TUẦN 16
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
TIẾNG VIỆT
IM – UM
I. Mục tiêu:
- Đọc được vần im, um, chim câu, trùm khăn. từ ngữ và bài ứng dụng trong bài.
-Viết được vần im, um từ chim câu, trùm khăn.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng
II. Đồ dùng dạy – học;
Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết.
ộng dạy – học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Bài cũ: + Viết bảng con: im, um, chim câu, trùm khăn. + Đọc bài trên bảng và trong sgk: 7 em GV nhận xét bài cũ- ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. *Hoạt động 1: Giới thiệu vần iêm, yêm *Giới thiệu vần iêm. Quan sát, giúp đỡ HS -Giới thiệu và ghi bảng: iêm -Gọi HS nêu cấu tạo vần iêm? Nhận xét -Đánh vần: iê - m - iêm -Đọc trơn: iêm -Có vần iêm rồi muốn có tiếng xiêm thêm âm gì? ở đâu? -Đánh vần: x – iêm – xiêm -Đọc trơn: xiêm -HD HS quan sát tranh vẽ và hỏi các câu hỏi để rút ra từ dừa xiêm -Đọc lại toàn vần +Giới thiệu vần yêm. -Các bước tiến hành tương tự như vần iêm -Cho HS so sánh vần iêm với vần yêm? -Đọc lại toàn bài *Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng -Ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS nhận biết vần iêm, yêm trong các từ ứng dụng rồi đọc các từ đó thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi -Giải nghĩa từ ứng dụng. -Đọc lại toàn bài -Hướng dẫn HS viết: Quan sát và giúp đỡ HS Tiết 2 *Hoạt động 3: Luyện đọc +Bước 1: Luyện đọc - Hướng dẫn HS luyện đọc trên bảng lớp -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và nhận biết vần iêm, yêm trong câu ứng dụng: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. -Luyện đọc trong sgk +Bước 2: Luyện viết -HD học sinh viết iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm trong vở tập viết. Quan sát , giúp đỡ học sinh Thu chấm 1 số vở- nhận xét *Hoạt động 4: Luyện nói -Đọc tên bài luyện nói: Điểm mười -HD HS quan sát tranh vẽ và luyện nói theo chủ đề “Điểm mười ” dựa vào các câu hỏi trong sgk. Nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò : HS ghép vào bảng cài: iêm đt 2 em nêu: vần iêm gồm có 2 âm, âm đôi iê đứng trước, âm m đứng sau Nhận xét đúng, sai Lắng nghe và nhắc lại: cn - đt cn -đt cn-đt ghép vào bảng cài: xiêm cn- đt cn – đt Quan sát tranh và trả lời rồi đọc từ dừa xiêm : cn-đt cn-đt +Giống: âm cuối m +Khác: âm đầu iê # yê cn - đt quan sát và trả lời rồi đọc cn- đt lắng nghe cn - đt Quan sát và lắng nghe Viết vào bảng con : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm cn-đt quan sát tranh vẽ và trả lời rồi đọc cn-đt cn-đt lắng nghe Viết bài trong vở tập viết Đổi vở kiểm tra bài nhau cn - đt Nghe và quan sát tranh vẽ rồi trả lời nhận xét, bổ sung lắng nghe MĨ THUẬT VẼ HOẶC DÁN LỌ HOA I/ Mục tiêu Sau bài học - Học sinh thấy được vẻ đẹp và hình dáng của một số lọ hoa - Vẽ hoắc xé dán được 1 lọ hoa đơn giản II/ Đồ dùng dạy- học : - GV: Chuẩn bị tranh ảnh, một số lọ hoa, một số bài vẽ của học sinh năm trước - HS : Vở vẽ + màu III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : học sinh ht,kiểm tra sĩ số 2.Bài cũ :. - GV kiểm tra vở vẽ + dụng cụ vẽ của học sinh 3. Bài mới: +HĐ:1 1. Giới thiệu các kiểu dáng của lọ hoa : - Lọ có dáng thấp tròn - Lọ có dáng cao thon - Lọ có cổ cao, thân phình to ở dưới - GV cho Hs xem những đồ vật đã chuẩn bị để các em biết các kiểu dáng của lọ hoa 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ lọ hoa : - Vẽ lọ, miệng, nét cong của thân vẽ màu +HĐ: 3 : Thực hành - HS thực hành GV theo dõi giúp HS vẽ lọ hoa sao cho phù hợp với phần giấy trong vở vẽ +HĐ: 4 : Nhận xét đánh giá - GV hướng dẫn học sinh chọn bài vẽ đẹp, nhận xét nội dung, hình dáng và màu sắc 4- Dặn dò: -Chọn giấy gấp cho tiết sau học xé dán lọ hoa. -Nhận xét tiết học . - HS quan sát -Học sinh quan sát. -Vẽ hình dng chung trước -Pht nt thẳng. -Vẽ sửa lại bằng nét cong,vừa sửa vừa nhìn mẫu. - HS vẽ vào vở - Vẽ lọ hoa , vẽ màu vào lọ hoa - Học sinh trưng bày bài vẽ - Bình chọn bài vẽ đẹp Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 TIẾNG VIỆT UÔM - ƯƠM I Mục tiêu: - Đọc được vần uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm ,từ ngữ và bài ứng dụng -Viết được vần uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. II Đồ dùng dạy - học. Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết. III Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Bài cũ: + Viết bảng con: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm + Đọc bài trên bảng và trong sgk: 6 em GV nhận xét bài cũ- ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. *Hoạt động 1:Giới thiệu vần uôm, ươm Quan sát, giúp đỡ HS -Giới thiệu và ghi bảng: uôm -Gọi HS nêu cấu tạo vần uôm? Nhận xét -Đánh vần: u - ô - m – uôm -Đọc trơn: uôm -Có vần uôm rồi muốn có tiếng buồm thêm âm gì? dấu gì ? ở đâu? -Đánh vần: b -uôm buôm- huyền - buồm -Đọc trơn: buồm -HD HS quan sát tranh vẽ và hỏi các câu hỏi để rút ra từ cánh buồm -Đọc lại toàn vần +Giới thiệu vần ươm -Các bước tiến hành tương tự như vần uôm -Cho HS so sánh vần uôm với vần ươm? -Đọc lại toàn bài *Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng -Ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS nhận biết vần uôm, ươm trong các từ ứng dụng rồi đọc các từ đó: ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm -Giải nghĩa từ ứng dụng. -Đọc lại toàn bài -Hướng dẫn HS viết: Quan sát và giúp đỡ HS Tiết 2 *Hoạt động 3: Luyện đọc Mục tiêu: Giúp HS đọc,viết thành thạo vần uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm . Nhận biết được vần uôm, ươm và đọc được bài ứng dụng. Cách tiến hành: + Bước 1: Luyện đọc - Hướng dẫn HS luyện đọc trên bảng lớp -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và nhận biết vần uôm, ươm trong câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời bướm bay lượn từng đàn. -Luyện đọc trong sgk +Bước 2: Luyện viết -HD học sinh viết uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm trong vở tập viết. Quan sát , giúp đỡ học sinh Thu chấm 1 số vở- nhận xét *Hoạt động 4: Luyện nói -Đọc tên bài luyện nói: Ong, bướm, chim, cá cảnh. -HD HS quan sát tranh vẽ và luyện nói theo chủ đề “Ong, bướm, chim, cá cảnh ” dựa vào các câu hỏi trong sgk. Nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò : HS ghép vào bảng cài: uôm đt 2 em nêu: vần uôm gồm có 2 âm, âm đôi uô đứng trước, âm m đứng sau Nhận xét đúng, sai Lắng nghe và nhắc lại: cn - đt cn -đt cn-đt ghép vào bảng cài: buồm cn- đt cn – đt Quan sát tranh và trả lời rồi đọc từ cánh buồm : cn-đt cn-đt +Giống: âm cuối : m +Khác: âm đầu uô # ươ cn - đt quan sát và trả lời rồi đọc cn- đt lắng nghe cn - đt Quan sát và lắng nghe Viết vào bảng con: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm . cn-đt Quan sát tranh vẽ và trả lời rồi đọc cn-đt cn-đt lắng nghe Viết bài trong vở tập viết Đổi vở kiểm tra bài nhau cn - đt Nghe và quan sát tranh vẽ rồi trả lời nhận xét, bổ sung lắng nghe TOÁN BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. Mục tiêu: + Thuộc bảng cộng trừ, bảng trừ , biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 ;làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Làm bài tập 1,3 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ bài tập 1 / 87 - 3 / 87 ( phần b) – Tranh bài tập 3a) / 87 +Vẽ trên bảng + Bộ thực hành toán . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Bài cũ : + Gọi 2 em học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10 – 2 học sinh đọc phép cộng phạm vi 10 + 3 học sinh lên bảng : 8 + 0 = 10 3 + 7 0 10 10 – 1 0 9 + 1 Hoạt động 1 : Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 10. -Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các bảng cộng bảng trừ phạm vi 10 đã học -Hỏi miệng – gọi học sinh trả lời nhanh một số phép tính -Nhận xét, tuyên dương học sinh học thuộc các bảng cộng trừ Hoạt động 2 : Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. -Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK làm các phép tính, tự điền số vào chỗ chấm -Giáo viên hướng dẫn cho học sinh biết cách sắp xếp các công thức tính trên bảng vừa thành lập và nhận biết quan hệ giữa các phép tính cộng trừ Hoạt động 3 : Thực hành -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập +Bài 1 : Hướng dẫn học sinh vận dụng các bảng cộng, trừ đã học để thực hiện các phép tính trong bài -Lưu ý học sinh viết số thẳng cột trong bài 1b) . +Bài 3 : a) Treo tranh – Hướng dẫn học sinh nêu bài toán và phép tính thích hợp -Hướng dẫn học sinh trả lời ( nêu lời giải bằng lời ) để bước đầu làm quen với giải toán có lời văn b) Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt rồi nêu bài toán (bằng lời ) -Hướng dẫn học sinh trả lời (lời giải) cho bài toán và ghi phép tính phù hợp (miệng ) -Giáo viên nhận xét, hướng dẫn, sửa sai để hs nhận biết trình bày 1 bài toán giải 3. Củng cố - dặn dò -8 em đọc thuộc 8 + 2 = , 3 + 7 = , 10 - 2 = , 10 - 7 = 9- 3 = , 0 - 3 = 7 , 0 - 5 = 5 -Học sinh điền số vào bảng cộng,trừ 10 bằng bút chì -Học sinh tự làm bài vào vở Bt -1 học sinh sửa bài chung -Học sinh tự làm bài vào vở Btt -Học sinh tự điều chỉnh bài của mình -Hàng trên có 4 chiếc thuyền. Hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi tất cả có bao nhiêu chiếc thuyền ? 4 + 3 = 7 -Học sinh ghép phép tính đúng lên bìa cài -Lan có 10 qủa bóng. Lan cho bạn 3 quả bóng. Hỏi lan còn lại mấy quả bóng ? -Trả lời : Số quả bóng lan còn là 10 – 3 = 7 -Học sinh ghép phép tính lên bìa cài Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I Mục tiêu: -Học sinh đọc, viết chắc chắn các vần có kết thúc bằng âm m -Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. -Nghe và hiểu, kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Đi tìm bạn II Đồ dùng dạy - học: -GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.Tranh minh hoạ phần truyện kể: Đi tìm bạn -HS: -SGK, vở tập viết. III Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát tập thể 2.Bài cũ : -Viết bảng con : uôm, ươm, ao chuôm, nhuộm vải. -Đọc bảng và trong SGK: 6 em GV nhận xét bài cũ – ghi điểm. 3.Bài mới : *Hoạt động 1: Ôn tập -Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to +Luyện đọc các vần có âm m ở cuối +Ghép chữ và vần thành tiếng *Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng -GV ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS đọc. -GV chỉnh sửa phát âm lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa -Giải nghĩa từ ứng dụng -Luyện đọc toàn bài -Hướng dẫn viết bảng con : xâu kim, lưỡi liềm. -Quan sát hướng dẫn qui trình ,chỉnh sửa chữ viết cho học sinh. -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: *Hoạt động 3: Luyện tập +Bước1: Luyện đọc: -Luyện đọc trên bảng lớp HD HS quan sát tranh vẽ và đọc bài ứng dụng: “Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào” -GV chỉnh sửa phát âm cho HS -Luyện đọc trong SGK: +Bước 2 : Luyện viết: HD HS viết bài trong vở tập viết Quan sát, giúp đỡ HS -Thu chấm 1 số vở – nhận xét. *Hoạt động4 : Kể chuyện: -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ + Ý nghĩa :Câu chuyện nói nên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím. 4. Củng cố dặn dò HS nêu Quan sát trên bảng HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn. Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn Đọc (cá nhân - đồng thanh) Lắng nghe cn - đt Theo dõi qui trình Viết b. con: xâu kim, lưỡi liềm ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân – đồng thanh ) Quan sát tranh. Thảo luận về tranh minh hoạ. HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Lắng nghe Viết bài trong vở tập viết Đổi vở kiểm tra bài nhau HS đọc tên câu chuyện Lắng nghe và quan sát tranh vẽ Lắng nghe TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: + Giúp học sinh thực hiện được các phép tính cộng,trừ trong phạm vi 10. +Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. Đồ dùng dạy - học: + Bộ thực hành toán 1 . Viết bảng phụ bài tập 2 / 88 , 4 / 88 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Bài cũ : + 4 em đọc lại bảng cộng, trừ phạm vi 10 + Học sinh nhận xét, bổ sung GV nhận xét bài cũ – ghi điểm. 3. Bài mới : *Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 10. -Giáo viên giới thiệu và ghi tên bài học . -Gọi học sinh đọc lại cấu tạo số 10 -Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh *Hoạt động 2 : Luyện Tập -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1 : ( cột 1,2,3 ) Hướng dẫn học sinh sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền kết quả vào phép tính -Củng cố quan hệ cộng, trừ Bài 2: ( phần 1 ) Giáo viên treo bảng phụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính liên hoàn. Kết quả của mỗi lần tính được ghi vào vòng tròn . -Giáo viên nhận xét, sửa sai chung Bài 3 : ( dòng 1 ) Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính ( Tính nhẩm ) rồi so sánh các số và điền dấu thích hợp vào ô trống Bài 4 : -Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán (Nêu điều kiện và câu hỏi của bài toán ) từ đó hình thành bài toán -Cho nhiều hoạt động lặp lại lời giải và phép tính cho học sinh quen dần với giải toán có lời văn 4. Củng cố - dặn dò : -Học sinh lặp lại tên bài học -2 Học sinh đọc lại : 10 gồm 9 và 1 hay 1 và 9 10 gồm 8 và 2 hay và 8 10 gồm 7 và 3 hay 3 và 7 10 gồm 6 và 4 hay 4 và 6 10 gồm 5 và 5 -Học sinh mở SGK và vở Bài tập toán -Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập toán -Học sinh nhận xét, các cột tính để nhận ra quan hệ cộng trừ -Học sinh tự làm bài rồi chữa bài -1 học sinh lên bảng chữa bài -Bông hoa xuất phát là 10 và ngôi sao kết thúc cũng là số 10 -Học sinh tự làm bài. -1 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh tự làm bài trên phiếu bài tập 3 em lên bảng làm bài. -3 Học sinh lên bảng chữa bài -Tổ 1 có 6 bạn, tổ 2 có 4 bạn. Hỏi cả 2 tổ có mấy bạn ? 6 + 4 = 1 0 -Học sinh ghi phép tính vào phiếu bài tập THỂ DỤC Kiểm tra thể dục RLTTCB I. Mục tiêu: - Kiểm tra các động tác Thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác ở mức độ tưng đối đúng. II.Địa điểm – Phương tiện tập luyện: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, thoáng mát, bằng phẳng, an toàn.. - Phương tiện: Còi, 4 quả bóng làm mốc, kẻ sân kiểm tra và trò chơi. III. Nội dung – Phương pháp lên lớp: Nội dung – Yêu cầu Định lượng Phương pháp – Tổ chức I. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Tập hợp, ổn định tổ chức, điểm số. - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Kiểm tra sức khoẻ học sinh. 7’ 2’ - CS điều khiển cả lớp thực hiện. - GV phổ biến ngắn gọn, dễ hiểu. ********** ********** ********** ********** r 2. Khởi động: - Giậm chân tại chỗ, đếm nhịp - Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại ”. - Ôn phối hợp: + Tay ra trước. +Tay dang ngang + Tay lên cao chếch chữ V. + Chân trái ra trước tay chống hông. + Chân phải ra trước tay chống hông 5’ 2x 4 (4 lần) - CS điều khiển cả lớp thực hiện. - GV quan sát, nhắc nhở HS thực hiện đúng yêu cầu. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * r 2 x 4 Đầu : N4: Về TTCB 2 x 4 Sau: N2: Thu chân, tay chống hông. N4: Về TTCB Nội dung – Yêu cầu Định lượng Phương pháp – Tổ chức II. Phần cơ bản: 1. Kiểm tra: - Nội dung: thực hiện 2 trong 10 động tác đã học. - Phương pháp: Mỗi đợt 6 HS. GV nêu tên đông tác trước khi hô nhịp cho HS thực hiện đồng loạt. - Cách đánh giá: + Đạt: Thực hiện ở mức cơ bản đúng. + Không đạt: Chỉ thực hiện 1 hoặc không thực hiện được động tác nào. 23’ 15’ 2 x 4 (5 lần) - GV phổ biến ngắn gọn yêu cầu khi kiểm tra. * * * * * * r ********** ********** ********** - CS quản lý các bạn. 2. Ôn trò chơi “ Chạy tiếp sức“: - Khi có lệnh em số 1 chạy nhanh vòng qua bóng về chạm tay bạn. - Bạn số 2 chạy như bạn số 1, lần lượt đến hết. 8’ - GV nhắc lại ngắn gọn trò chơi. - Tổ chức chơi thử , chơi thật, có thưởng phạt. ********** ********** ********** ********** r III. Phần kết thúc: 1. Thả lỏng: - Đi thường theo nhịp hít thở sâu. - Đứng vỗ tay và hát. 2. Nhận xét giờ học, hệ thống bài: 3. Bài về nhà: - Ôn tập một số kỹ năng ĐHĐN. - Rèn luyện tư thế cơ bản. 4. Xuống lớp: 5’ - GV hướng dẫn HS thực hiện đúng yêu cầu. - Công bố kết quả, khen HS thực hiện tốt. ********** ********** ********** ********** r Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Biết đếm, so sánh , thứ tự các số từ 0 đến 10 .Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 . Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. Đồ dùng dạy - học. + Vẽ trên bảng lớp bài tập số 1 . Phiếu bài tập + bảng phụ ghi tóm tắt bài 5a), 5b) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Bài cũ : + Sửa bài tập 4 a,b . giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc tóm tắt đề rồi đọc bài toán. Gọi 2 học sinh lên bảng viết phép tính phù hợp với tranh vẽ. -GV nhận xét bài cũ – ghi điểm. 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Củng cố nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Mục tiêu :Học sinh nắm được tên bài học Cách tiến hành: -Giáo viên giới thiệu bài và ghi tên bài học . -Gọi học sinh đếm từ 0 đến 10 và ngược lại . -Hỏi lại các số liền trước, liền sau Hoạt động 2 : Luyện Tập Mục tiêu : Nhận biết số lượng, đếm thứ tự dãy số trong phạm vi từ 0 đến 10 . Cách tiến hành: -Cho học sinh mở SGK hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Hướng dẫn học sinh đếm số chấm tròn trong mỗi ô rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trống tương ứng -1 Học sinh lên bảng sửa bài Bài 2: Đọc các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0 . -Giáo viên gọi học sinh lên bảng chỉ vào dãy số đọc các số theo tay chỉ . Bài 3 : ( cột 4,5,6,7 ) -Yêu cầu học sinh tự thực hiện bài tính theo cột dọc – Lưu ý học sinh viết số thẳng cột đơn vị -Cho 1 2m sửa bài Bài 4 : -Viết số vào ô trống . -Cho 2 học sinh lên thực hiện đua viết số thích hợp vào ô trống 8 6 -3 + 4 + 4 - 8 -Giáo viên sửa bài chung Bài 5 : -Yêu cầu học sinh căn cứ vào tóm tắt bài toán để nêu các điều kiện của bài toán. Tiếp theo nêu câu hỏi của bài toán. -Cho học sinh nêu lại toàn bộ bài toán qua tóm tắt sau đó viết phép tính phù hợp. -Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đặt bài toán và giải chính xác. 4.Củng cố - dặn dò : -Học sinh lần lượt nhắc lại đầu bài -4 em đếm -4 học sinh trả lời -Học sinh mở SGK . -Học sinh tự làm bài . -Lần lượt 2 học sinh đọc số xuôi, 2 học sinh đọc dãy số ngược. -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập -2 Học sinh lên bảng thực hiện đua viết số đúng -Học sinh nhận xét -a) Trên đĩa có 5 quả táo. Bé để thêm vào đĩa 3 quả táo nữa. Hỏi có tất cả mấy quả táo ? 5 + 3 = 8 -b) Nam có 7 viên bi. Hải lấy bớt 3 viên bi. Hỏi Nam còm lại mấy viên bi ? 7 - 3 = 4 TIẾNG VIỆT OT – AT I Mục tiêu: - HS nhận biết được vần ot, at, tiếng hót, ca hát. từ ngữ và bài ứng dụng trong bài. -Viết được vần ot, at từ tiếng hót, ca hát. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát * HS ,khá, giỏi đọc trơn được các tiếng, từ, câu trong bài. II Đồ dùng dạy - học. Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết. III Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Bài cũ: + Viết bảng con: xâu kim, lưỡi liềm + Đọc bài trên bảng và trong sgk: 6 em GV nhận xét bài cũ- ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. *Hoạt động 1: Giới thiệu vần ot, at. *Giới thiệu vần ot. Quan sát, giúp đỡ HS -Giới thiệu và ghi bảng: ot -Gọi HS nêu cấu tạo vần ot? -Nhận xét -Đánh vần: o – t – ot -Đọc trơn: ot -Có vần ot rồi muốn có tiếng hót thêm âm gì? dấu gì? ở đâu? -Đánh vần: h – ot – hot – sắc - hót -Đọc trơn: hót -HD HS quan sát tranh vẽ và hỏi các câu hỏi để rút ra từ tiếng hót -Đọc lại toàn vần +Giới thiệu vần at. -Cácbước tiến hành tương tự như vần ot -Cho HS so sánh vần ot với vần at? -Đọc lại toàn bài *Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng -Ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS nhận biết vần ot, at trong từ ứng dụng rồi đọc các từ đó. bánh ngọt bãi cát trái nhót chẻ lạt -Giải nghĩa từ ứng dụng. -Đọc lại toàn bài -Hướng dẫn HS viết: Quan sát và giúp đỡ HS Tiết 2 *Hoạt động 3: Luyện đọc +Bước 1: Luyện đọc - Hướng dẫn HS luyện đọc trên bảng lớp -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và nhận biết vần ot, at trong bài ứng dụng: Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. -Luyện đọc trong sgk +Bước 2: Luyện viết -HD học sinh viết ot, at, tiếng hót, ca hát trong vở tập viết. Quan sát , giúp đỡ học sinh Thu chấm 1 số vở- nhận xét *Hoạt động 4: Luyện nói Cách tiến hành: -Đọc tên bài luyện nói : Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát . -HD HS quan sát tranh vẽ và luyện nói theo chủ đề “ Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát ” dựa vào các câu hỏi trong sgk. Nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò HS ghép vào bảng cài: ot đt 2 em nêu: vần ot gồm có 2 âm, âm o đứng trước, âm t đứng sau Nhận xét đúng, sai Lắng nghe và nhắc lại: cn - đt cn -đt cn-đt ghép vào bảng cài: hót cn- đt cn – đt Quan sát tranh và trả lời rồi đọc từ tiếng hót: cn-đt cn-đt +Giống: âm cuối t +Khác: âm đầu o # a cn - đt quan sát và trả lời rồi đọc cn- đt lắng nghe cn - đt Quan sát và lắng nghe Viết vào bảng con : ot, at, tiếng hót, ca hát. cn-đt quan sát tranh vẽ và trả lời rồi đọc cn-đt cn-đt lắng nghe Viết bài trong vở tập viết Đổi vở kiểm tra bài nhau cn - đt Nghe và quan sát tranh vẽ rồi trả lời nhận xét, bổ sung lắng nghe ĐẠO ĐỨC TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC ( T1 ) I. Mục tiêu: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được ích lợi của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - HS thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. * HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy – học; GV: Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp - Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em III. Các hoạt động dạy – học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : 5 phút - Gọi HS đọc câu ghi nhớ - Nhận xét, đánh giá A. Bài mới : 25 phút * Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận - Chia nhóm đôi yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận - Theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn ? - Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì ? - Kết luận : Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã * Hoạt động 2 : Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ - Cho 4 tổ trưởng làm ban giám kh
Tài liệu đính kèm: