Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 1 năm học 2011

Học vần

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

- GV ổn định lớp, sau đó giới thiệu để các em làm quen với mình

- HS giới thiệu tên mình với các bạn trong lớp và giáo viên.

- GV sắp xếp chỗ ngồi cho HS, chia tổ và bầu ban cán sự lớp.

- GV nêu nội quy của trường, lớp.

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

- GV hướng dẫn HS cách giữ gìn sách vở sạch đẹp, không làm quăn mép sách, không viết vẽ bậy lên sách.

- Hướng dẫn HS cách cầm sách khi đọc bài, cách để sách trước mặt và tư thế ngồi học.

- Hướng dẫn và quy ước cách sử dụng bảng, đưa bảng và xoá bảng.

- GV nêu các quy ước sử dụng đồ dùng học tập trong giờ học.

+ S: sách

+ V: Vở

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 1 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biết giải các bài toán
- Biết đo độ dài 
- Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng Toán của học sinh:
- Hướng dẫn cách lấy đồ dùng, cách mở hộp, đóng hộp.
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét , tuyên dương.
- Dặn dò về xem trước bài: Nhiều hơn, ít hơn.
 - Nhận xét tiết học.
Tiết 5:	Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 ( Tiết 1)
A. MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được vào học lớp 1.
 - Biết tên trường tên lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
 - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
 * KNS:
 - KN tự giới thiệu về bản thân.
 - KN thể hiện sự tự tin trước đông người.
 - KN trình bày suy nghĩ về ngày đầu tiên đi học, về thầy cô, trường lớp
B. ĐDHT:
 - Vở bài tập Đạo đức 1
 - Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
 - Các bài hát về quyền đi học của trẻ em như: “Trường em”, “Đi học”
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GHI CHÚ
I. Bài cũ : 
 - Kiểm tra ĐDHT của HS.
II. Bài mới : 
 1. Giới thiêu bài: 
 2. Bài mới:
* Họat động 1: Vòng tròn giới thiệu tên 
- Mục đích: Giúp HS: 
+ Biết tên trường, lớp, tên thầy giáo, cô giáo, một số bạn bè trong lớp
+ Biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp.
+ Biết trẻ em có quyền có họ tên.
- Cách chơi: GV hướng dẫn đứng thành vòng tròn, GV tự giới thiệu tên sau đó điểm danh và lần lượt giới thiệu tên mình cho đến hết vòng. (GV giới thiệu tên trước sau đó HS làm theo)
+ Cô giáo em tên gì và em học trường nào?
+ Năm nay em mấy tuổi?
- Thảo luận: Trò chơi giúp các em điều gì?
 + Em có thấy tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và khi nghe bạn giới thiệu tên mình?
- Kết luận: Mỗi người có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên, biết tên trường và tên cô giáo dạy mình.
	* Hoạt động 2: 
 Mục tiêu: Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình.
- HS tự giới thiệu trong nhóm 2 người
- GV mời 1 số HS tự giới thiệu trước lớp
- Hỏi: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống nhau không?
- Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống nhau hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
	* Hoạt động 3: Kể về ngày đầu tiên đi học:
- GV hỏi: + Mấy tuổi em vào lớp 1?
 + Em đã mong chờ chuẩn bị cho ngày này như thế nào?
 + Bố mẹ và gia đình trong gia đình quan tâm như thế nào?
 + Em có vui khi đã là HS lớp 1 không?
 + Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
- HS kể chuyện trong nhóm nhỏ.
- Mời một số HS kể trước lớp.
- Kết luận: Vào lớp 1, em sẽ có nhiều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới. Em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và biết làm toán nữa.
	* GV kết luận chung : 
 + Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
 + Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp 1.
 + Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi thật ngoan.
	IV/Củng cố, dặn dò: 
- GV hỏi: Em đã biết được tên bạn nào trong lớp?
- Khen ngợi những HS học tốt
- Dặn dò: Chuẩn bị vở Bài tập Đạo đức cho tiết 2
- Nhận xét tiết học.
- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tốt.
- Biết tự giới thiệu bản thân một cách mạnh dạn.
Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 
 Tiết 1+2:	Học vần:
CÁC NÉT CƠ BẢN
A. MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết được tên các nét cơ bản
 - Viết được các nét cơ bản
 - Mỗi chữ đều bắt đầu từ các nét cơ bản trên
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng các nét viết sẵn
 - Vở tập viết, bảng, phấn, bút chì, vở trắng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GHI CHÚ
I/ I. Ổn định : 
II. Bài cũ:
 - Kiểm tra đồ dùng
III. Dạy bài mới : 
 1. Giới thiệu bài : 
	 2. Hướng dẫn HS các nét cơ bản:
 - Giáo viên viết từng nét lên bảng và cho HS biết :
 __: Nét ngang
 | : Nét sổ
 \ : Nét xiên trái
 	 / : Nét xiên phải
 : Nét móc xuôi
 : Nét móc ngược
 : Nét móc 2 đầu
 ( : Nét cong hở phải
 ) : Nét cong hở trái
 O : Nét cong kín
 : Nét khuyết trên
	 : Nét khuyết dưới
 : Nét thắt
- Giáo viên đọc mẫu. HS đọc cá nhân, tập thể nhiều lần
 	3. Hướng dẫn viết các nét cơ bản trên bảng con:
- GV viết mẫu
- HS viết bảng con.
- GV nhận xét sửa những lỗi sai cho HS
	Tiết 2	
- Học sinh viết vào vở tập viết 
- Giáo viên hướng dẫn cho các em cách ngồi sao cho ngay ngắn, cách cầm bút, cách để vở.
- Học sinh tô lại các nét
- Giáo viên quan sát hướng dẫn các em tô chính xác các nét đã viết sẵn, nét tô không chờm ra ngoài.
- Giáo viên chấm vở tập viết của một số HS và nhận xét
 IV. Củng cố - Dặn dò: 
 - Gọi 1 số HS lên viết lại trên bảng 1 số nét
 - Tuyên dương những học sinh học tốt, nhắc nhở HS chưa chăm học.
 - Dặn dò: Chuẩn bị bài : “Âm e”
Tiết 3:	Toán
NHIỀU HƠN – ÍT HƠN 
A. MỤC TIÊU:
 - Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật
 - Biết sử dụng các từ “nhiều hơn” “ ít hơn” khi so sánh về số lượng
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GHI CHÚ
I. Ổn định: Hát
II. Bài cũ: 
 - Kiểm tra ĐDHT của HS
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:Nhiều hơn, ít hơn
 2. Bài mới:
 a. So sánh số lựơng cốc và số lượng thìa:
- GV cầm 5 cái cốc, 4 cái thìa nói:
+ Cô có 1 số cốc , 1 số thìa
+ Hỏi: còn cốc nào chưa có thìa không? (còn)
- GV: Khi đặt mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói : số cốc nhiều hơn số thìa -> HS nhắc lại 
+ Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để vào cốc còn lại . Ta nói : số thìa ít hơn số cốc -->HS nhắc lại 
b. Giáo viên hướng dẫn:
- HS quan sát từng hình vẽ trong bài học
- GV giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng. 
Vd: ta nói 1 chai với 1 nút chai ta thấy số nút chai thừa ra. HS phải nói được : số chai ít hơn số nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai.
- Chú ý : cho HS so sánh các nhóm có không quá 5 đối tượng chưa dùng phép đếm , chưa dùng các từ chỉ số lượng.
c. Trò chơi: “Nhiều hơn - ít hơn”
- Giáo viên đưa 2 nhóm đối tựơng có số lượng khác nhau cho HS xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào số lượng ít hơn.
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - Tuyên dương những học sinh học tốt, nhắc nhở HS chưa chăm học
 - Về làm bài xem bài: Hình vuông, hình tròn
 - Nhận xét tiết học.
Tiết 4:	Thể dục:
TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
A. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện cơ bản.
 - Biết làm theo GV sửa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện
 - Biết đầu biết cách chơi trò chơi. 
B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân trường rộng và sạch
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:	
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GHI CHÚ
1. Phần mở đầu:
 - GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu bài học
 - Đứng vỗ tay hát
 - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2.
 2. Phần cơ bản:
- Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn
- Phổ biến nội quy tập luyện:
 + Phải tập hợp ngoài sân dưới sự điều khiển của cán sự (lớp trưởng)
 + Trang phục gọn gàng, nên đi giày hoặc dép quai hậu, không đi dép lê.
 + Bắt đầu giờ học đến kết thúc giờ học ai muốn ra vào lớp phải xin phép 
- HS sửa lại trang phục: GV chỉ cho HS biết thế nào là trang phục gọn gàng
- Trò chơi “ diệt các con vật có hại”
 + GV nêu tên trò chơi và hỏi HS xem con nào có ích, con nào có hại 
 + Thống nhất gọi tên các con vật có hại thì cả lớp hô “diệt, diệt, diệt”, tên các con vật có ích thì đứng im, ai hô diệt là sai.
- HS tham gia chơi.
 3. Phần kết thúc:
 - Đứng vỗ tay và hát
 - Giáo viên cùng hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
 - Giáo viên kết thúc giờ học bằng cách hô: “ Giải tán”, học sinh hô: “Khỏe”
Tiết 5: 	RÈN CHO HS YẾU TIẾNG VIỆT
GV cho HS viết lại các nét cơ bản đẫ học và đọc tên lại các nét.
GV theo dõi và giúp đỡ các em viết chậm hoặc chưa viết được.
Với các em yếu, GV cầm tay hướng dẫn HS tập cầm bút, đưa bút viết các nét cơ bản.
Cho HS nhắc lại các nét cơ bản đã học (cá nhân, đồng thanh)
Dặn dò HS về nhà tập viết thêm để có thể học tốt hơn ở các bài sau.
Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011
Tiết 1+2:	Học vần:
ÂM E
A. MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được chữ và âm e.
 - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Chữ mẫu e
 - Sợi dây để minh hoạ cho chữ e.
 - Tranh minh hoạ SGK
 - Sgk, bảng con. vở tập viết 1
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GHI CHÚ
I. Ổn định: Hát
II. Bài cũ: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài: 
	2. Hướng dẫn bài:
a. Dạy chữ ghi âm:
- GV hướng HS cách giữ gìn sách vở.
- GV cho HS quan sát tranh (Sgk)
- HS thảo luận và trả lời cho câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (bé , me, xe, ve)
- GV: Tìm ra điểm giống nhau của các tiếng?
- HS: Các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e.
- HS đồng thanh: e
- GV ghi bảng: e
* Nhận diện chữ e:
- GV tô lại chữ e và hỏi: “ Chữ e gồm nét gì, giống cái gì?”
- HS thảo luận và trả lời: “ Chữ e gồm một nét thắt, giống sợi dây vắt chéo”
- GV thao tác trên sợi dây để HS thấy.
* Phát âm , đánh vần
- GV: Y/c HS tìm âm e trong bộ chữ 
- HS: Lấy âm e gắn bảng 
- GV: chỉnh sửa nhận xét việc gắn chữ của HS và thao tác lấy âm e gắn bảng.
- GV: Phát âm mẫu 
- HS: lần lượt từng cá nhân nhìn bảng cài phát âm.(GV chỉnh sửa)
- GV yêu cầu HS tìm từ trong thực tế chữ e vừa học.
- HS: tìm, trả lời.
- HS, GV nhận xét tuyên dương.
* Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:
- GV: viết mẫu chữ e (vừa viết vừa nói quy trình: đặt bút( phấn) từ đâu và kết thúc như thế nào)
- HS: viết trên không
- HS: viết bảng con
- GV: chỉnh sửa, tuyên dương.
 b. Củng cố - Nhận xét tiết 1: 
 - HS thi tìm chữ e trong các tiếng: chen, vẹt, cheng, hẹn.
 - GV: nhận xét , tuyên dương.
TIẾT 2
c. Luyện tập:
 * Luyện đọc:
 - GV: yêu cầu HS phát âm e trên bảng lớp
 - HS lần lượt phát âm (các nhân – nhóm – lớp) (HS, GV chỉnh sửa) (GV ghi điểm cá nhân)
 - GV: Yêu cầu HS đọc bài SGK trang 5.
HS (cá nhân, nhóm, lớp) ( e – bé, e – me, e – xe, e – ve.)
 - HS, GV chỉnh sửa.
 * Luyện viết:
 - GV: Yêu cầu HS lấy vở tập viết, yêu cầu các em tô chữ e vừa học.
 - Lưu ý các em ngồi ngay ngắn, đầu hơi cúi, tay phải cầm bút bằng 3 ngón tay, tay trái giữ vở không xê dịch, không tì ngực vào bàn)
 - HS: tô chữ e 
 - GV: chấm một số vở , nhận xét tuyên dương.
 * Luyện nói:
 - Giúp HS quan sát tranh	
 + Hiểu được rằng xung quanh các em ai cũng có “Lớp học”. Vậy các em phải đến lớp học tập, trước hết phải học chữ và học tính toán.
 - Tiến hành:
 + GV: Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi
 + Theo gợi ý của GV: Quan sát các bức tranh xem tranh vẽ gì? `
 + Người, vật trong các bức tranh đang làm gì? 
+ Các bức tranh có điểm gì chung?
 - HS: Thảo luận 
 - GV: theo dõi giúp đỡ những nhóm còn lúng túng
 - HS: Đại diện một số nhóm trình bày, HS khác nhận xét bổ sung.
 - GV: nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt 
 - GV đặt câu hỏi: Học là cần thiết và rất vui. Ai, ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và chăm chỉ không? (HS phát biểu). 
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - HS lên viết chữ e
 - GV: nhận xét –tuyên dương
 - Nhận xét tiết học.
- HS khá giỏi: Luyện nói 4 – 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK
Tiết 3:	Tự nhiên và xã hội
CƠ THỂ CHÚNG TA
A. MỤC TIÊU: 
 - Nhận ra ba phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
B. ĐDDH: 
 - Các hình trong bài 1 SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GHI CHÚ
I. Ổn định: Hát
II. Bài cũ: 
 - Kiểm tra ĐDHT của HS
III. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài:
 2. Vào bài:
 * Hoạt động 1: Quan sát tranh
- Mục tiêu: + Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài cơ thể
 - Cách tiến hành:
+ Bước 1: Hoạt động theo cặp quan sát tranh và nói các bộ phận bên ngoài cơ thể .
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp: HS xung phong nói các bộ phận bên
ngoài cơ thể.
( Nói càng nhiều càng nhiều càng tốt) 
+ GV khen ngợi.
 * Hoạt động 2: Quan sát tranh 
- Mục tiêu: Quan sát tranh về các hoạt động của 1 số bộ phận cơ thể và nhận biết cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình, tay và chân
 - Tiến hành: 
 + Bước 1: Từng nhóm quan sát tranh và cho biết: các bạn trong từng hình đang làm gì?
 + Bước 2: từng nhóm trình bày kết quả
 - GV kết luận: cơ thể chúng ta gồm 3 phần đó là: đầu, mình, tay và chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. Hoạt động giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn.
 * Hoạt động 3: Tập thể dục
- Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể
 - Tiến hành:
 + Bước 1: Cả lớp học bài hát “Cúi mãi mỏi lưng”
 + Bước 2: Giáo viên làm mẫu động tác vừa làm vừa hát
 + Bước 3: Gọi 1 HS làm trước lớp
- Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát
- Kết luận: muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày
IV. Củng cố : 
 - GV hỏi: + Cơ thể người có những bộ phận chính nào?
	 + Làm gì để cơ thể khoẻ mạnh?
 - Xem bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
- HS hân biệt được bên trái bên phải cơ thể. 
Tiết 4: 	Mĩ thuật:
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
A. MỤC TIÊU:
 - HS làm quen tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi
 - Bước đầu biết quan sát mô tả hình ảnh màu sắc trên tranh.
B. ĐDDH:
 - Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi.
 - Bút chì, màu vẽ, vở Tập vẽ 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GHI CHÚ
I. KTBC:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Xem tranh thiếu nhi vui chơi.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi:
 - GV giới thiệu một số tranh để HS quan sát:
 + Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở các nơi khác. Chủ đề vui chơi rất rộng, người vẽ có thể chọn một trong hoạt động vui chơi mà mình thích để vẽ thành tranh.
 + Ví dụ:
 ◦ Cảnh vui chơi ở sân trường với nhiều hoạt động khác nhau như: Nhảy dây múa hát, kéo co, chơi bi..
 ◦ Cảnh vui chơi này hè cũng có nhiều hoạt động khác nhau: thả diều, tắm biển, tham quan du lịch
 b. Hướng dẫn HS xem tranh:
 - GV treo các tranh mẫu có chủ đề vui chơi hoặc hướng dẫn HS quan sát tranh trong Vở Tập vẽ 1 và đặt các câu hỏi gợi ý, dẫn dắt HS tiếp cận với nội dung các bức tranh.
 + Bức tranh vẽ những gì?
 + Em thích bức tranh nào nhất?
 + Vì sao em thích bức tranh đó?
 - GV tiếp tục đặt các câu hỏi khác để HS tìm hiểu thêm về bức tranh:
 + Trên tranh có những hình ảnh nào?
 + Hình ảnh nào là chính? Hình ảnh nào là phụ?
 + Em có biết hình ảnh trong tranh diễn ra ở đâu?
 + Trong tranh có những màu nào? Màu nào được vẽ nhiều hơn?
 + Em thích nhất màu nào trên bức tranh của bạn?
 - HS trả lời các câu hỏi trên cho từng bức tranh.
 c. Tóm tắt – kết luận:
 - Khi HS trả lời xong các câu hỏi, GV hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh: Các em vừa được xem các bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức cái hay, cái đẹp của tranh, trước hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh.
 3. Nhận xét, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà tập quan sát và nhận xét tranh. 
- HS khá giỏi: Bước đầu cảm nhận đươc vẻ đẹp của từng bức tranh.
Tiết 5: 	RÈN CHO HS YẾU TIẾNG VIỆT
GV cho HS viết lại chữ e cho đúng ô ly.
Gv giúp đỡ các em viết chậm hoặc chưa biết viết.
Gv lưu ý: Chữ e có một nét thắt. Lưu ý để HS không viết ngược chữ e hoặc viết giống chữ o.
Đây là bài học đầu tiên nên HS sẽ rất khó khăn trong việc viết chữ. GV cần kiên trì dạy cho HS biết viết và viết đúng ô ly.
Dặn dò HS về nhà tập viết thêm trong tập GV đã viết mẫu và dóng hàng.
Xem trước bào : Âm b.
Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 + 2:	Học vần:
ÂM b
A. MỤC TIÊU:
	- Nhận biết được âm và chữ b.
	- Đọc được: be
	- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy ô ly có viết chữ b
 - Tranh ảnh minh họa các tiếng bé, bê, bóng, bà
 - Tranh ảnh minh họa phần luyện nói: chim non, gấu...
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GHI CHÚ
I. Ổn định: Hát
II. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng : đọc viết chữ e
- Hai HS chỉ chữ e trong các tiếng bé, me, xe, ve
 	- Gv nhận xét, ghi điểm.
	- Gv kiểm tra vở bài tập
III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
- HS thảo luận và trả lời: Tranh này vẽ ai và vẽ gì? (bé, bê, bà, bóng)
- GV giải thích: bé, bê, bà, bóng giống nhau đều có âm “b”
- HS đồng thanh: b
	2. Dạy chữ ghi âm:
	a. Nhận diện, phân tích, so sánh: 
- GV tô lại chữ b
- Chữ b gồm 2 nét : nét khuyết trên và nét thắt
- HS so sánh chữ b và chữ e đã học
+Giống nhau: Nét thắt của e và nét khuyết trên của b
+ Khác nhau: Chữ b có thêm nét thắt nhỏ ở cuối
b. Ghép chữ và phát âm:
- GV: b ghép với e cho ta tiếng be
- GV viết bảng be, gọi HS phân tích:
- Tiếng be có âm gì đứng trước, âm gì đứng sau 
- GV phát âm mẫu cho HS
c. Hướng dẫn viết bảng con:
- GV viết mẫu b
- Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình
- HS viết vào bảng con
- Lưu ý điểm bằt đầu của nét khuyết trên và cách tạo nét thắt nhỏ ở cuối
- Hướng dẫn viết tiếng
- GV viết bảng : be
- HS viết bảng con, lưu ý nét nối giữa b và e
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bảng tiết1:
 - HS lần lượt phát âm: âm b và tiếng be
 - HS phát âm GV sửa lỗi cho HS
 * Đọc SGK:
	- GV đọc mẫu
	- HS đọc:cá nhân, nhóm,lớp
b. Luyện viết:
- Học sinh tập tô b , be trong vở tập viết
- GV chấm một số vở.
c. Luyện nói:
- Chủ đề nói: việc học tập của từng cá nhân
- HS nhắc chủ đề luyện nói
- GV dựa vào tranh hỏi như câu hỏi ở SGV để HS trả lời
 IV. Củng cố, dặn dò: 
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài
- HS tìm chữ vừa học
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em chưa tiến bộ.
 - Dặn dò: ôn lại bài, xem trước bài 3
Tiết 3:	Toán
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
A. MỤC TIÊU:
	- Nhận biết được hình vuông, hình tròn. Nói đúng tên hình.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GHI CHÚ
I. Ổn định: Hát
II. Bài cũ: 
 - GV gắn đồ vật (2 bông hoa – 4lá, 5 con cá – 3 con mèo), gọi HS so sánh
 - GV nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu hình vuông:
- GV giơ tấm bìa hình vuông cho hs xem và giới thiệu: “Đây là hình vuông”
- HS nhắc lại
- Cho HS lấy trong hộp đồ dùng, giơ hình vuông và nói: hình vuông
- HS nêu tên những đồ vật có dạng hình vuông
 b. Giới thiệu hình tròn:
- GV giơ tấm bìa hình tròn và nêu: “ Đây là hình tròn”
- HS nhắc lại
- HS tìm tất cả những đồ vật có hình tròn
 3. Thực hành:
* Bài 1: + GV nêu yêu cầu 
 + HS cá nhân dùng bút chì màu để tô các hình vuông
* Bài 2: + GV nêu yêu cầu
 + HS cá nhân dùng bút chì màu để tô hình tròn
 - Lưu ý HS dùng chì màu khác nhau để tô màu hình búp bê lật đật
* Bài 3: + HS dùng bút chì khác nhau để tô màu (tô theo nhóm 2)
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - GV hỏi: Nêu tên các đồ vật có hình vuông, hình tròn
 - Về làm bài, xem bài sau
 - Nhận xét tiết học.
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Tiết 4: 	Thủ công
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY HỌC THỦ CÔNG
A. MỤC TIÊU:
 - Biết một số loại giấy bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công như: kéo, hồ dán, thước kẻ...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GHI CHÚ
I. Bài cũ:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu giấy bìa:
- Giấy bìa được làm từ bột của nhiều lọai cây như : tre, nứa...
- Để phân biệt giấy bìa GV giới thiệu quyển sách để HS rõ hơn về giấy bìa
- GV giới thiệu giấy màu để học thủ công
 b. Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
 - Thước kẻ
 - Bút chì
 - Kéo, hồ dán
c. Tác dụng của giấy bìa – dụng cụ học thủ công:
 - GV giới thiệu từng dụng cụ và tác dụng, công dụng của nó.
 - Gv giới thiệu qua các sản phẩm làm ra từ các dụng cụ trên.
d. Thực hành:
 - HS làm quen với cách sử dụng giấy, bìa, kéo, thước
 - Hướng dẫn HS cách giữ gìn những đồ dùng
III. Củng cố dặn dò:
 - Tuyên dương HS tốt
 - Xem trước bài sau.
 - Nhận xét tiết học. 
- Biết một số vật liệu có thể thay thế giấy bìa để làm thủ công như: giấy báo, hoạ báo, giấy vở HS, lá cây
Tiết 5: 	RÈN CHO HỌC SINH YẾU TOÁN
GV cho HS làm các bài tập trong VBT Toán để củng cố thêm về hình vuông, hình tròn.
Bài 1: Cho HS tô màu các hình vuông
Bài 2: HS tô màu các hình tròn. Lưu ý hình con lật đật nên dùng nhiều màu để tô cho sinh động.
Bài 3: Tô hình vuông một màu, hình tròn một màu.
Gv giúp đỡ các em yếu chọn màu và tô màu. Lưu ý HS tô màu không để bị ra ngoài hình.
Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 + 2: 	Học vần:
DẤU /
A. MỤC TIÊU:
	- Nhận biết được thanh sắc và dấu sắc 
	- Đọc được: Bé
	- Trả lời được 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy ô ly phóng to
 - Các vật tựa như dấu /
 - Tranh ảnh các tiếng: bé, cá, chuối, chó, khế
 - Tranh minh họa phần luyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GHI CHÚ
I. Ổn định: Hát
II. Bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: e, b, be 
 - 2 – 3 em chỉ chữ b trong các tiếng bé, bê, bóng, bà
 - GV nhận xét và ghi điểm.
III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
 - HS thảo luận và trả lời: Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
 	- GV giải thích: bé, cá, chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu /
 	- GV: Tên của dấu này là dấu /
 	- HS nhắc lại: Dấu /
 2. Dạy dấu thanh:
 	- GV viết lên bảng dấu /
a. Nhận diện dấu 
 	- GV viết lại dấu / đã viết lên bảng và nói: dấu / là 1 nét xiên phải
 	- GV đưa ra các hình mẫu dấu /
 	- HS thảo luận: dấu / giống cái gì?
b. Ghép chữ và phát âm:
- GV: khi thêm dấu / vào tiếng be ta được tiếng bé
- GV viết lên bảng và hướng dẫn HS ghép tiếng
- Hỏi: Tiếng bé có âm gì đứng trước, âm gì đứng sau
- GV phát âm mẫu tiếng bé, HS phát âm sau
c. Hướng dẫn viết bảng con
- GV hướng dẫn viết dấu / 
- HS viết bảng con, GV sửa lỗi cho HS
- GV viết trên bảng: bé
- HS viết bảng con, lưu ý: dấu / trên đầu chữ e
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- HS lần lựợt phát âm tiếng be, GV sửa phát âm cho HS
- HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
b. Luyện viết: 
- HS tập tô be, bé trong tập viết
c. Luyện nói: 
- GV nhắc chủ đề luyện nói: bé
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi 
+ Tranh vẽ gì?
+ Các bức tranh này có gì giống nhau?
+ Các bức tranh này có gì khác nhau?
+ Em

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 1 tat ca cac mon.doc