Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 11

TUẦN 11

Thứ hai ngày tháng năm 20

Tiếng Việt

Vần ưu – ươu (Tiết 1)

I) Mục tiêu:

- Đọc được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. từ và các câu ứng dụng .

- Viết được :ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề :Hổ, báo , gấu .hươu, nai , voi

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt

2. Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong thời gian tới.
B/ Tài liệu và phương tiện. 
1- Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức...
2- Học sinh: - SGK, vở bài tập.
C/ Các hoạt động Dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ 
- sự chuẩn bị của học sinh.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài. 
Tiết hơm nay chúng ta ơn lại những phần đã được học.
b-Thực hành: 
- Cho học sinh thảo luận, phân tích tình huống.
- GV quan sát hướng dẫn các nhĩm.
? theo em 2 bạn trong tranh sẽ đối sử với em mình như thế nào.
- GV nhận xét tuyên dương những em cĩ cách ứng xử hay.
* Chúng ta cần phải biết lễ phép với anh chị mình và nhường nhịn em nhỏ để bố mẹ vui lịng, gia đình hồ thuận.
- Cho học sinh dọc bài trong SGK.
- Hãy nối các bức tranh nên hoặc khơng nên.
- Cho các nhĩm thi nối nhanh và đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Tranh 1: Nối với chữ khơng nên vì anh đã khơng cho em chơi chung.
+ Tranh 2: Nối với chữ nên vè anh đã biết hướng dãn em học chữ.
+ Tranh 3: Nối với chữ nên vì hai chị em đã biết bảo nhau làm việc nhà.
+ Tranh 4: Nối với chữ khơng nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện.
* Sắm vai.
- GV chia nhĩm cho học sinh chơi sắm vai
- Gọi học sinh lên bảng sắm vai.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Liên hệ
? Em hãy kể về một tấm gương lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
- GV nhận xét, khen ngợi những em đã thực hiện tốt và phê bình những em chưa thực hiện tốt.
* Củng cố, dặn dị.
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
Học sinh hát.
Học sinh quan sát tranh
Từng nhĩm thảo luận, trả lời câu hỏi.
Học sinh quan sát tranh, nghe giảng.
Học sinh đưa ra một loạt các tình huống
Học sinh đọc tuyên khẩu theo giáo viên
Học sinh thảo luận theo nhĩm.
Thực hiện nối các hình ảnh nên và khơng nên.Học sinh thi nối trên tranh.
Các bạn cổ vũ và nhận xét.
Học sinh các nhĩm thảo luận tình huống trong sách giáo khoa và sắm vai.
- Mỗi nhĩm một tình huống.
Học sinh tự liên hệ những tấm gương biết lễ phép với anh chị, biểt nhường nhịn em nhỏ.
Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau "Nghiêm trang khi chào cờ"
Thứ ba ngày tháng năm 20
TIẾNG VIỆT
Bài 43: ƠN TẬP
I.Mục tiêu:
Đọc được các vần cĩ kết thúc bằng u / o , các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 .
Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 40 .
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện : Sĩi và Cừu 
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Bảng ơn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
 -Tranh minh hoạ phần truyện kể : Sĩi và Cừu.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ ( 2 em)
 -Đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nĩ thấy hươu nai ...( 2 em)
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài:Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 -GV gắn Bảng ơn được phĩng to
Hoạt động 1 :Ơn tập:
+Mục tiêu: Ơn các vần đã học 
+Cách tiến hành: Các vần đã học:
 Ghép chữ và vần thành tiếng
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện đọc
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành: HSĐọc từ ngữ ứng dụng-GV chỉnh sửa phát âm
 -Giải thích từ: 
 ao bèo cá sấu kì diệu
Hoạt động 3:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình các từ vào bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dị
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
+Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng
+Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
 Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khơ ráo , 
 cĩ nhiều châu chấu, cào cào. 
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng các từ vào vở 
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dịng
Hoạt động 3:Kể chuyện:
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Sĩi và Cừu”
+Cách tiến hành :
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, cĩ kèm theo tranh minh hoạ
 Tranh1: Một con Sĩi đĩi đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nĩ chắc chắn mẩm được một bữa ngon lành. Nĩ tiến tới nĩi:
 -Này Cừu, hơm nay mày tận số rồi.
 Trước khi chết mày cĩ mong muốn gì khơng?
 Tranh 2: Sĩi nghĩ con mồi này khơng thể chạy thốt được. Nĩ liền thoắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to .
 Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chĩ Sĩi. Anh liền chạy nhanh đến. Sĩi vẫn đang ngửa mặt lên, rống ơng ổng. Người chăn Cừu liền giáng cho nĩ một gậy.
 Tranh 4: Cừu thốt nạn.
+ Ý nghĩa : 
 Con Sĩi chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội.
 Con Cừu bình tĩnh và thơng minh nên đã thốt chết.
4: Củng cố dặn dị
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dịng ngang của bảng ơn.
Tìm và đọc tiếng cĩ vần vừa ơn
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: cá sấu
 ( cá nhân - đồng thanh)
HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh 
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Quan sát tranh
HS đọc trơn (c nhân– đ thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
Thảo luận nhĩm và cử đại diện lên thi tài
THỦ CÔNG
Bài: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS biết cách xé hình con gà con đơn giản.
- Xé , dán được hình con gà con đơn giản, dán cân đối, phẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
 -GV: +Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật.
 +Giấy thủ công màu vàng, hồ, giấy trắng, khăn lau tay.
-HS: Giấy màu vàng, giấy nháp có kẻ ô, đồ dùng học tập, vở thủ công, khăn lau tay.
III.Hoạt động dạy học: 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
 -Nhận xét kiểm tra
 3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Dán bài mẫu
Mục tiêu: HS biết quan sát nhận biết cách xé dán hình con gà.
Cách tiến hành:
Cho HS xem bài mẫu và đàm thoại.
GV dán hình con gà con ở từng phần và hỏi:
-Hãy nêu các bước để xé hình thân gà, đầu gà, đuôi gà, mỏ, chân, mắt gà?
Kết luận: GV nhắc lại các bước để xé hình con gà con
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: HS thực hành xé hình con gà trên giấy màu . 
Cách tiến hành:
-GV theo dõi, nhắc các em thao tác từng bước: Đánh dấu và vẽ các hình theo qui trình.
-Hướng dẫn xé từ từ, ít răng cưa, vừa xé vừa sửa cho 
giống hình mẫu. 
-Riêng mắt dùng chì màu để vẽ
-GV hướng dẫn cách dán cho cân đối, phẳng, đều và 
khuyến khích trang trí.
Kết luận: Các em đã xé, dán được hình con gà con
- Nhắc HS dọn vệ sinh, lau tay.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’)
-Yêu cầu 1 số HS nhắc lại nội dung bài học
-Đánh giá sản phẩm, chon vài bài đẹp để khen.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập
-Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, vở thủ công để tiết sau thực hành “Oân tập chương 1”
- HS quan sát
- HS quan sát , trả lời câu hỏi 
- HS đánh dấu và vẽ các hình trên giấy màu.
-HS thực hành xé :
trình bày và dán vào vở thủ công, trang trí thêm cảnh vật xung quanh gà con.
- HS dọn vệ sinh
- 2HS nhắc lại.
Thứ tư ngày tháng năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 44: on - an
I.Mục tiêu:
Đọc được : on , an , mẹ con , nhà sàn ; từ và các câu ứng dụng .
Viết được : on , an , mẹ con , nhà sàn 
Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè .
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khố: mẹ con, nhà sàn
 -Tranh câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Cịn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nĩi: Bé và bạn bè.
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: ao bèo, cá sấu, kì diệu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc bài ứng dụng:
 Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khơ ráo, cĩ nhiều châu chấu, cào cào ( 2em)
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hơm nay cơ giới thiệu cho các em vần mới: on, an – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần on-an
+Mục tiêu: nhận biết được: on, an ,mẹ con, nhà sàn
+Cách tiến hành :Dạy vần on:
-Nhận diện vần : Vần on được tạo bởi: o và n
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh on và oi?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khố và từ khố : con, mẹ con
-Đọc lại sơ đồ:
 on
 con
 mẹ con 
Dạy vần an: ( Qui trình tương tự)
 an
 sàn
 nhà sàn
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng lớp ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 rau non thợ hàn
 hịn đá bàn ghe
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dị
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
 “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Cịn Thỏ mẹ thì 
 dạy con nhảy múa”.
 Đọc SGK:
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT :HS viết được các vần và từ vào vở
-Cách tiến hành :GV đọc HS viết vào vở theo dịng
Hoạt động 3:Luyện nĩi:
 +Mục tiêu: Phát triển lời nĩi tự nhiên theo nội dung: 
“Bé và bạn bè”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ mấy bạn?
 -Các bạn ấy đang làm gì?
 -Bạn của em là những ai? Họ đang ở đâu?
 -Em và các bạn thường chơi những trị gì?
 -Bố mẹ em cĩ quý các bạn của em khơng?
 -Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì?
 4: Củng cố dặn dị
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần on.
Ghép bìa cài: on
Giống: bát đầu bằng o
Khác : on kết thúc bằng n.
Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: con
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuơi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Phát âm ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuơi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: on, an ,mẹ con,
 nhà sàn
Tìm và đọc tiếng cĩ vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (c nhân–đ thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Toán
SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
Mục tiêu 
0 là kết quả phép tính trừ 2 số bằng nhau
Một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Vở bài tập , bộ đồ dùng học toán 
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ: Luyện tập
Bài mới :
Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau
Giáo viên treo tranh
1 – 1 = 0: Trong chuồng có 1 con vịt, con vịt đó chạy ra ngoài. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ?
Nêu phép trừ tương ứng
Tương tự: 3 – 3= 0
Em có nhận xét gì ? Vậy 6 – 6= ? 10 – 10 = ?
Hoạt động 2: 
Mục tiêu : Giới thiệu phép trừ 1 số trừ đi 0
4 – 0 = 4: Giáo viên gắn mẫu vật, hỏi: tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào . hỏi còn lại mấy hình vuông?
Không bớt đi hình nào là bớt không hình vuông
Giáo viên ghi bảng : 4 – 0 = 4
Tương tự với 5 – 0 = 5
Em có nhận xét gì ?
Vậy 3 – 3 = ? 8 – 8 = ?
Hoạt động 3: Làm vở bài tập
Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
Bài 1 : Tính kết qủa
Bài 2 : Tính 
Bài 3 : Viết phép tính thích hợp
Củng cố - Dặn dò:
Một số trừ đi số đó thì kết quả là gì?
Một số trừ đi 0 thì như thế nào?
Làm lại các bài còn sai vào vở nhà 
Chuẩn bị bài luyện tập 
Hát
Học sinh quan sát 
1 con vịt bớt đi 1 con vịt còn lại không con vịt
1 – 1 = 0
Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0
4 hình vuông, không bớt đi hình vuông , có 4 hình vuông
4 – 0 = 4
Học sinh đọc
Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó
Cá nhân đọc 
Học sinh làm bài và sửa bài miệng
Học sinh làm bài và sửa ở bảng lớp
Kết qủa bằng 0
Bằng chính số đó
Thứ năm ngày tháng năm 20
TIẾNG VIỆT
Bài 45: ân - ă - ăn
.
I.Mục tiêu:
Đọc được : ân , ă , ăn , cái cân , con trăn ; từ và câu ứng dụng .
Viết được : ân , ă , ăn , cái cân , con trăn 
Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nặn đồ chơi 
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khố: cái cân, con trăn. Tranh câu ứng dụng: Bé chơi thân
 -Tranh minh hoạ phần luyện nĩi: Nặn đồ chơi.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: rau non, thợ hàn, hịn đá, bàn ghế ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc bài ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Cịn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa( 2em)
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :
Hơm nay cơ giới thiệu cho các em vần mới: ân; âm ă, vần ăn – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần ân- ă -ăn
+Mục tiêu: nhận biết được: ân, ă, ăn, cái cân, 
 con trăn
+Cách tiến hành :Dạy vần ân:
-Nhận diện vần : Vần ân được tạo bởi: â và n
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ân và an?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khố và từ khố : cân, cái cân
-Đọc lại sơ đồ:
 ân
cân
 cái cân
Giới thiệu âm ă:
 Phát âm mẫu
Dạy vần ăn: ( Qui trình tương tự)
 ăn
 trăn
 con trăn
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 bạn thân khăn rằn
 gần gũi dặn dị
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dị
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
“Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn”.
Đọc SGK:
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào vở
-Cách tiến hành: GV đọc HS viết vào vở theo dịng
Hoạt động 3:Luyện nĩi:
 +Mục tiêu: Phát triển lời nĩi tự nhiên theo nội 
 dung :“Nặn đồ chơi”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì?
 -Các bạn ấy nặn những con vật gì?
 -Thường đồ chơi được nặn bằng gì?
 -Em đã nặn được những đồ chơi gì?
 -Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như thật?
 -Em cĩ thích nặn đồ chơi khơng?
 -Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì?
 4: Củng cố dặn dị
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ân
Giống: kết thúc bằng n
Khác : ân bắt đầu bằng â.
Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: cân
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuơi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Phát âm ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuơi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ân, ă, ăn, cái cân,
 con trăn 
Tìm và đọc tiếng cĩ vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–thanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
(đất, bột, gạo nếp, bột dẻo,)
Thu dọn cho ngăn nắp, sạch sẽ,rửa tay chân, thay quần áo,
Tự nhiên xã hội
GIA ĐÌNH
Mục tiêu: 
Kể được về những người trong gia đình mình với các bạn trong lớp. Yêu qúy những người trong gia đình
Chuẩn bị:
Tranh vẽ ở sách giáo khoa trang 11
Sách giáo khoa, tranh ảnh về gia đình mình
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định:
Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động1: Quan sát theo nhóm nhỏ
Mục tiêu: Các em biết gia đình là tổ ấm của mình
GV hd chia nhóm 3 – 4 học sinh 
Gia đình Lan gồm có những ai ?
Gia đình Lan đang làm gì ?
Gia đình Minh gồm những ai ?
Học sinh trình bày 
à Kết luận: Mỗi người đều có gia đình. Bố mẹ và những người thân
Hoạt động 2: Vẽ tranh
Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình mình
Từng em sẽ vẽ vào vở bài tập về gia đình của mình
à Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ ông bà và anh hoặc chị là những người thân yêu nhất của em 
Hoạt động 3: Hoạt động lớp
Mục tiêu: Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình
Cho học sinh giới thiệu tranh giáo viên gợi ý
Tranh vẽ những ai ?
Em muốn thể hiện điều gì trong tranh ?
à Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình. Nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân
Dăn dò: 
Phải biết phụ giúp với ông bà cha mẹ những việc vừa sức, học giỏi để cho cha mẹ ông bà vui
Chuẩn bị : Xem nhà ở của em gồm có những đồ vật gì, được sắp xếp ra sao ?
Hát
Học sinh chia nhóm
Quan sát hình ờ sách giáo khoa trang 11
Học sinh nêu 
Học sinh nêu 
Học sinh nêu
Từng đôi kể với nhau về những người trong gia đình mình
Vẽ tranh về gia đình mình
Học sinh giới thiệu
Học sinh nêu 
Học sinh nêu 
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về :
- Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau,phép trừ một số cho số 0, biết làm tính trừ trong phạm vi của số đã học.
Chuẩn bị:
Nội dung luyện tập, sách giáo khoa 
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ:
Bài mới :
Giới thiệu : Luyện tập 
Hoạt động 1: Oân kiến thức cũ
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về số 0 trong phép trừ
Một số trừ đi chính số đó thì kết quả như thế nào ?
Một số trừ đi 0 thì kết quả ra sao?
Muốn trừ 3 số ta làm như thế nào ?
Muốn so sánh phép tính với 1 số ta làm gì?
Hoạt động 2: luyện tập 
Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Tính
Lưu ý: viết số thẳng cột
Bài 3 : Tính
Bài 4 : Điền dấu: >, <, =
Củng cố:
Thi đua ghi bài có phép tính theo yêu cầu
1 số trừ đi 0
1 số trừ đi chính số đó
Nhận xét 
Dặn dò:
Ôn lại bài, sửa bài còn sai vào vở nhà 
Chuẩn bị bài luyện tập chung
Hát
Kết quả bằng 0
Bằng chính số đó
Lấy số thứ nhất trừ số thứ hai được bao nhiêu trừ tiếp số thứ ba 
Thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau
Học sinh làm bài, sửa bài miệng
Học sinh làm bài và sửa bài lên bảng
Đại diện 3 em sửa bảng lớp
Đại diện mỗi dãy 1 em lên ghi và đọc lại. Ai ghi nhanh, đúng là sẽ thắng.
Học sinh nhận xét 
Tuyên dương
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
AN TỒN VÀ NGUY HIỂM
I. Mục tiêu:
- KT: HS nhận biết những hành động , tình huống nguy hiểmhay an tồn ở nhà, ở trường và khi đi trên đường.
- KN: Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an tồn, khơng an tồn.
- TĐ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường và trên đường đi. Chơi những trị chơi an tồn.
II. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: HS quan sát các tranh vẽ SGK
Thảo luận nhĩm:
- Em chơi với búp bê là đúng hay sai?
- Chơi với búp bê ở nhà cĩ làm em đau hay chảy máu khơng?
- Cầm kéo doạ nhau là đúng hay sai?
- Em và các bạn cĩ được cầm kéo doạ nhau khơng?
* Kết luận: Ơ tơ xe máy chạy trên đường khơng được dùng kéo doạ nhau.
Trẻ em đi bộ qua đường khơng cĩ người lớn dắt, đứng gần cây cĩ cành bị gãy cĩ thể dẫn đến tai nạn.
Tránh những tình huống nguy hiểm nĩi trên là đảm bảo an tồn cho mình và những người xung quanh.
HĐ2: Kể chuyện
Yêu cầu các bạn trong nhĩm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thế nào?
- Gọi một số HS lên kể chuyện trước lớp
* Kết luận: Khi đi chơi, ở nhà,ở trường,hay lúc đi đường,các em cĩ thể gặp một số nguy hiểm.Ta cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an tồn. 
Tiết 2
HĐ3: Trị chơi sắm vai
Tường cặp lên chơi, một em đĩng vai người lớn,một em đĩng vai trẻ em
GV nêu nhiệm vụ:
-Cặp thứ 1: Em đĩng vai người lớn hai tay đều khơng xách túi,em kia nắm tay và hai em đi lại trong lớp.
-Cặp thứ 2: Em đĩng vai người lớn xách túi ở một tay,em kia nắm vào tay khơng xách túi.
 Hai em đi lại trong lớp.
 -Cặp thứ 3: Em đĩng vai người lớn xách túi ở cả hai tay,em kia nắm vào vạt áo.Hai em đi trong lớp.
 -Nếu cĩ cặp nào thực hiện chưa đúng,GV gọi HS nhận xét và làm lại.
 * Kết luận: Khi đi bộ trên đường,các 
 em phải nắm tay người lớn,nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo người lớn.
 *Củng cố: Để đảm bảo an tồn cho bản thân, các em cần:
- Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm.
- Khơng đi bộ một mình trên đường .
- Khơng chạy chơi dưới lịng đường.
- Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.
- Em và các bạn chơi với búp bê là đúng, sẽ khơng làm sao cả. Như vậy là an tồn.
- Khơng
- Em cầm kéo học thủ cơng là đúng, nhưng cầm kéo doạ bạn là sai, cĩ thể ngây nguy hiểm cho bạn.
Khơng
HS lắng nghe.
Học sinh kể trong nhĩm
- học sinh lên thực hiện
- Giáo viên kiểm tra
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Tập viết
CÁI KÉO – TRÁI ĐÀO – SÁO SẬU ...
Mục tiêu:
Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu ...
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét
Rèn chữ để rèn nết người
Cẩn thận khi viết bài
Chuẩn bị:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li
Vở viết in, bảng con
Hoạt động dạy và học:
Hoạt đo

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc