TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục đích :
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao,
- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.
3. Thái độ:Ham thích học Tiếng Việt.
II Các hoạt động
äc lòng bảng chia 5 2Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học Củng cố biểu tượng về 1/5 3Thái độ:Ham thích học Toán II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Một phần năm GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu: Bài 1: HS tính nhẩm. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5. Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, chẳng hạn: 5 x 2 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài Có tất cả bao nhiêu quyển vở? Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn? HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7 Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài HS chọn phép tính và tính 25 : 5 = 5 Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào. Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát -HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến. Luyện tập. Bài 1:1 HS làm bài trên bảng lớp. -2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét Bài 2: -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài. -Cả lớp làm bài vào bảng con . Bài 3-Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở Bài 4: Số đĩa cam là: 25 : 5 = 5 (đĩa cam) Đáp số: 5 đĩa cam Bài 5: Thảo luận theo cặp -1 HS đọc đề bài - HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. CHÍNH TẢ SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục đích 1Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh. 2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức. Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. 3Thái độ: Ham thích môn học. II Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Voi nhà. -Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt. GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu: v 1: Hướng dẫn viết chính tả -Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. -Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? *Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. *Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? *Viết chính tả GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. *Soát lỗi *Chấm bài -Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. v 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương. Bài 2: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học.. Chuẩn bị: Bé nhìn biển. Hát -4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. -HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng. Sơn Tinh, Thủy Tinh. -3 HS lần lượt đọc bài. -Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Oâng có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. -Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh.tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước, -Viết các từ khó, dễ lẫn. -Viết bài. -2 HS làmbài trên bảng lớp. + ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn, KỂ CHUYỆN SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục đích 1Kiến thức: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. 2Kỹ năng: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp. 3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II Các hoạt động Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Quả tim khỉ -Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu chuyện Quả tim khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn. 3. Bài mới: Giới thiệu: v 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -Treo tranh và cho HS quan sát tranh. -Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện. v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện -GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. -Tổ chức cho các nhóm thi kể. 4. Củng cố – Dặn dò Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con Hát -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Quan sát tranh. Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ. -Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. -Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương. -Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. -Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương. -1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 3, 2, 1. HS tập kể chuyện trong nhóm. Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể trên. HS nêu. Thứ tư TẬP ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN I. Mục đích 1Kiến thức: Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt đúng nhịp thơ. Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh. 2Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng, Hiểu được nội dung của bài văn: Bài thơ thể hiện sự vui tươi, thích thú của em bé khi được đi tắm biển. 3Thái độ: Ham thích môn học. II Các hoạt động Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu: a) Đọc mẫuGV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú. * L uyện đọc câu : - GV hướng dẫn HS đọc từ khó * Luyện đọc đoạn trước lớp -GV kết hợp luyện đọc câu dài, kết hợp giải nghĩa từ -- Gv giải nghĩa từ SGK * Luyện đọc đoạn trong nhóm Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm * Thi đọc giữa các nhóm v 2: Tìm hiểu bài Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao? v 3: Học thuộc lòng bài thơ GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con. Hát Một số HS trả lời. HS đọc -sông lớn, bãi giằng, chơi trò, giơ gọng, sóng lừng, lon ta lon ton, lớn, Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ, -3 đến 5 HS đọc. Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. . -Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc. Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ Biển to lớn the -Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co Lon ta lon ton + Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng. Học thuộc lòng bài thơ. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS rèn luyện kỹ năng: Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải) trong một biểu thức có hai phép tính (nhân và chia hoặc chia và nhân) 2Kỹ năng: Nhận biết một phần mấy. Giải bài toán có phép nhân 3Thái độ: Ham thích môn học. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4. 3. Bài mới: Giới thiệu: Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu: Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích. Nhận xét bài làm Bài 3: Hình đã được tô màu: GV hd hs hiểu đề 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Giờ, phút. Hát -HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 -HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận xét Luyện tập chung HS tính theo mẫu các bài còn lại HS làm bài vào vở bài tập. HS sửa bài. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 c) 2 x 2 x 2 x 2 = 4 x 2 =8 Bài 2: -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) X + 2 = 6 X x 2= 6 X = 6 - 2 X = 6 : 2 X = 4 X = 3 b) 3 + X = 15 3 x 5 = 15 X = 15 –3 X = 15 : 3 X = 5 X = 5 - Quan sát hình SGK và thảo luận theo cặp - HS trả lời . -HS sửa bài. ½ số ô vuông là hình C ¼ số ô vuông là hình D 1/3 số ô vuông là hình A 1/5 số ô vuông là hình B LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO? I. Mục đích 1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển. 2Kỹ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy Kiểm tra 4 HS. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: Bài 1Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -yêu cầu các em thảo luận yêu cầu của bài. -Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ. Bài 2-Bài yêu cầu chúng ta làm gì? -HS làm bài vào Vở bài tập. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài. -Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?” Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với nhau theo từng câu hỏi. a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt? Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy Hát -2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước. Bài 1: - tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, ; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc, Bài 2:Đáp án: sông; suối; hồ Bài 3: Trả lời câu hỏi -Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. -HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. -Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?” -Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời câu hỏi. -Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước. -Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương. -Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn. 2Kỹ năng: Nêu được lợi ích của những loài cây đó. Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả. 3Thái độ: Ham thích môn học. * KNS: Qua bài học giúp học sinh nhận biết một số loại cây. II Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Cây sống ở đâu? Cây có thể trồng được ở những đâu? GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: v Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm Tên cây. Thân, cành, lá, hoa của cây. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. Yêu cầu các nhóm trình bày. + Hình 1+ Hình 2:+ Hình 3:+ Hình 4: + Hình 5: + Hình 6: + Hình 7: Trong các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: Loại cây ăn quả? Loại cây lương thực, thực phẩm. Loại cây cho bóng mát. Loại cây lấy gỗ? Loại cây làm thuốc? *KNS:Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây -GV phổ biến luật chơi: -4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước. - Hát - HS trả lời. Một số loài cây sống trên cạn. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai. + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. Lợi ích: Chắn gió, chắn cát. + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. Lợi ích: Cho củ để ăn. + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. MĨ THUẬT : VẼ TRANG TRÍ VẼ TIẾP HỌA TIẾT DẠNG HÌNH VUƠNG, HÌNH TRỊN I- MỤC TIÊU. - HS nhận biết được hoạ tiết dạng hình vuơng, hình trịn. - HS biết cách vẽ hoạ tiết. - HS vẽ được hoạ tiết và vẽ màu theo ý thích. II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC. 1. GV chuẩn bị : - Vẽ to hoạ tiết dạng hình vuơng, hình trịn. 2. HS chuẩn bị : - Giấy hoặc vở Tập vẽ, bút chì, tẩy, màu, thước,... III- CÁC HOẠT ĐỘNH DẠY- HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV cho giới thiệu 1 số hoạ tiết và gợi ý: + Hoạ tiết dùng để làm gì ? + Những hoạ tiết này cĩ dạng hình gì ? - GV tĩm tắt: - GV cho HS xem 1 số bài vẽ trang trí hình vuơng, hình trịn và gợi ý. + Họa tiết thường dùng để trang trí ? + Họa tiết chính, họa tiết phụ ? + Họa tiết giống nhau được vẽ như thế nào ? + Màu sắc ? - GV tĩm tắt. HĐ2: Cách vẽ họa tiết. - GV y/c HS quan sát hình vuơng, hình trịn. - GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn. + Vẽ hình vuơng, hình trịn. + Kẻ các trục chia hình ra các phần bằng nhau. + Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuơng, hình trịn. + Vẽ màu theo ý thích. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV nêu y/c vẽ bài. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nhìn đường trục, vẽ họa tiết phù hợp với h.vuơng, h.trịn, vẽ hoạ tiết sáng tạo. Vẽ màu theo ý thích, - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS quan sát và lắng nghe. + Hoạ tiết dùng để trang trí. + Cĩ dạng hình vuơng, hình trịn, hình tam giác, - HS quan sát và lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. + Họa tiết: hoa, lá, các con vật,... + Hoạ tiết chính ở giữa, phụ ở 4 gĩc + Họa tiết giống nhau vẽ bằng nhau + Họa tiết giống nhau vẽ màu giống nhau - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ tiếp họa tiết vào hình vuơng, hình trịn, vẽ màu theo ý thích. - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dị. Thứ năm THỂ DỤC ÔN RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN\ TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH” I Mục tiêu : - Ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi : nhay đúng nhảy nhanh II Phương tiện :Sân , còi III Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung têu cầu của tiết học 2 Phần cơ bản : - GV tập hợp lớp thành 3 hàng dọc * Ôn rèn luyện tư thế cơ bản : - GV hướng dẫn học sinh ôn tập - Theo dõi sửa sai * Trò chơi : Nhảy đúng nhảy nhanh - GV phổ biến trò chơi , hướng dẫn cách chơi - Nhận xét tuyên dương 3 Phần kết thúc : - Tập hợp lớp - GV nhận xét tiết học , tuyên dương Giậm chân tại chỗ , điếm to theo nhịp 1-2 - Đi dắt tay nhau chuyển thành vòng tròn sau đó quay mặt vào tâm thực hiện lại bài thể dục phát triển chung * Trò chơi : tự chọn - HS thực hiện theo tổ - Lớp thực hiện - HS theo dõi - Tham gia chơi - Tâïp hợp - Thả lỏng \ TẬP VIẾT V – Vượt suối băng rừng. I. Mục đích 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết V (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũKiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: U – Ư. Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. v 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Gắn mẫu chữ V Chữ V cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ V và miêu tả:. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng. Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chư GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt. HS viết bảng con * Viết: : V - GV nhận xét và uốn nắn. v 3: Viết vở: theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - V : 5 li - b, g : 2,5 li - t : 1,5 li - s, r : 1,25 li - ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu sắc (/) trên ô - Dấu huyền trên ư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TOÁN GIỜ, PHÚT I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Nhận biết được 1 giờ có 60 phút; cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6. Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. 2Kỹ năng: Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và các khỏang thời gian 15 phút và 30 phút) và việc sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập chung. Sửa bài 4 GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: v 1: Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 -ø Một giờ có 60 phút”. -GV viết: 1 giờ = 60 phút. -kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?” GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét. GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút”. v 2: Thực hành Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. -Bài 2: -HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động được mô tả qua tranh vẽ. -Trả lời câu hỏi của bài toán. Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. HS không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính. 4. Củng cố – Dặn dò -Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc nhiều hơn) lên bảng kèm theo m
Tài liệu đính kèm: