1-Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
 Bài 1: Tính:
	 5 – 1 – 2 = 2
	5– 1 - 1 = 3
 - Lớp làm bảng con: T1 : 3 + 2 = 5 T2 : 5 - 4 = 1 T3: 4 - 1 = 3
 Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
2-Bài mới 
a.Giới thiệu bài: Gv ghi đề bài lên bảng 
b.Giảng bài
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Thành lập công thức: 
+ Bước1:
 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6
Giáo viên đưa ra 5hình tam giác,thêm một hình tam giác 
? Trên bảng có mấy hình tam giác? 
Cho học sinh nêu bài toán:
Sau đó giáo viên cho học sinh nêu phép tính và cho học sinh ghép phép tính vào bảng cài.
Cho học sinh đọc phép tính . Sau đó cho học sinh ghép phép tính ngược lại.
? em có nhận xét gì về hai phép tính 
5 + 1= 6 và 1 + 5 = 6
Như vậy 5 + 1 cũng bằng 1+ 5.
++Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức : 4 + 2= 6; 2 + 4 = 6; và
3 + 3= 6.
+ Bước3: giáo viên xoá bảng hỏi:
4 cộng 2 bằng mấy? 3 cộng mấy bằng 6?
? 6 bằng mấy cộng mấy?
Nghỉ 5 phút
Hoạt động 2.Luyện tập
Cho hs nêu yc bài:1
-Hd hs làm bài 
- Nhận xét sửa sai
-Cho hs nêu yc bài2
- Hd hs làm bài
- Nhận xét sửa sai
- Yêu cầu HS đọc kết quả 4 + 2 =6 và 
2 + 4 =6 nhận xét 
-Gọi hs nêu yc bài4
-Hd hs quan sát tranh- nêu bài toán
-Muốn biết có tất cả mấy con chim ta làm thế nào ?
+ Tranh 2 (HDTT) 
-Cho hs nêu yc bài 3
- Hd hs làm bài . Muốn tính 4+1+1 ta làm thế nào?
Cho HS làm vào vở.
-Chấm điểm nhận xét
4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 6
 5. Dặn dò: Về nhà làm vào VBT. Chuẩn bị bài hôm sau học . Nhận xét tiết học. 
-Hs quan sát
Có 5 hình tam giác,thêm 1 hình tam giác.Hỏi tất cả có mấy hình tam giác ?
Học sinh nêu: 5 + 1 = 6 
 1 + 5 = 6
học sinh đọc công thức vừa ghép được. 
Đều có kết quả là 6
-Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) 
Học sinh lập xong và lần lượt đọc .
4 + 2= 6; 2 + 4 = 6; 3 + 3= 6.
-Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) cho thuộc công thức.
Học sinh nêu cá nhân.
Lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
Học sinh đọc (cn-đt)các công thức vừa thành lập.
Bài 1: Tính 
 5 2 3 1 4 0
 + + + + + +
 1 4 3 5 2 6
 6 6 6 6 6 6
Học sinh đọc nhanh kết quả của bài 1.
Bài 2: Tính:
 4 + 2 = 6 5+ 1 = 6 5 + 0 = 5
 2 + 4 = 6 1+ 5 = 6 0 + 6=6 
+ các số trong phép cộng đổi chỗ nhưng kết quả không thay đổi.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp:
**Có 4 con chim , bay đến 2 con nữa.Hỏi có tất cả mấy con chim? 
4
+
2
=
6
 ** Hàng trên có 3 ô tô màu trắng, hàng dưới có 3 ô tô màu xanh . Hỏi cả hai hàng có tất cả mấy ô tô? 
3
+
3
=
6
Bài 3: Tính:
4+ 1 + 1 = 6 5+ 1 + 0 = 6 2 + 2 +2 =6 
- Lấy 4 cộng 1 bằng 5, lấy 5 cộng 1 bằng 6, viết 6 
 Tiết 4: Đạo đức: 
 Nghiêm trang khi chào cờ ( T1) 
I-Mục đích yêu cầu 
 Giúp học sinh hiểu:
- Mỗi học sinh là một công dân nhỏ tuổi của đất nước, chào cờ là thể hiện lòng yêu nước của mình.
- Nghiêm trang khi chào cờ là đứng thẳng, tay bỏ thẳng, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc và không được đùa nghịch, nói chuyện riêng, làm việc riêng 
 - Học sinh có thái độ tôn kính lá cờ Tổ quốc, tự giác chào cờ.
 - Học sinh có thái độ chào cờ một cách nghiêm trang.
II-Chuẩn bị	:
-Học sinh : vở bài tập đạo đức.
III-Các hoạt động dạy học 
1-Kiểm tra bài cũ 
? Trong gia đình, anh chị, , thường dạy bảo,căn dặn các con điều gì?
? Các con thực hiện điềøu đó như thế nào?
Giáo viên nhận xét - Sửa sai –Đánh giá.
2-Bài mới 
a.Giới thiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng 
b.Giảng bài 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quốc kì, Quốc ca.
? Em đã từng thấy lá cờ Tổ quốc ở đâu?
? Lá cờ Việt Nam có màu gì?
? Ngôi sao ở giữa có màu gì, mấy cánh?
Giáo viên giới thiệu: Quốc ca: là bài hát chính thức được hát khi chào cờ.Bài này do cố nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. 
+ Giáo viên kết luận:
Lá cờ Tổ quốc hay Quốc kì tượng trưng cho Đất Nước Việt Nam thân yêu, có màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. Quốc ca là bài hát chính thức được hát khi chào cờ.Mọi công dân Việt Nam phải tôn kính Quốc kì, Quốc ca, phải chào cờ và hát Quốc ca để bày tỏ tình yêu Đất Nước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tư thế đứng chào cờ.
? Đầu buổi học thứ hai hằng tuần, nhà trường tổ chức cho học sinh làm gì?
? Khi chào cờ các con đứng như thế nào?
- Gọi học sinh lên bảng làm mẫu.
? Khi chào cờ bạn đứng như thế nào?
? Tay của bạn để ra sao?
? Mắt bạn nhìn vào đâu?
+Giáo viên tổng kết: Khi chào cờ là đứng thẳng, tay bỏ thẳng, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc và không được đùa nghịch, nói chuyện riêng, làm việc riêng
Học sinh quan sát lá Quốc kì và lần lượt trả lời câu hỏi.
Học sinh trả lời.Lớp bổ sung giúp bạn.
Học sinh nhắc lại.
Tổ chức chào cờ. 
Học sinh trả lời.
Từng cặp học sinh lên bảng thực hiện
trước lớp .
Học sinh chú ý và nhắc lại những điểm sai sót của bạn.
Học sinh đọc ghi nhớ -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp
Hoạt động 3: Học sinh tập chào cờ.
Yêu cầu một số học sinh thực hiện trứơc lớp.
Giáo viên khen những học sinh thực hiện tốt, nhắc nhở một số học sinh thực hiện còn sai sót.
4. Củng cố : Khi chào cờ đầu tuầ các em phải đứng vớ tư thế NTN? Liên hệ và GD .5.Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt những điều đã học. Chuẩn bị cho bài hôm sau học . Nhận xét tiết học. 
Học sinh thực hiện chào cờ.
Cả lớp theo dõi bổ sung cho bạn.
 Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008
Tiết 1+2: HỌC VẦN 
 in - un
I-Mục đích yc.
- Sau bài học học sinh có thể:
- Đọc và viết : in, un, đèn pin, con giun.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng :Ủn à ủn ỉn
 Chín chú lợn con
 Aên đã no tròn
 Cả đàn đi ngủ. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
II-Đồ dùng dạy học 
	Bộ đồ dùng học tiếng việt.
	III-Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 - 3 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK
	Hs viết :áo len,khen ngợi
	Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
2 Bài mới:	Tiết 1
a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng,
b/Giảng bài:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1:Dạy vần in
- Cho hs ghép vần:in
- Gọi hs phân tích vần: in
? So sánh in với ên?
-Hd hs đánh vần
-Cho hs ghép tiếng : pin
- Cho hs phân tích tiếng
- Hd hs đánh vần tiếng
- Cho hs đọc từ : đèn pin
-( un dạy tương tự )
-Cho hs so sánh : in với in?
 Giải lao.
Hoạt động 2: Luyện viết. 
-Gv viết mẫu hd hs viết:
-in viết con chữ nào trước , con chữ nào sau? 
-un:viết con chữ nào trước?
Yêu cầu SHviết bảng con
 -pin, giun.(HDTT)
HĐ 3: Luyện đọc từ ứng dụng
-Gv ghi từ ứng dụng lên bảng, cho hs nhẩm đọc , tìm tiếng có vần mới học 
- Cho hs đọc cn- đt
+ Mưa phùn: mưa hạt nhỏ về mùa lạnh.
+ xin lỗi: xin được bỏ lỗi cho.
Tiết2
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Giáo viên chỉ không theo thứ tự ở tiết 1 cho học sinh đọc .
Nhận xét- sửa sai- ghi điểm.
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh sgk - Giáo viên ghi bảng đọc mẫu câu ứng dụng.
-Cho hs đọc bài ứng dụng cn-đt . 
Giải nghĩa từ ứng dụng.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết, thu một số bài chấm điểm cho học sinh .
Hoạt động 3: Luyện nói.
-Cho hs đọc tên bài luyện nói
-Cho hs xem tranh-thảo luận
+ Câu hỏi gợi ý
? Trong tranh vẽ gì?
? Em biết vì sao mặt bạn buồn như vậy?
- Gọi từng nhóm trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
4.Củng cố: Gọi HS đọc lại bài . 
-Cho hs tìm tiến có vần mới học
5 ) Dặn dò:
-Về nhà học bài, viết bài
-Xem trước bài :iên,yên
-Hs ghép:in
in: có 2 âm ghép lại i trước, n sau
+ Giống : kết thúc bằng n 
+ khác : in bắt đầu bằng i
-Hs đọc cn –đt i-nơ-in/in
-Hs ghép : pin
-pin:có âm p đứng trước vần in đứng sau.
-Hs đọc cn- đt:pờ-in-pin/pin
-Hs đọc cn –đt:đèn pin
-Giống:kết thúc bằng n
-khác:un bắt đầu bằng u
- con chữ i trước con chữ n sau, cao 2 li.
- con chữ u trước con chữ n sau, cao 2 li.
Cả lớp viết bảng con: 
Cả lớp viết bảng con: 
in, un, pin, giun.
* in, un.
Nhà in mưa phùn
Xin lỗi vun xới
- Hs đọc cn- đt
-Hs đọc cn –đt
Ủn à ủn ỉn
Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ
Học sinh luyện đọc cá nhân- đồng thanh.
Học sinh luyện viết vào vở tập viết.
Nói lời xin lỗi
-Hs thảo luận nhóm(2 em)
? Tranh vẽ gì?
TL : Bạn đang xin lỗi cô giáo vì đi học muộn
** số chín, tin tưởng,..
 phun nước, tủm tỉm,...
Tiết 3 : Toán 
Phép trừ trong phạm vi 6 
I-Mục đích yêu cầu 
- Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ. 
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 
 -Thực hành tính trừ trong phạm vi 6 .
- GD HS làm bài cẩn thận, tự tin.
II Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên : 6 hình tam giác, 6 hình tròn.
- Học sinh : Bộ đồ dùng học toán.
III -Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
 Bài 1 : Tính: 
 3+3=6 4+2=6
 -Gọi HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 6
 Lớp làm bảng con: 
 T1: 3 - 3 T2 :2 - 0 + 4 = 6 T3: 2 - 1 + 5 = 6
Giáo viên nhận xét –sửa sai – ghi điểm
2 Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng 
b.Giảng bài
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
+ Bước 1 : Hướng dẫn học sinh thành lập công thức:
6 - 1 = 5 và 6- 5= 1
- Giáo viên gắn 6 hình tam giác lên bảng đểû học sinh quan sát.
? Trên bảng cô có mấy hình tam giác?
Bớt đi 1 hình tam giác.Hỏi bớt đi mấy hình?
- Giáo viên cho học sinh nhìn bảng nêu bài toán. 
- 6 hình bớt 1 hình còn lại mấy hình?
? Vậy 6 bớt 1 còn mấy?
Cho HS ghép phép tính 6 -1 = 5 và cho học sinh nhận xét .
? 6 bớt 5 bằng mấy?
? 6 trừ 5 bằng mấy?
- Ghi bảng cho Hs đọc 
+ Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức:
6 - 2 = 4 6 - 4 = 2 và 6- 3 = 3( Tương tự)
- Giáo viên gắn các hình tròn lên bảng và lần lượt thành lập các công thức giáo viên ghi bảng:
+ Bước 3: Xoá dần kết quả trên bảng và tổ chức cho học sinh đọc lại công thức thuộc lòng.
Hoạt động 2 Luyện tập.
- - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
-Cho HS làm bảng con. Lưu ý viết các số thẳng cột.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
-Cho hs nêu yc bài:2
Cho HS nêu miệng kết quả.
Nhân xét-sửa sai:
- HD HS nhắc lại mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Chohs nêu yc bài:4
- Giáo viên cho học sinh nhìn tranh nêu bài toán.Gọi học sinh lên bảng thi đua làm bài. 
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
4.Củng cố: Gọi HS nhắc lại bảng trữ trong phạm vi 6 ? Bớt đi làm tính gì? 
5.Dặn dò: Về nhà đọc lại các phép tính trừ trong phạm vi 6 .Làm bài 3 vào vở.Chuẩn bị bài hôm sau học.Nhận xét tiết học.
Học sinh quan sát.
- có 6 hình tam giác.
- Bớt đi 1 hình
** Có 6 hình tam giác , bớt đi 1 hình . Hỏi còn lại mấy hình tam giác?
Có 6 hình tam giác, bớt một hình tam giác.Còn lại 5 hình tam giác.
6 bớt 1 còn 5.
6- 1 = 5 
- 6 bớt 1 bằng 5
 6-5=1
- CN-ĐT
6 - 2 = 4 
6 - 4 = 2
6- 3 = 3
-Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) 
6- 1 = 5 6 - 4 = 2
6- 3 = 3 6 - 5 = 1
6- 2 =4
Bài 1: Tính
6 6 6 6 * 6 
- - - - -
3 4 1 5 2 
 3 2 5 1 4
Bài 2: Tính
5+1=6 4+2=6
6-5=1 6-4=2
6-1=5 6-2=4
+ Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp;
** -Có 6 con vịt dưới ao,1 con lên bờ.Hỏi còn lại mấy con vịt?
 6-1=5
 Tiết4: Tự nhiên xã hội :
 Nhà ở
I-Mục đích yêu cầu .
 - Sau bài học học sinh biết:
 - Nhà ở là là nơi sinh sống của mọi người trong gia đình
 - Có nhiều loại nhà ở khác nhau nhưng mỗi nhà đều có địa chỉ.
 - Kể được địa chỉ và đồ dùng trong nhà cho các bạn nghe.
 - Yêu quý nhà ở và những đồ dùng trong gia đình. 
 II) Chuẩn bị.
Giáo viên : nam châm.
- Học sinh :Vở bt TH -XH
III-Các hoạt động dạy học 
 1) Kiểm tra bài cũ ;
? Gia đình con có những ai?
? Con và những người trong gia đình có thươngyêu nhau không?
- Giáo viên nhận xét đánh giá câu trả lời của học sinh .
2-Bài mới 
a.Giới thiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng 
b.Giảng bài.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
MĐYC:Nhận biết các loại nhà ở khác nhau ở nhiều vùng miền khác nhau
.Thảo luận nhóm.
+ Bước1 chia nhóm.
Cho học sinh quan sát hình 11 sgk.
Cho học sinh thảo luận nhóm câu hỏi sau:
?Nhà là nơi để làm gì? 
? Trong những ngôi nhà đó con thích ngôi nhà nào nhất? Vì sao?
? Các nhà trong tranh có giống nhau không?
+ Bước 2 : Cho học sinh trình bày
Giáo viên nhận xét - Sửa sai 
Kết luận: nhà là nơi sống và làm việc của gia đình. Mỗi nhà đều có sự khác nhau tuỳ theo điều kiện kinh tế của gia đình.
Hoạt động 2: Kể tên được các đồ dùng trong nhà .
MĐYC:kể được tên các đồ dùng phổ biến tronh gia đình
+Bước 1:Giáo viên giao nhiệm vụ: Con hãy kể tên các đồ dùng trong nhà của con?
+ Bước 2: Gọi 2 học sinh lên kể trước lớp.
? Các đồ dùng trong nhà có giống nhau không?
Giáo viên kết luận:
Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt, nhưng các loại đò dùng không giống nhau.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: Kể về ngôi nhà của
mình.Yêu cầu HS kể về ngôi nhà
của mình theo nhóm 2 em.
Gọi hS giới thiệu về: nhà ở, địa 
chỉ, một vài đồ dùng trong nhà.
GV gợi ý câu hỏi:
? Nhà em rộng hay chật?
?Nhà em có mấy phòng? 
+ Kết luận: Mọi người đều ước
mơ có nhà ở tts và đầy đủ đồ
dùng cần thiết .Nhà ở của các
bạn trong lớp rất khác nhau .Các
em cần nhớ địa chỉ nhà mình .
Phải giữ gìn ngôi nhà của mình vì
đó là nơi em sống hàng ngày và
những người ruột thịt của
mình.
4.Củng cố:Chúng ta nên làm gì để ngôi nhà luôn sạch sẽ
và đẹp? 
5.Dặn dò: - Hướng dẫn
hs làm vở BTT 
- Chuẩn bị cho bài sau ;An toàn khi ở nhà.
- Nhận xét tiết học
Hs ngồi theo nhóm 2
Học sinh quan sat tranh sgk hình 11.
Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
Theo câu hỏi của giáo viên .
Học sinh trao đổi thảo luận.
Học sinh trình bày trước lớp.
Hình 1: Ngôi nhà ở nông thôn.
Hình 2: Ngôi nhà chung cư ở thành phố.
Hình 3: nhà sàn, ở vùng núi của người đòng bào.
Hình 4: Nhà ở thành phố.
Học sinh nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên 
+Bàn ghế, giường, tủ, ti vi, bếp ga
Các bạn còn lại nhận xét bổ sung.
- HS kể theo nhóm 2
+ Nhà em ở tổ dân phố 7 thị trấn chư ty,Đức Cơ, Gia Lai 
+ Nhà em có tủ, ti vi,..
+ VD: NHà em rất rộng được xây bằng 3 phòng,...
	Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: Thể Dục: 
Rèn luyện tư thế cơ bản- Trò chơi.
I-Mục đích yêu cầu .
 - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học.
- Yêu cầu học sinh thực hiện động tác chính xác hơn giờ trước.
- Học động tác đứng đưa một chân ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng.Yêu cầu tham gia thực hiện ở mức cơ bản đúng .
- Ôn trò trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức” Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi bắt đầu có sự chủ động.
II Địa điểm -phương tiện.
Giáo viên :Còi.sân tập .
III Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1) Phần mở đầu.
Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học:1-2 phút.
-Báo cáo sĩ số.Giậm chân tại chỗ
-Chạy trên địa hình tự nhiên 30- 50 m
-Đi vòng tròn và hít thở sâu:1-2 phút.Sau đó đứng quay mặt vào trong.
- Ôn động tác phối hợp: 2x4 nhịp. 
2) Phần cơ bản.
-Tập hợp hành dọc ,dóng hàng, 
- Đứng kiễng gót, hai tay chống hông:1- 2lần.
Giáo viên nêu tên động tác.
- Học đứng đưa một chân ra trước , hai tay chống hông.Tập 1-2 lần, 2x4 nhịp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện.
Học đứng đưa một chân ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng.Tập 3-5lần, 2x4 nhịp.
Trò chơi.” Chuyển bóng tiếp sức”
Cho học sinh xếp 3 tổ 3 hàng.Em nọ cách em kia một cánh tay.Hai tay cầm bóng giơ lên cao rồi hạ xuống chuyển cho em phía sau.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi.
3) Phần kết thúc.
Giáo viên cho học sinh đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc.Sau đó cho học sinh đứng lại , quay mặt thành hàng ngang.
Giáo viên hệ thống bài học :1-2phút 
-Về nhà tập ôn lại những động tác các con vừa học . 
-Nhận xét tiết học
-Lắng nghe yêu cầu của giáo viên,lớp trưởng cho cả lớp thực hiện.
3 tổ thực hiện theo yêu cầu của lớp trưởng.
Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước
Nhịp 2: VềTTĐCB 
Nhịp 3: Đưa hai tay dang ngang. Nhịp 4: Về TTĐCB
Học sinh thực hiện.
 Lắng nghe yêu cầu của giáo viên và thực hiện
Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Nhịp 1: Đưa một chân trái ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng.
Nhịp 2: VềTTĐCB
Nhịp 3: Đưa một chân phải ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng.
Nhịp 4: VềTTĐCB.
Học sinh nhắc lại cách chơi và chơi theo tổ.
Đứng vỗ tay và đi thường theo nhịp.
Lắng nghe và thực hiện.
 Tiết 2+3: HỌC VẦN: 
 iên- yên
I-Mục đích yc.
- Sau bài học học sinh:
- Đọc và viết iên- yên, đèn điện, con yến.
- Đọc được câu ứng dụng :Sau cơn bão. Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả.
II-Đồ dùng dạy học 
	Bộ đồ dùng học tiếng việt.
	III-Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra bài cũ 
	Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK
	Cả lớp viết bảng con:	nhà in,xin lỗi
	Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
2 Bài mới:	Tiết 1
a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng,
b/Giảng bài.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Dạy vần iên
- Cho hs ghép vần:iên
-Cho hs phân tích vần:
? So sánh iên với ên?
-Hd hs đánh vần
-Cho hs ghép tiếng:điện
-Ch hs phân tích tiếng:
-Hd hs đánh vần
-Cho hs đọc từ:
-(vần yên dạy tương tự)
-? So sánh yên với iên?
Nghỉ 5 phút
-Hđ 2:Luyện viết
Gv viết mẫu-hd hs viết:
-iên:viết con chữ nào trước?
-yên: viết con chữ nào trước?
- Cho HS viết bảng con.
(HD viết điện, con yến tương tự)
- Nhận xét - sửa sai.
 -Hd 3:luyện đọc từ ứng dụng:
-Ghi từ ứng dụng lên bảng-cho hs nhẩm đọc tìm tiếng có vần mới học
-Cho hs đọc từ ứng dụng .
+ yên vui: yên ổn, vui vẽ.
+ yên ngựa: Đồ lót làm bàn ngồi trên lưng ngựa.
Nghỉ 5 phút
 Tiết 2
Hoạt động 1: Luyệnđọc.
- Giáo viên chỉ không theo thứ tự ở tiết 1 cho học sinh đọc .
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh sgk - Giáo viên ghi bảng cho Hs tìm tiếng có vần mới học.
-Cho hs đọc câu ứng dụng
- Nhận xét- sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết, thu một số bài chấm điểm cho học sinh .
 Giải lao .
Hoạt động 3 Luyện nói.
-Cho hs đọc tên bài luyện nói
-Cho hs xem tranh thảo luận
+ Câu hỏi gợi ý
? Trong tranh vẽ gì?
? Con thường thấy, thường nghe nói biển có những gì? 
? Nước biển mặn hay ngọt?
? Người ta dùng nước biển để làm gì?
? Những núi ở ngoài biển được gọi bằng gì?
? Những người nào thường sinh sống ở biển? 
 ? Con có thích biển không? Con đã được bố ,mẹ cho đi biển lần nào chưa?
3)Củng cố 
-Cho hs tìm tiếng có vần mới học 
4) Dặn dò:
-Về nhà học bài –viết bài
-Xem trước bài: uôn-ươn
-Hs ghép:iên
-iên: có 2 âm ghép lại iê-n
+ Giống : kết thục bằng n
+ khác: iên bắt đầu bằng iê
- đọc 

Tài liệu đính kèm:

  • docvan tuan12.doc