TUẦN 21
Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
------------------------------------------------------------------
Tiết 2+3: HỌC VẦN
Bài 86 : ôp - ơp
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc được ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. Từ và câu ứng dụng
- Viết được ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.
II/ĐỒ DÙNG:
GV: - Bộ ghép chữ.- Tranh minh họa. Đoạn thơ ứng dụng.
HS: - Bộ ghép chữ - Bảng con, phấn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
(Tiết 1)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng bài 85.
- HS cả lớp viết vào bảng con từ: gặp gỡ, tập múa.
- GV nhận xét, cho điểm.
nh chọn nhóm luyện nói tốt nhất. - GV nhận xét và tuyên dương. Hoạt động 3: Luyện viết bài vào vở tập viết. - GVHD học sinh viết vào vở tập viết: Lưu ý HS cách viết, khoảng cách các chữ, cách đánh dấu thanh, tư thế ngồi, cách cầm bút... - HS viết bài vào VTV. - GV chấm một số bài, nhận xét sữa lỗi cho HS. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. - Tìm tiếng, từ có chứa vần: ôp - ơp. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và luyện viết thêm. Tiết 4: Toán(Tiết 81 ) Phép trừ dạng 17 – 7 I/ Mục tiêu: - Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17-7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Yêu cầu viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. * Bài tập cần làm : - Bài 1(cột 1,3,4), bài 2(cột 1, 3), bài 3. II/Đồ dùng: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp. - HS : Bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III/ Hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HSTB lên bảng làm BT số 2 trong SGK của tiết 78. - HS dưới lớp và GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 7 - HS thực hành trên que tính. HS lấy 17 que tính ( gồm một chục que tính và 7 que tính rời, ).Y/c HS tách thành 2 phần; phần bên trái có một chục, phần kia có 7 que tính rời.GV gài lên bảng giống HS, Y/c HS cất đi 7 que tính rời. ? Số que tính còn lại là bao nhiêu ? Vì sao em biết. - Giới thiệu phép trừ 17-7 = (G/v ghi bảng). * Hướng dẫn học sinh cách đặt tính và thực hiện phép tính. - GV hướng dẫn đặt tính: Tương tự như phép cộng dạng 14+3 với phép trừ ta cũng đặt tính từ trên xuống rưới. G/v viết phép tính lên bảng,vừa víêt, vừa h/d h/s đặt tính (HSK,G nhắc lại cách đặt tính, HSTB,Y lắng nghe). - GVHD cách tính trên bảng. HS quan sát và nhắc lại cách tính. - Cả lớp làm vào bảng con (2HS lên bảng làm). GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1: - 1HS nêu y/c : Tính - Cả lớp làm lần lượt vào bảng con. - Gọi 2 HS lên bảng cùng làm bài. - GV nhận xét chốt kết quả đúng lên bảng. Bài 2: - HS nêu y/c bài tập.Viết phép tính thích hợp. - GV Y/c HS làm 2 câu đầu còn lại về nhà làm.( 2HS Tb , K lên bảng làm). ở dưới làm vào vở BT.HS và GV chữa bài trên bảng Bài 3: - 1HS đọc đề bài toán. - HDHS tìm hiểu đề bài toán. - Gọi 1 HSK lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở BT. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và chốt lại. Bài 4: HD về nhà làm. 3. Củng cố - dặn dò. - Dặn HS về làm BT còn lại vào vở BT. ------------------------------------------------- Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: Toán( Tiết 82) Luyện tập I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép trừ (không nhớ)trong phạm vi 20; trừ nhẩm trong phạm vi 20 ; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. * Bài tập cần làm : - Bài 1(cột 1,3,4), bài 2(cột 1,2,4), bài 3(cột 1,2), Bài 5 ; (HS K, G làm hết số bài) II/Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ viết bài tập 3. - HS: Bảng con, phấn. III/ Hoạt động dạy- học. * Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HSTB lên bảng làm BT số 3 trong SGK của tiết 78. - HS dưới lớp làm bài vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. * Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài trong VBT. Bài 1: - 1HS đọc y/c bài: Đặt tính rồi tính. - Gọi 4 HS(K, TB) lên bảng làm. - HS cả lớp làm bài vào vở BT. - HS nhận xét bài trên bảng củ bạn và so sánh với kết quả bài làm của mình - GV nhận xét, cốt lại. Bài 2: 1HSTB nêu y/c bài tập. - 1HS K nêu cách tính. - Cả lớp làm bài vào vở BT. - GV gọi 3 HS K,G ,TB lên bảng chữa bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 3: Điền dấu > < = vào ô trống. - GV treo bảng phụ và HD cách làm. ? Để điền dấu đúng chúng ta phải làm như thế nào. - GV gọi 2 HSTB lên bảng làm bài. GV nhân xét. Bài 5: Viết phép tính thích hợp. - 1HS đọc đề bài toán. - HDHS tìm hiểu đề bài toán. - Gọi 1 HSK lên bảng làm bài.HS cả lớp làm bài vào vở BT. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và chốt lại. * Củng cố - dặn dò. * Dặn h/s về nhà làm BT 4 và các phần còn lại vào vở ô ly. Tiết 2: Âm nhạc Tiết 3+4: Học vần Bài 87 : ep - êp I/ Mục tiêu: - Đọc và viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp. Từ và câu ứng dụng. - Viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp. II Đồ dùng: - GV: Bộ ghép chữ - Tranh minh họa. - HS: Bộ ghép chữ - Bảng con, phấn. III/ Hoạt động dạy- học: (Tiết 1) 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng bài 86. - HS cả lớp viết vào bảng con từ: hộp sữa, lớp học - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Dạy vần * Nhận diện vần ep. - Gọi 2 HSG đọc vần. - Hs nhận xét và nêu vần "ep" được tạo bởi e và p. - HS cả lớp ghép vần "ep" vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích vần vừa ghép và đánh vần- đọc trơn(CN- N- ĐT). * Ghép tiếng " chép "? - HS cả lớp ghép tiếng "chép"vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích tiếng vừa ghép và đánh vần- đọc trơn(CN- N- ĐT). - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra từ khoá: cá chép. - 2 HS đọc trơn từ khoá. - Hs cả lớp đọc đồng thanh lại : vần - tiếng - từ khoá. * êp: Quy trình dạy tương tự như vần ep.( êp - xếp - đèn xếp). - HS so sánh 2 vần: èp - ep. Giống: Đều kết thúc bằng p; khác: ep bắt đầu bằng e; êp bắt đầu bằng ê. - HS cả lớp đọc lại bài. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng - GV viết bảng: - HS đọc thầm các từ: lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. - Gọi 2 HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có vần vừa học. - HS nhận xét và đọc các từ. (CN, N, ĐT ) - GV- HS giải thích các từ ứng dụng trên - Gọi 4 HS lên bảng đọc trơn toàn bài. - GV - HS nhận xét cách đọc. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS nêu tên âm vừa học. - GV viết mẫu, vừa viết vừa HD qui trình viết lần lượt từng chữ : ep, êp, cá chép, đèn xếp. - HS cả lớp viết vào bảng con lần lượt từng chữ. - GV nhận xét, sửa lỗi chữ viết của HS. - HS đọc lại toàn bài. (Tiết 2) Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1.(CN, N, ĐT). GV nhận xét. - HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra câu ứng dụng. - HS luyện đọc câu ứng dụng: (CN, N, ĐT) - Gọi HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có chứa vần vừa học trong câu ứng dụng? Hoạt động 2: Luyện nói - 2 HS nêu chủ đề luyện nói: Xếp hàng vào lớp. - HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Tranh vẽ gì? - Các bạn trong bức tranh đã xếp hàng vào lớp như thế nào? - Hãy giới thiệu tên bạn nào trong lớp được cô giáo khen vì đã giữ trật tự khi xếp hàng vào lớp? - HS các nhóm nhận xét và bình chọn nhóm luyện nói tốt nhất. - GV nhận xét và tuyên dương. Hoạt động 3: Luyện viết bài vào vở tập viết. - GVHD học sinh viết vào vở tập viết: Lưu ý HS cách viết, khoảng cách các chữ, cách đánh dấu thanh, tư thế ngồi, cách cầm bút... - HS viết bài vào VTV. - GV chấm một số bài, nhận xét sữa lỗi cho HS. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. - Tìm tiếng, từ có chứa vần: ep - êp. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và luyện viết thêm. Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2012 Tiết 1+2: Học vần Bài 88 : ip - up I/ Mục tiêu: - Đọc được: ip, up, bắt nhịp, búp sen ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ. II/Đồ dùng: GV: - Bộ ghép chữ tiếng việt 1. - Tranh minh họa. Đoạn thơ ứng dụng. HS: - Bộ ghép chữ - Bảng con, phấn. III/ Hoạt động dạy- học: (Tiết 1) 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng bài 87. - HS viết vào bảng con từ: cá chép, đèn xếp. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Nhận diện vần ip. - Gọi 2 HSG đọc vần. - Hs nhận xét và nêu vần "ip" được tạo bởi những âm nào? Được tạo bởi i và p. - HS cả lớp ghép vần "ip" vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích vần vừa ghép và đánh vần- đọc trơn(CN- N- ĐT). + Ghép tiếng " nhịp "? - HS cả lớp ghép tiếng "nhịp"vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích tiếng vừa ghép và đánh vần- đọc trơn(CN- N- ĐT). - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra từ khoá: bắt nhịp. - 2 HS đọc trơn từ khoá. - Hs cả lớp đọc đồng thanh lại : vần - tiếng - từ khoá. * up: Quy trình dạy tương tự như vần ip.( up - búp - búp sen). - HS so sánh 2 vần: ip - up. Giống: Kết thúc bằng p; khác ip bắt đầu bằng i; up bắt đầu bằng u. - HS cả lớp đọc lại bài. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng - GV viết bảng: - HS đọc thầm các từ: nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ. - Gọi 2 HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có vần vừa học. - HS nhận xét và đọc các từ. (CN, N, ĐT ) - GV- HS giải thích các từ ứng dụng trên - Gọi 4 HS lên bảng đọc trơn toàn bài. - GV - HS nhận xét cách đọc. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS nêu tên âm vừa học. - GV viết mẫu, vừa viết vừa HD qui trình viết lần lượt từng chữ : ip, up, bắt nhịp, búp sen - HS cả lớp viết vào bảng con lần lượt từng chữ. - GV nhận xét, sửa lỗi chữ viết của HS. - HS đọc lại toàn bài. (Tiết 2) Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1.(CN, N, ĐT). GV nhận xét. - HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra câu ứng dụng. - HS luyện đọc câu ứng dụng: (CN, N, ĐT) - Gọi HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có chứa vần vừa học trong câu ứng dụng? Hoạt động 2: Luyện nói - 2 HS nêu chủ đề luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ. - HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - HS các nhóm nhận xét và bình chọn nhóm luyện nói tốt nhất. - GV nhận xét và tuyên dương. Gợi ý: Học sinh quan sát tranh và giới thiệu các bạn trong tranh đang làm gì? HS thảo luận nhóm giới thiệu các bạn trong nhóm mình đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ? Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ? Hoạt động 3: Luyện viết bài vào vở tập viết. - GVHD học sinh viết vào vở tập viết: Lưu ý HS cách viết, khoảng cách các chữ, cách đánh dấu thanh, tư thế ngồi, cách cầm bút... - HS viết bài vào VTV. - GV chấm một số bài, nhận xét sữa lỗi cho HS. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. - Tìm tiếng, từ có chứa vần: ip - up. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và luyện viết thêm. Tiết 3: Toán Luyện tập chung (Tiết 83 ) I/ Mục tiêu: - Biết tìm số liền trước, liền sau. Biết cộng, trừ (không nhớ)trong phạm vi 20 * Bài tập cần làm : - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(cột 1,3), Bài 5(cột 1,3) ; (HS K, G làm hết số bài) II/Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết bài tập 5, 1. - HS bảng con, phấn. III/Hoạt động dạy- học. 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HSTB lên bảng làm BT số 1 trong SGK của tiết 79. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * HDHS làm bài trong VBT. Bài 1: HS đọc y/c bài. (H/s TB đọc số từ 0 cho đến 20). HS làm vào vở bài tập.) Bài 2,3; HS nêu yêu cầu: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn: ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào. (H/s: Đếm thêm 1 hoặc cộng thêm 1). ? Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào. (H/s: Bớt đi 1 hoặc trừ đi 1). - 4 h/s TB,Y lên bảng làm bài. Dưới làm vào vở bài tập. H/s và GV nhận xét. ? Qua bài tạp này giúp ta rèn luyện kỹ năng gì. (H/s K,G: Rèn kỷ năng so sánh các số. H/s TB nhắc lại). Bài 4: H/s nêu yêu cầu bài. H/s K,G nhắc lại cách tính. Cả lớp làm vào vở BT. (H/s TB làm 2 cột đầu). ? Qua BT này giúp ta rèn luyện kỹ năng gì. (Rèn kỹ năng cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20). - GV thu vở chấm và nhận xét bài. Bài 5: 1HSTB nêu y/c bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở BT. - GV nhận xét, chốt lại. 3Củng cố - dặn dò. * Dặn HS về nhà làm BT còn lại. ----------------------------------------------------------------- Tiết 4: Mỹ Thuật Thứ năm ngày 02 tháng 02 năm 2012 Tiết 1+2: Học vần Bài 89 : iêp - ươp I/ Mục tiêu: - Đọc được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. Từ và câu ứng dụng. - Viết được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. - Luyện nói từ 1-2 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ. III/Hoạt động dạy- học: (Tiết 1) 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng bài 88. - HS cả lớp viết vào bảng con từ: đuổi kịp, chụp đèn. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Nhận diện vần iêp. - Gọi 2 HSG đọc vần. - Hs nhận xét và nêu vần "iêp" được tạo bởi những âm nào? Được tạo bởi iê và p. - HS cả lớp ghép vần "iêp" vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích vần vừa ghép và đánh vần- đọc trơn(CN- N- ĐT). + Ghép tiếng " liếp "? - HS cả lớp ghép tiếng "liếp"vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích tiếng vừa ghép và đánh vần- đọc trơn(CN- N- ĐT). - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra từ khoá: tấm liếp. - 2 HS đọc trơn từ khoá. - HS cả lớp đọc đồng thanh lại : vần - tiếng - từ khoá. * ươp: Quy trình dạy tương tự như vần iêp.( ươp - mướp - giàn mướp). - HS so sánh 2 vần: iêp - ươp. Giống: đều kết thúc bằng p; khác: iêp bắt đầu bằng iê; ươp bắt đầu bằng ươ. - HS cả lớp đọc lại bài. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng - GV viết bảng: - HS đọc thầm các từ: rau diép, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. - Gọi 2 HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có vần vừa học. - HS nhận xét và đọc các từ. (CN, N, ĐT ) - GV- HS giải thích các từ ứng dụng trên - Gọi 4 HS lên bảng đọc trơn toàn bài. - GV - HS nhận xét cách đọc. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS nêu tên âm vừa học. - GV viết mẫu, vừa viết vừa HD qui trình viết lần lượt từng chữ : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. - HS cả lớp viết vào bảng con lần lượt từng chữ. - GV nhận xét, sửa lỗi chữ viết của HS. - HS đọc lại toàn bài. (Tiết 2) Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1.(CN, N, ĐT). GV nhận xét. - HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra câu ứng dụng. - HS luyện đọc câu ứng dụng: (CN, N, ĐT) - HS lên bảng tìm gạch chân tiếng có chứa vần vừa học trong câu ứng dụng? Hoạt động 2: Luyện nói - 2 HS nêu chủ đề luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ. - HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - HS các nhóm nhận xét và bình chọn nhóm luyện nói tốt nhất. - GV nhận xét và tuyên dương. Gợi ý: Cho HS lần lượt giới thiệu nghề nghiệp của cha mẹ. - Cho HS biết nghề nghiệp của các cô, các bác trong tranh vẽ. Hoạt động 3: Luyện viết bài vào vở tập viết. - GVHD học sinh viết vào vở tập viết: Lưu ý HS cách viết, khoảng cách các chữ, cách đánh dấu thanh, tư thế ngồi, cách cầm bút... - HS viết bài vào VTV. - GV chấm một số bài, nhận xét sữa lỗi cho HS. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. - Tìm tiếng, từ có chứa vần: iêp - ươp. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và luyện viết thêm. Tiết 3: Toán(Tiết 84) Bài toán có lời văn I/ Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toấn theo hình vẽ. II/Đồ dùng: - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, bảng phụ, phấn màu. - HS bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III/Hoạt động dạy- học. 1/Bài cũ: - Gọi h/s 1 lên bảng làm BT số 5 trong vở BT của tiết 80. - HS dưới lớp và GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài. *HĐ1: Giới thiệu bài toán có lời văn. - GV nêu yêu cầu bài toán và ghi đề bài lên bảng. GV hướng dẫn h/s quan sát tranh và hỏi. ? Bạn đội mũ đang làm gì. (1 h/s TB trả lời: Đang đứng giơ tay chào). ? Thế còn 3 bạn kia. ( h/s TB trả lời). ? Vậy lúc đầu có mấy bạn. (H/s: 1 bạn đội mũ). ? Về sau có thêm mấy bạn. (H/s: có 3 bạn). - H/s làm bài ra giấy nháp. Một h/s lên bảng viết, GV quan sát giúp đỡ h/s TB. GV nhận xét chữa bài h/s trên bảng. (H/s K,G đọc lại đề toán). - GV nói: Bài toán này là bài toán có lời văn. - GV đưa ra một số đề toán khác để h/s tự làm. GV quan sát giúp đỡ h/s TB. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập. Bài tập 2: H/s K,G đọc yêu cầu bài. - GV: Tương tự như baì tập 1 các em hãy quan sát tranh và thông tin đã cho biết, để viết tiếp các phần còn thiếu, để hoàn chỉnh đề bài toán. H/s làm vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ h/s TB. - Gọi một số h/s đọc bài của mình. H/s và GV nhận xét. Bài tập 3: y/c HS nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài toán. - GV hướng dẫn: Bài toán này còn thiếu gì. (thiếu câu hỏi). H/s tự làm bài vào vở, 1 h/s K lên bảng làm. GV cùng h/s nhận xét. Bài tập 4: Yêu cầu HS nhìn hình vẽ nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán. Bài toán: Có .... con chim đậu trên cành, có thêm...... con chim bay đến. Hỏi........? GV hướng dẫn: HS làm vào vở bài tập. Giáo viên chấm bài tập 4. 3/Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Tiết 4: Đạo đức Em và các bạn (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết được : trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập vui chơi. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. * HS khá giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ trong học tập và trong vui chơi. - KN,phát triển sự tin ,tự trọng trong quan hệ bạn bè . - KN ,giao tiếp / ứng sử với bạn bè . - KN ,thể hiện sự cảm thông với bạn bè. - KN ,Phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. II/ Chuẩn bị: + GV : Một lẳng nhỏ để đựng hoa khi chơi. 3 phần thưởng. + HS : Mỗi em 3 bông hoa bằng giấy. Bút mầu giấy vẻ. III/ Các hoạt động dạy- học. 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Học sinh chơi trò chơi, Tặng hoa. - Cách chơi: Mỗi HS được trọn 3 bạn trong lớp mà mình thích để tặng hoa cho bạn. - Học sinh lần lượt bỏ hoa vào lẳng. GV căn cứ vào số hoa của các bạn được tặng nhiều hoa nhất. Khen và tặng quà cho các em. - Em có muốn được tặng nhiều hoa như bạn a, b, c không? ? Những ai đã tặng hoa cho bạn a, b, c. ? Vì sao em lại tặng hoa cho bạn a? bạn b? bạn c? - GV kết luận: 3 bạn đwợc tặng nhiều hoa vì đã biết cư sữ đúng với các bạn khi học khi chơi. (H/S K,G nhắc lại). Hoạt động 2: HS quan sát tranh của BT 2 và đàm thoại. ? Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì. ? Chởi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng chơi cùng học vui hơn. ? Muốn có nhiều bạn chúng ta làm như thế nào. - GV kết luận: (Như phần mục tiêu). Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm 4 BT 3. - GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả, cả lớp bổ xung. - GV kết luận: Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm. - Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn học sinh vè nhà học bài và chuẩn bị trước tiết 2 Thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2012 Tiết 1+2: Tập viết ( tuần 19 ) Bập bênh, lợp nhà, sách giáo khoa, hí hoáy... I/Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : bập bênh, lợp nhà, sách giáo khoa, hí hoáy, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV1, tập 2. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV1, tập 2. II/ Đồ dùng: - GV: bảng phụ viết mẫu các từ luyện viết. - HS : vở luyện viết,bảng con,phấn. III/ Hoạt động dạy- học: 1/ Bài cũ: - HS viết vào bảng con từ: tấm liếp, nườm nượp. - GV nhận xét. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài. *HĐ1: HD học sinh viết các từ ngữ. - GV cho học sinh quan sát chữ mẫu đã viết sẵn ở bảng phụ và trả lời các câu hỏi. ? Từ “bập bênh” gồm có mấy tiếng ghép lại ? Mỗi tiếng có mấy con chữ.(HS K,G trả lời,h/s TB nhắc lại). (H/s TB trả lời, h/s K,G nhận xét). - GV viết bảng. ? Từ “lợp nhà”gồm có mấy tiếng ghép lại ? Mỗi tiếng gồm có những con chữ nào ghép lại. (HS: Gồm hai tiếng, tiếng lợp và tiếng nhà...).(H/s TB trả lời, h/s K,G nhận xét). ?Từ “sách giáo khoa” gồm có mấy tiếng ghép lại ? Mỗi tiếng gồm có những con chữ nào ghép lại. (HS: Gồm ba tiếng, tiếng sách, tiếng giáo và tiếng khoa...). (H/s K,G trả lời, h/s TB nhắc lại). ? Từ “hí hoáy” gồm có mấy tiếng ghép lại ? Mỗi tiếng gồm có những chữ nào ghép lại. (HS: Gồm hai tiếng, tiếng hí và tiếng hoáy...). (H/s TB trả lời, h/s K,G nhận xét).- GV viết lần lượt các từ GV đã HD viết mãu lên bảng. HS viết bảng con( GV q/s giúp đỡ HS t/b.Viết đúng cỡ chữ ,các nét nối giữa các con chữ,và khoãng cách các tiếng trong từ ). -GV nhận xét và sửa lỗi cho h/sinh cả lớp. *HĐ2: HD h/s viết vào vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết.GV q/s giúp đỡ h/s TB. - GV thu bài chấm và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại các nét nối giữa các con chữ trong tiếng. - GV tuyên dương một số bài viết đẹp. - Dặn HS về nhà tập viết những từ còn lại trong vở tập viết. Tiết 3 Tự nhiên xã hội Ôn tập: Xã hội I/ Mục tiêu: - Kể được về gia đình, lớp học và cuộc sống nơi các em sinh sống. * Đối với HS k, G : Kể về 1 trong 3 chủ đề : gia đình, lớp học, quê hương. II/ Đồ dùng: - GV: Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội. Các phiếu ghi câu hỏi. III/ Hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi , hái hoa dân chủ. - Các câu hỏi ghi vào phiếu: ? Kể về các thành viên trong gia đình bạn. ? Nói về những người bạn yêu quý. ? Kể về ngôi nhà của bạn, kể về những việc đã làm để giúp đỡ bố mẹ. ? Kể về cô giáo, thầy giáo của bạn. ? Kể những gì em nhìn thấy trên đường đến trương. ? Kể về một ngày của em. - GV gọi lần lượt từng h/s lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp. Suy nghĩ trả lời. - GV chon một số h/s trả lời đúng, rõ ràng lưu loát sẽ được cả lớp vổ tay, khen thưởng. 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn h/s về nhà học bài và làm BT trong vở BT và xem trước bài 21. Tiết 4 : Hoạt động tập thể : Sinh hoạt lớp I - Mục tiêu : Giúp HS nhận ra được ưu điểm, nhược điểm của bản thân và của lớp trong tuần 21 để định hướng sửa chữa trong tuần 22. II - Các hoạt động : Hoạt động 1 : Lớp trưởng nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần 21. Hoạt động 2 : GV phổ biến kế hoạch tuần 22. Luyện viết : Bài 86, 87, 88, 89 I/
Tài liệu đính kèm: