TUẦN 18:
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2+3: HỌC VẦN
Bài 73: it – iêt.
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được vần it, iêt , trái mít, chữ viết. Từ câu ứng dụng.
- Viết được vần it, iêt , trái mít, chữ viết.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II/ ĐỒ DÙNG :
GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk.
HS : bảng con, bộ chữ cái
III/HOAT ĐỘNG DẠY HOC :
TIẾT 1
1, Bài cũ :
- lớp viết vào bảng con : chim cút, sứt răng; 2 HS lên bảng viết .
- HS đọc lại bài 72 trong SGK.
2, Bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Dạy vần mới. Vần : it
* Nhận diện vần.
- Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần it – HS thực hiện CN.
- GV yêu cầu HS ghép vần:it - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
- GV gài bảng- yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp).
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
* Ghép tiếng- từ khoá.
- Để có tiếng mít ta phải thêm âm và dấu gì? – HS trả lời.
- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : mít - HS thực hiện CN.
- HS phân tích tiếng mít - HS thực hiện CN.
- GV gài bảng tiếng mít
- HS đánh vần, đọc nối tiếp (CN, nhóm).
- Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
- Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: trái mít.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
viết bài – lớp viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói. GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. HĐ3: Luyện viết. - GV viết mẫu: it, iêt , trái mít, chữ viết và nhắc lại quy trình viết. - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học. GV và lớp nhận xét, bổ sung. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Toán (tiết 69) Điểm - đoạn thẳng I/mục tiêu: - Nhận biết được điểm và đoạn thẳng. Đọc tên điểm, đoạn thẳng, kẻ được đoạn thẳng. - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3. II.Đồ dùng: GV: Phấn màu, thước dài HS : bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy- học: 1)Bài cũ: 2 HS đứng tại chỗ đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 2)Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu điểm và đoạn thẳng. Bước 1: Điểm và đoạn thẳng. GV dùng phấn màu chấm lên bảng và hỏi: Đây là cái gì? HS trả lời: Đây là một dấu chấm, 1 chấm tròn, 1 điểm. GV: Đó chính là điểm. Gv viết tiếp chữ A và nói: Điểm này cô đặt tên là A. HS đọc: CN, nhóm. GV gọi HS lên bảng viết điểm B. HS thực hiện- đọc đồng thanh. Gv lấy thước nối 2 điểm lại và nói: Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB. GV cho HS đọc: CN, lớp. Gv nhấn mạnh: cứ nối 2 điểm lại thì ta được một đoạn thẳng. Bước 2: Gv giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. GV hỏi: Để vẽ đoạn thẳng thì chúng ta dùng dụng cụ nào? HS: Dùng thước kẻ. GV cho HS giơ thước của mình lên để kiểm tra dụng cụ vẽ. GV cho HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di động theo mép thước. Gv hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng theo các bước sau: + Dùng thước chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa , đặt tên cho từng điểm. + Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước. + Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra, ta được doạn thẳng. GV cho 1, 2 em lên vẽ đoạn thẳng. HS dưới lớp vẽ ra bảng con- đọc tên. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập : Đọc tên các điểm rồi nối các điểm để có đoạn thẳng. - HS làm bài CN, GV giúp đỡ HS yếu làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập : Dùng thước thẳng và bút để nối các điểm. - Gv chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho các nhóm. HS làm bài theo nhóm, GV giúp đỡ HS yếu làm bài. Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập : Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?. - GV chia lớp làm 3 nhóm – giao việc cho các nhóm. - HS làm bài theo nhóm, GV giúp đỡ HS yếu làm bài. Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán (tiết 70) Độ dài đoạn thẳng I. mục tiêu: - Có biểu tượng “dài hơn ,ngắn hơn” ; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng ; Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3. II/ Đồ dùng : GV: Thước nhỏ, thước to dài. HS: thước kẻ, , bút chì. III . Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ : - 2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng đó. - HS dưói lớp lấy đồ dùng học tập ra để kiểm tra. 2, Bài mới : Hoạt động 1: Biểu tượng dài hơn ,ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng - GV cầm 2 thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi “Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn” ? - HS trả lời CN - GV h/d học sinh so sánh trực tiếp - GV gọi 1-2 h/s lên bảng so sánh 2cái bút , 2que tính - Lớp theo dõi và nhận xét - GV yêu cầu h/s nhìn vào hình vẽ trong sgk và thảo luận :thước nào dài hơn thước nào ngắn hơn - H/S trả lời CN Hoạt động 2 :So sánh gián tiếp độ dài 2đoạn thẳng qua độ dài trung gian - GV cầm 2 cái thước dài to - h/s thực hiện đo như cách 1 - GV ngoài ra còn một cách khác để đo đó là đo bằng gang ty , ta lấy gang tay làm vật đo trung gian - GV thực hành đo –h/s quan sát rồi rút ra kết luận . thước dài hơn ngắn hơn - h/s thực hành đo Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: GV gọi h/s đọc đầu bài : Ghi dấu v vào đoạn thẳng dài hơn HS làm bài cá nhân- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS yếu kém. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài : Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng. GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng. HS làm bài CN. GV gọi HS lên bảng chữa bài. HS đọc lần lượt các số mình điền. Bài 3 : GV gọi h/s đọc đề bài : Tô màu đỏ vào cột cao nhất, màu xanh vào cột thấp nhất rồi ghi số thích hợp vào mỗi cột. GV chia lớp làm 3 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm. Các nhóm thảo luận và làm bài GV gọi h/s chữa bài 3, Củng cố bài : - GV hệ thống bài học - GV nhận xét - tuyên dương Tiết 2: Âm Nhạc Tiết 3+4: Học vần Bài 74: uôt- ươt. I/mục tiêu : - Đọc được vần uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Từ câu ứng dụng. - Viết được vần uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II/ Đồ dùng : GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk. HS : bảng con, bộ chữ cái III/Hoat động dạy hoc : Tiết 1 1, Bài cũ : - lớp viết vào bảng con : con vịt, thời tiết; 2 HS lên bảng viết . - HS đọc lại bài 73 trong SGK. 2, Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Dạy vần mới. Vần uôt * Nhận diện vần. Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần uôt – HS thực hiện CN. GV yêu cầu HS ghép vần uôt - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. GV gài bảng- yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp). GV theo dõi, sửa sai cho HS. * Ghép tiếng- từ khoá. Để có tiếng chuột ta phải thêm âm và dấu gì? – HS trả lời. Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : chuột - HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng chuột - HS thực hiện CN. GV gài bảng tiếng chuột. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớpđánh vần - đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: chuột nhắt. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. Dạy vần ươt. * Nhận diện vần. Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ươt – HS thực hiện cá nhân. Gv yêu cầu HS ghép vần ươt - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. HS đánh vần - đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. HS so sánh vần uôt với vần ươt giống và khác nhau như thế nào? * Ghép tiếng- từ khoá. - Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : ươt - HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng ươt - HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: lướt ván. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HĐ3: Đọc từ ứng dụng: GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp. GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học. GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh. HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con. Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần uôt, ươt. GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó. 4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói. GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. HĐ3: Luyện viết. - GV viết mẫu: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván và nhắc lại quy trình viết. - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học. GV và lớp nhận xét, bổ sung. Thứ tư ngày 28 tháng12 năm 2011 Tiết 1+2: Học vần Bài 75: Ôn tập I-mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Nghe, hiểu và kể được1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng II-Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng ôn, tranh trong SGK. - HS: Bộ chữ cái, bảng con. III. Hoạt động dạy- học: Tiết 1 1)Bài cũ: - 2 HS đọc lại bài 74 trong SGK. - Lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng viết: trắng muốt, vượt lên. 2)Bài mới: a) GTB : GV dùng tranh để giới thiệu. b) Ôn tập HĐ1: Ôn các chữ đã học. GV treo bảng ôn- Gọi HS đọc các vần đã học- HS đọc cá nhân. GV đọc vần - HS chỉ vào các vần đó. GV cho HS yếu đọc nhiều lần. HĐ2: Ghép tiếng. Gv yêu cầu HS ghép các tiếng từ các phụ âm và các nguyên âm. HS sử dụng bộ chữ cái để ghép : HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp các từ vừa ghép được(CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HĐ3: Hướng dẫn HS viết bảng con. Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần mới học. GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết một số vần như vần: ot, at, ăt, ât, ôt, ơt,et, êt, ut, ưt , it, iêt , uôt , ươt 4 HS lên bảng viết bài – HS viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói(Kể chuyện): Quạ và công. Gv yêu cầu HS đọc tên câu chuyện: Đi tìm bạn. GV kể lần 1- kể lần 2 kèm theo tranh. HS nghe và quan sát tranh. HS kể trong nhóm, đại diện các nhóm lên thi kể, lớp theo dõi, nhận xét. HS nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhiều HS nhắc lại. HĐ3: Luyện viết GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trên bảng ôn và SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. Tiết 3: Toán (tiết 71 ) Thực hành đo độ dài I/mục tiêu : - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân ; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. * Đối với HS giỏi : Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân. II.Đồ dùng: GV: thước kẻ, que tính. HS: thước kẻ, que tính. III. Hoạt động dạy- học: 1)Bài cũ: - Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào? - HS trả lời CN – GV nhận xét. 2)Bài mới: Bài 1 Thực hành đo độ dài bằng gang tay. - Gv hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài cá nhân vào vở BT- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS. Bài 2: Thực hành đo độ dài bằng bước chân. - Gv hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài cá nhân vào vở BT- 1 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS. Bài 3 : Thực hành đo độ dài bằng que tính. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV gọi HS lên bảng chữa bài - đọc kết quả - Gv giúp đỡ HS làm bài. * HS thực hành đo rồi viết kết quả vào vở ô li. 3, Củng cố bài : - GV nhận xét - tuyên dương -------------------------------------------------------- Tiết 4: Mỹ Thuật Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011 Tiết 1+2: Học vần bài 76 : oc - ac I/mục tiêu : - Đọc được vần oc, ac, con sóc, bác sĩ. Từ và câu ứng dụng. - Viết được vần oc, ac, con sóc, bác sĩ. - Luyện nói từ 2 – 3câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học. II/ Đồ dùng : GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk. HS : bảng con, bộ chữ cái III/Hoat động dạy hoc : Tiết 1 1, Bài cũ : - lớp viết vào bảng con : chót vót, bát ngát; 2 HS lên bảng viết . - HS đọc lại bài 75 trong SGK. 2, Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Dạy vần mới. Vần : oc * Nhận diện vần. Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần oc – HS thực hiện CN. GV yêu cầu HS ghép vần: oc - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. GV gài bảng- yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp). GV theo dõi, sửa sai cho HS. * Ghép tiếng- từ khoá. Để có tiếng sóc ta phải thêm âm và dấu gì? – HS yếu trả lời. Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : sóc- HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng sóc - HS thực hiện CN. GV gài bảng tiếng sóc và hỏi: Tiếng sóc được đánh vần như thế nào? HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: con sóc. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. Dạy vần ac. * Nhận diện vần. Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ac– HS thực hiện cá nhân. Gv yêu cầu HS ghép vần ac- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. + Vần ac được đánh vần như thế nào? . HS đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. * Ghép tiếng- từ khoá. - Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : bác- HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng bác - HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: bác sĩ. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HS so sánh vần oc với vần ac giống và khác nhau như thế nào? HĐ3: Đọc từ ứng dụng: GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp. GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học. GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh. HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con. Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần : oc, ac. GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó. 4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói. GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. HĐ3: Luyện viết. - GV viết mẫu: oc, ac, con sóc, bác sĩ và nhắc lại quy trình viết. - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học. GV và lớp nhận xét, bổ sung. Tiết 3: Toán ( tiết 72 ) Một chục, tia số I/mục tiêu : - Nhận biết ban đầu về 1 chục ; quan hệ giữa chục và đơn vị : 1 chục = 10 đơn vị ; biết đọc và viết trên tia số. - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3. II.Đồ dùng: GV: Tranh trong SGK, que tính. HS: Bảng con, que tính. III. Hoạt động dạy- học: 1)Bài cũ - HS đo độ dài của đồ vật đó. - HS thực hành đo, GV theo dõi, nhận xét. 2)Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu một chục. - GV nêu câu hỏi : Trên cây có mấy quả? – HS : 10 quả. GV nêu: 10 quả hay còn gọi là một chục. GV: Trên cây có mấy quả? ( 1 chục quả). GV viết dưới tranh vẽ: có 10 quả, có một chục quả. Gv yêu cầu HS lấy ra 10 que tính và hỏi: Mười qua tính hay còn gọi là bao nhiêu que tính? ( 10 que tính hay còn gọi là một chục que tính). GV ghi bảng: có10 que tính , có một chục que tính. ? Mười đơn vị hay còn gọi là mấy chục? ( 1 chục). GV ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục. ? Một chục bằng mấy đơn vị? ( Một chục bằng 10 đơn vị). GV cho HS nhắc lại và kết luận. Hoạt động 2: Giới thiệu tia số. GV vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số, trên tia số có một điểm gốc là 0 và các điểm cách đều nhau được ghi số, đầu tia số được đánh mũi nhọn. GV yêu cầu HS so sánh giữa các số trên tia số. HS kl: Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải, số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. Bài 1: Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn. - HS làm bài CN, GV giúp đỡ HS yếu làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài 2: Vẽ bao quanh 1 chục con vật. - HS làm bài CN, GV giúp đỡ HS yếu làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - HS làm bài CN, 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống. - GV chia lớp làm 2 nhóm – giao việc cho các nhóm. - HS làm bài theo nhóm, GV giúp đỡ HS yếu làm bài. Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------- Tiết 4: Đạo đức Thực hành kĩ năng cuối học kì I I. mục tiêu Giúp HS củng cố về các bài đạo đức đã học ở học kì I. Vận dụng các mẫu hành vi đó vào thực tế. II. Đồ dùng : GV: Phiếu ôn tập. HS: Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy học: 1)Giới thiệu bài. 2)Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận lớp. GV phát phiếu cho HS trong phiếu có ghi những tình huống khác nhau, yêu cầu HS thảo luận CN. HS làm việc vào phiếu. GV theo dõi HS làm bài. Gọi HS đọc kết quả trước lớp. HS khác nhận xét – bổ sung. GV kết luận. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. HS tự liên hệ: CN, nhóm. HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc CN, nhóm, lớp. Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp. - Dặn dò về nhà. Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 Tiết 1+2: Học vần Ôn tập, kiểm tra kỳ 1 I. mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. - Nói được từ 2 – 4 câu theo các chủ đề đã học. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS đọc lại bài đã học trong SGK ( từ bài 1 đến bài 76). - HS luyện đọc(CN, nhóm, lớp). - GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu đọc bài và sửa sai cho HS . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện viết . - GV viết bài mẫu vần đã học lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - HS luyện viết vào bảng con vần - Gv theo dõi, uốn nắn cho HS. Hướng dẫn viết vào vở ô li GV hướng dẫn HS viết vần đã học. Gv yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết( HS giỏi nhắc lại). - GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở, khoảng cách giữa mắt và vở. - HS viết bài vào vở ô li - Gv theo dõi giúp đỡ HS viết bài. - Gv thu 1/ 3 số vở của HS để chấm và chữa bài. - Gv nhận xét một số bài viết của học sinh. Hoạt động 3: Luyện nói - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS đọc các từ đó(CN, nhóm, lớp). III. Củng cố bài: GV nhận xét- tuyên dương Tiết 3: Tự nhiên – xã hội Cuộc sống xung quanh ta I. mục tiêu: - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở. * Đối với HS khá, giỏi : Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa nông thôn và thành thị. - KN,tìm kiếm và sử lí thông tin ,quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương . - KN,tìm kiếm và xử lí thông tin,phân tích ,so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. - Phát triển KNShọp tác trong công việc. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: tranh SGK. HS: Vở bài tập, SGK. III. Hoạt động dạy- học: 1)Bài cũ: -: Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch, đẹp? Em đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch, đẹp? - HS trả lời CN, HS khác nhận xét. 2)Bài mới: HĐ1: Cho HS tham quan khu vực quanh trường. Mục tiêu: Hs tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xung quanh. + Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Nhận xét về quang cảnh trên đường( người qua lại, các phương tiện giao thông). Nhận xét về quang cảnh 2 bên đường. Phổ biến nội quy: đi thẳng hàng, trật tự nghe theo hướng dẫn của GV. + Bước2: Thực hiện hoạt động: HS đi thành hàng. GV theo dõi, nhắc nhở, đặt câu hỏi gợi ý. + Bước 3: Kiểm tra kết quả hoạt động. - HS kể về những gì mà mình quan sát được. HĐ2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS nhận ra đây là bức tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn. Kể được một số hoạt động ở nông thôn. + B1: GV giao nhiệm vụ : yêu cầu HS quan sát và thảo luận . - HS thảo luận CN. +B2: Gv gọi HS trình bày trước lớp. - HS thực hiện – HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. 3)Củng cố bài: Gv nhận xét, tuyên dương Tiết 4: Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Giáo viên đánh giá hoạt động tuần qua: 1. Ưu điểm: - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài đầy đủ. Nhiều em dành đợc nhiều điểm tốt . - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. II. Kế hoạch tuần 19: - Tiếp tục duy trì nề nếp cũ. - Học chơng trình học kì 2. - Hoàn thành chơng trình tuần 19. - Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp. Rèn luyện chữ viết - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Thực hiện tốt các kế hoạch của trờng và liên đội đề ra Sinh hoạt tập thể Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa ngày học sinh, sinh viên I.Mục tiêu - Giúp hs hiểu được ý nghĩa ngày HSSV( 9 - 1) và những truỳên thống tốt đẹp của ngày HSVS -Hs có thói quen học tập và rèn luyện mình tốt hơn, có tình yêu quê hương đất nước -Giúp hs có ý thức phê bình và tự phê bình việc làm của mình, biết được ưu nhược điểm tuần qua và nắm được kế họach tuần tới II.Nội dung và hình thức Nội dung:; Tìm hiểu ý nghĩa ngày HSSV, hs sưu tấm tư liệu ... liên quan Hình thức:Sinh hoạt theo tập thể khối III.Hoạt động dạy học 1.Tiến hành hoạt động - Cho hs hát tập thể 1 bài - GV đọc cho hs nghe nội dung, ý nghĩa của ngày HSSV - Hs nêu những hiểu biết của mình về ngày 9-1 - Hs trưng bày tư liệu liên quan Gv hướng dẫn hs chuẩn bị hoạt động tuần tới 2.Nhận xét hoạt động tuần qua Học tập: Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp Đạo đức: Chăm ngoan đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động học tập cũng như sinh hoạt Lao động vệ sinh: Tham gia lao động vệ sinh lớp, trường sạch sẽ 3. Kế hoạch tuần tới Thực hiện tốt nội quy trường, lớp Tham gia LĐVS trường lớp sạch sẽ Tham gia tốt các hoạt động ở trường Thực hiện tốt
Tài liệu đính kèm: