Tiếng Việt : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I .Yêu cầu :
- Hình thành cho học sinh thói quen kỷ luật và trật tự trong học tập, dần dần đưa các em vào nề nếp học tập theo ký hiệu của giáo viên .
- Hướng dẫn các em một số quy định về nội quy, quy định của lớp, trường đề ra.
Làm quen với môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Sách Tiếng Việt
Vở tập viết
Vở bài tập Tiếng Việt
Một số đồ dùng môn Tiếng Việt
2. HS : Sách Tiếng Việt, vở Tập Viết, vở Bài tập Tiếng Việt, bộ thực hành TV.
u như thế nào ? Trò chơi : Tìm tiếng có âm k, kh. 3. Củng cố - dặn dò : Cho HS đọc lại toàn bài ở SGK Nhận biết k, kh có trong bài. Học bài, xem trước bài mới. Xem và trả lời cá nhân Ghép –đọc cá nhân, đông thanh HS giỏi HS khá HSTB Cả lớp Cá nhân nối tiếp, dãy bàn. Chú ý 3 HS nhắc lại Tập viết bảng con k kh kẻ khế chú ý HS yếu, TB Chú ý HSTB, yếu Nhóm đôi Cá nhân HS giỏi Dãy bàn Viết vở 3 HS Thảo luận nhóm đôi Cá nhân HS TB, Khá Cho 3 HS đọc lại TOÁN : SỐ 9 I. Yêu cầu : Giúp HS Biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9 . Đọc đếm được từ 1 đến 9 . Biết so sánh số lượng trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. II. Chuẩn bị : 8 hình tròn, 8 hình vuông. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học : 1. Bài cũ : Đếm từ 1đến 8, 8 đến 1. Trong dãy số từ đến 8 Số nào là số bé nhất? Số nào là số lớn nhất? Số 8 là số liền sau của số nào? Điền dấu >,<, = ở bảng con: 6 * 8 8 * 7 8 * 8 2. Bài mới : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài : Số 9 ( Tiến hành tương tự như tiết 17) Cho HS nhận biết được “ Tám thêm 1 là chín” Cho HS nhận biết qua tranh SGK “ Chín học sinh, chín chấm tròn, chín con tính” đều có số lượng là 9. GV viết lên bảng – Gọi HS đọc : 9 Cho HS nhận biết được thứ tự của số 9 trong dãy số từ 1đến 9. Cho HS đếm từ 1đến 9 ; 9 đến 1. Vậy số liền sau của số 9 là số nào? Giải lao tích cực Hoạt động 2 : - Thực hành: Bài 1 : Viết số 9 GV yêu cầu HS quan sát số 9 và chỉ điểm đặt, dừng bút của số 9. Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài Cho HS tự lấy 9 que tính, rồi tách thành 2 nhóm để nhận biết cấu tạo của số 9. 9 gồm mấy và mấy ? Bài 3 : Điền dấu " >, <, = ” Giáo viên hướng dẫn mẫu . Gọi 3 HS lên bảng làm 8 * 9 7 * 8 9 * 7 9 * 8 8 * 9 9 * 9 Bài 4 : Trò chơi “ Số nào” 8 < * 7 < * 7 < * < 9 * > 8 * > 7 6 < * < 8 3. Củng cố - dặn dò : Vừa rồi các em học số mấy? Hãy đếm các số từ 1đến 9, 9 đến 1 Chiều tiếp tục làm bài số 5. Chú ý Thảo luận nhóm đôi Cá nhân, lớp Cá nhân, lớp HS khá Viết vào vở BT 9 9 9 Cả lớp thao tác trên que tính 9 9 1 8 2 7 9 9 3 6 4 5 3 HSTB 3 HS giỏi HS yếu &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& Thứ sáu ngày 16 th¸ng 9 n¨m 2011 TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP I. Yêu cầu : Học sinh đọc được : u,ư , x, ch, s, r, k, kh ; câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21 . Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện : Thỏ và sư tử. II. Chuẩn bị : Bảng ôn, tranh minh họa. III. Hoạt động dạy – học : 1. Bài cũ : Kiểm tra HS ghép Tổ 1 : kẻ hở Tổ 2 : rổ khế Tổ 3 : cá kho. Đọc câu ứng dụng : Chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê. Nhận biết âm k,kh. 2. Bài mới : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài : Tuần qua các em đã học những âm gì ? Cho HS xem tranh con khỉ và hỏi: Tranh vẽ con gì? Vậy hôm nay chúng ta sẽ học bài : Ôn tập. Hoạt động 2 : - Ôn tập : * Các chữ và âm đã học : GV cho xuất hiện bảng ôn, gọi HS đọc các âm trong tuần qua. GV đọc âm – gọi HS chỉ chữ và ngược lại. * Ghép chữ thành tiếng : Cho HS ghép các âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang để tạo thành tiếng (B1). Sau đó thêm các dấu thanh để tạo thành tiếng mới (B2). GV điều chỉnh, sửa sai. Cho HS so sánh các tiếng vừa ghép. Gọi HS đọc. Giải lao tích cực. Hoạt động 3 : - Đọc từ ngữ ứng dụng : GV cho xuất hiện các từ ngữ xe chỉ củ sả kẻ ô rổ khế Gọi HS đọc – nhận biết âm ôn. GV cho HS nhìn củ sả, (vật) rổ khế qua vật thật. GV cho HS đọc từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21 cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ, thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá, su su, chữ số, rổ rá, cá rô, kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho Yêu cầu HS tìm tiếng có âm từ bài 17 đến bài 21 Trò chơi chuyển tiết TIẾT 2 + Luyện tập : Hoạt động 4 : - Luyện đọc : Vừa rồi các em học bài gì? Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1. Cho HS xem tranh, thảo luận : Tranh vẽ gì? Xe ô tô chở khỉ và sư tử về đâu? Cho HS tự rút ra câu ứng dụng. Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. Gọi HS đọc và nhận biết âm ôn. Giáo viên cho HS đọc câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21 Hoạt động 5 : - Luyện viết : Hướng dẫn HS viết: xe chỉ, củ sả. Giải lao tích cực. Hoạt động 6 : - Kể chuyện : “ Thỏ và sư tử” GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện GV kể lần 2 từng đoạn theo tranh Tranh 1 : Thỏ đến gặp Sư tử thật muộn. Trạm 2 : Cuộc đối đáp giữa Sư tử và Thỏ. Tranh 3 : Thỏ dẫn Sư tử đến giếng Sư tử thấy bóng mình dưới đáy giếng lại tưởng một con Sư tử khác. Nó lấy làm tức giận. Tranh 4 : Sử tử nhảy xuống giếng định cho con Sư tử kia một trận. Nó bị sặc nước chết. GV hướng dẫn HS kể chuyện. Qua câu chuyện ta thấy điều gì? (kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt) 3. Củng cố - dặn dò: Vừa rồi các em học bài gì? Cho HS đọc bài trong SGK. Học bài – xem trước bài mới: p, ph, nh. Xem tranh trả lời cá nhân. 2 HS nhắc lại. Cá nhân Cá nhân HS lần lượt ghép. HS giỏi HS yếu, TB. Chú ý Dãy bàn Chú ý Cá nhân Nhóm đôi HS giỏi Dãy bàn Viết vở. Chú ý Nghe và quan sát HS tập kể trong nhóm HS TB khá kể lại 1 đoạn HS giỏi kể 2 đến 3 đoạn truyện . HSTB, yếu HS giỏi TOÁN : SỐ 0 I. Yêu cầu : Giúp HS Viết được số 0 ;. Biết đọc, đếm được từ 0 đến 9 . Biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 . Làm các bái tập Bài 1, bài 2( dòng 2), bài 3 ( dòng 3 ), bài 4 ( cột 1, 2) II. Chuẩn bị : Que tính, các số từ 0 đến 9. III. Hoạt động dạy – học : 1. Bài cũ : Đếm từ 1đến 9, 9 đến 1. Trong dãy số từ 1đến 9 Số nào là số bé nhất ? Số nào là số lớn nhất ? Số 9 là số liền sau của số nào? Thực hiện bảng con : 9 * 9 7 * 8 8 * 9 8 * 8 2. Bài mới : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: - Giới thiệu số 0 : Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về số 0. *Treo tranh cho học sinh quan sát giáo viên hỏi + Lúc ban đầu lọ cá có mấy con ? +Em lấy vợt vớt bớt 1 con, lọ cá còn mấy con ? +Sau đó em lại vớt ra khỏi lọ 1 con nữa. Lọ cá còn mấy con ? +Em tiếp tục vớt con còn lại. Vậy lọ cá bây giờ còn mấy con ? * Giáo viên giải thích : không có con cá nào cả tức là có không con cá . Để biểu diễn cho các nhóm đồ vật không có gì cả ta dùng chữ số 0 - Giới thiệu chữ số 0 in – 0 viết Hoạt động 2 : - Vị trí số 0 trong dãy số Mt : Học sinh nhận biết vị trí số 0 trong dãy số tự nhiên. - Giáo viên đính bảng các ô vuông có chấm tròn từ 1 đến 9 . Gọi học sinh lên ghi số phù hợp vào ô vuông dưới mỗi hình . - Giáo viên đưa hình không có chấm tròn nào yêu cầu học sinh lên gắn hình đó lên vị trí phù hợp . - Giáo viên nhận xét và cho học sinh hiểu : số 0 là số bé nhất đứng đầu trong dãy số mà em đã học - Hướng dẫn học sinh so sánh các số Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập Mt :Học sinh biết viết số 0. làm được các bài tập trong sách giáo khoa . + Bài 1 : Viết số - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng con số 0 giống chữ O trong tiếng Việt - Mở vở Bài tập toán viết số 0 + Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống (Dòng 2) Gọi HS lên bảng viết số thích hợp vào ô trống: 0 1 3 2 6 Bài 4 : Trò chơi “ Điền đúng, nhanh” 0 * 1 0 * 5 0 * 2 8 * 0 0 * 3 9 * 0 3. Củng cố - dặn dò: Vừa rồi các em học bài gì? Đếm các số từ 0 đến 9, 9 đến 0 Số 0 là số liền trước của số mấy? Cả lớp quan sát Cá nhân trả lời HS lắng nghe Quan sát HS Trung bình HS Khá . Cả lớp viết vào vở Tập viết Cá nhân ( HS Trung bình ) HS Khá giỏi lên tham gia chơi Cá nhân . SINH HOẠT líp I. Yêu cầu : Đánh giá tình hình hoạt động của sao trong tuần. Giáo dục HS biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ nhau trong học tập. Tập bài múa hát tháng 9 : Điều mong muốn của chúng em. II. Tiến hành : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Các sao trưởng và trưởng sao lên nhận xét: 2. Chị phụ trách nhận xét: Các sao đã đi vào nề nếp sinh hoạt tốt. Tập thể dục chưa đều, 1 số em chưa thuộc hết động tác. Em hãy nhắc lại tên của sao mình gồm những bạn nào? 3. Dặn dò : Tập múa hát Cho HS nắm lại chủ đề năm học. Tìm những bài hát nói về Bác Hồ. Cho HS múa hát và chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột” 6 HS Chú ý, theo dõi. Múa hát tập thể TUẦN 6 Thứ hai ngày19 th¸ng 9 n¨m 2011 TIẾNG VIỆT : p – ph I. Yêu cầu : Học sinh đọc được : p – ph, nh, phố xá, nhà lá ; từ và câu ứng dụng . Viết được : p, ph, nh, phố xá, nhà lá; từ và câu ứng dụng . Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : chợ, phố, thị xã. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa, bảng phụ III. Hoạt động dạy – học : 1. Bài cũ : Kiểm tra HS viết bảng con Tổ 1 : xe chỉ Tổ 2 : củ sả Tổ 3 : kẻ ô Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. Nhận biết tiếng có âm : x, s, ch, kh, t. 2. Bài mới : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài : GV cho HS xem tranh và giới thiệu âm mới GV gắn bảng – Cho HS ghép : p – ph – nh Hoạt động 2 : - Dạy chữ ghi âm : * Âm p: Chữ p có mấy nét? Hãy so sánh p với n. * Âm ph: Âm ph có mấy con chữ? So sánh ph với p. Có âm ph muốn có tiếng phố ta phải làm gì? Vậy tiếng phố có mấy âm? Cho HS ghép : phố Tiếng phố diễn vần, đọc trơn thế nào? Cho HS xem tranh và rút ra từ phố xá? Phố xá có mấy tiếng ?Vị trí của các tiếng : Tiếng nào có âm ph? Cho HS ghép – đọc : phố xá * Âm nh: ( Quy trình tương tự ) Giải lao tích cực Hoạt động 3 : - Tập viết : p, ph, nh, phố xá, nhà lá GV vừa viết vừa hướng dẫn quy trình Âm ph điểm đặt bút (cuối) dòng kẻ thứ 2 và dừng bút ở dòng kẻ thứ 2. Độ cao p 4 dòng li. Âm ph, nh viết liền nét p sang h, n sang h. Tương tự GV hướng dẫn HS viết: phố xá, nhà lá. Hoạt động 4 : - Đọc từ ngữ ứng dụng : GV cho xuất hiện từ ngữ ứng dụng : phở bò nho khô phá cỗ nhổ cỏ Gọi HS đọc và nhận biết ph, nh GV giải thích từ. phá cỗ : chia bánh và hoa quả đã bày cỗ trong tết Trung thu cho trẻ ăn . nhổ cỏ : nhổ cây cỏ ra khỏi đất. Trò chơi chuyển tiết Tiết 2 + Luyện tập : Hoạt động 5 : - Luyện đọc : Vừa rồi các em học bài gì? Cho HS đọc bài ở tiết 1. Tiếng nào có âm ph, nh? Cho HS xem tranh, giới thiệu câu ứng dụng. Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù. Gọi HS đọc và nhận biết âm mới. Hoạt động 6 : - Luyện viết : Hướng dẫn HS viết bài vào vở Giải lao tích cực Hoạt động 7 : - Luyện nói : Gọi HS nêu chủ đề luyện nói: “ Chợ, phố, thị xã” Cho HS xem tranh , thảo luận : Tranh vẽ gì? Ở phố có gì? Thành phố nơi em ở có tên gì? + Trò chơi : Trò chơi 1 : Tìm tiếng có âm mới? Trò chơi 2 : Tìm bạn thân GV yêu cầu HS lên nối từ ngữ thích hợp nhớ cổ nho nhà phố khô 3 .Củng cố - dặn dò : Cho HS đọc lại bài ở SGK Tiếng nàp có âm ph, nh ? Về học bài, xem trước bài mới : g, gh. HS khá HS giỏi HSTB HS khá HSTB HS yếu Cá nhân Đọc dãy bàn HSTB HS khá Cá nhân Viết bảng con p ph phố xá nh nhà lá chú ý đọc dãy bàn chú ý 2 HS HDTB, yếu Chú ý Cá nhân Viết vở 2 HS Nhóm đôi Tự liên hệ HSTB HS khá, giỏi HS yếu ĐẠO ĐỨC : GIỮ GÌN SÁCH VỞ - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. Yêu cầu : Học sinh biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình. Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân II. Chuẩn bị : Sách vở, đồ dùng học tập Vở Bài tập Đạo đức. III. Hoạt động dạy – học : 1. Bài cũ : Kiểm tra học sinh thực hiện giữ gìn sách vở - đồ dùng học tập. Tuyên dương những em sách vở, đồ dùng học tập sạch sẽ. Nhắc nhở các em vở sách chưa sạch, chưa bao. 2. Bài mới : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1 : Bài tập 1 Thi “Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất” GV công bố cuộc thi : Có 2 vòng Vòng 1 : Ở tổ Vòng 2 : Ở lớp Tiêu chuẩn: Có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. Sách vở, đồ dùng sạch đẹp. GV cho các tổ tiến hành thi và chọn. Đánh giá kết quả cuộc thi Khen thưởng HS có tinh thần giữ vở sạch đẹp, đồ dùng học tập đầy đủ. Khuyên HS chưa giữ vở sạch, bao bọc cẩn thận, ép góc vở không bị quăn và đồ dùng học tập đầy đủ. Hoạt động 2 : Đọc thơ bài “ Đồ dùng để ở đâu?” Hoạt động 3 : Kết luận Vừa rồi các em học bài gì? Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập sạch đẹp em phải làm gì? Đồ dùng thiếu mua lại cho đầy đủ Sách vở quăn góc gở ra và ép lại. Chưa có nhãn thì dán nhãn rồi bao bọc cẩn thận. Không xé vở, bôi bẩn vào sách vở. +Nếu thấy bạn bôi bẩn sách vở thì em phải làm gì ? *Gĩư gìn đò dùng, sách vở sạch đẹp đó cũng là góp phần tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường 3. Củng cố - dặn dò : Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK Giáo dục HS luôn giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình. chú ý Thi tổ, lớp Chú ý Chú ý Tự liên hệ và trả lời. HS Khá, giỏi Cá nhân, lớp &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& Thứ ba ngày 20 th¸ng 9 n¨m 2011 TIẾNG VIỆT : g – gh I. Yêu cầu : Học sinh đọc được : g, gh, gà ri, ghế gỗ ; từ và câu ứng dụng . Viết được : g, gh, gà ri, ghế gỗ . Luyện nói từ 2 đến 3 theo chủ đề : gà ri, gà gô. II. Chuẩn bị : ghế gỗ, tranh minh họa. III. Hoạt động dạy – học : 1. Bài cũ : Kiểm tra HS viết Tổ 1 : phở bò Tổ 2 : nho khô Tổ 3 : phá cỗ Gọi HS đọc câu ứng dụng ở SGK và nhận biết âm ph,nh. 2. Bài mới : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài : Cho HS xem tranh để rút ra 2 âm mới : g, gh. Cho HS ghép, đọc Hoạt động 2 : - Dạy chữ ghi âm: * Âm g : Âm g có mấy nét : Đó là những nét gì? Cho HS so sánh g, a. Muốn có tiếng gà em làm gì? Cho HS xem tranh để giới thiệu từ khóa : gà ri Cho HS ghép gà, gà ri. Tiếng gà diễn vần, đọc trơn thế nào? Gà ri có mấy tiếng : Tiếng nào có âm g? Âm g ghép với những âm a, o, ô, ơ, u, ư. * Âm gh : ( Quy trình tương tự) Lưu ý : gh ghép với e, ê, i Giải lao tích cực Hoạt động 3 : - Hướng dẫn viết : g, gh, gà ri, ghế gỗ. Cho HS xem mẫu và nhận xét : Âm g, gh điểm đặt bút và dừng bút. Khi viết gà ri, ghế gỗ các em lưu ý điều gì? Hướng dẫn HS viết bảng con Hoạt động 4 : - Đọc từ ngữ ứng dụng : GV cho xuất hiện từ ngữ ứng dụng : nhà ga gồ ghề gà gô ghi nhớ Gọi HS đọc và nhận biết g, gh GV giải thích từ : - nhà ga : nơi tàu lửa dừng để hành khách lên xuống . - ghi nhớ : nhớ mãi, không bao giờ quên Trò chơi chuyển tiết Tiết 1 + Luyện tập Hoạt động 5 : - Luyện đọc: Vừa rồi các em học bài gì? Gọi HS đọc bài ở tiết 1. Cho HS quan sát tranh, thảo luận Tranh vẽ gì? Nhà bà có gì? Cho HS tự rút ra câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. Gọi HS đọc, nhận biết g, gh. Hoạt động 6 : - Luyện viết: Hướng dẫn HS viết bài vào vở Lưu ý : tư thế ngồi viết, đặt vở. Độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ với nhau. Giải lao tích cực. Hoạt động 7 : - Luyện nói : Gọi HS đọc tên chủ đề luyện nói : gà ri, gà gô. Cho HS quan sát tranh và cho biết : Tranh vẽ gì? Gà gô thường sống ở đâu ? Em đã thấy gà gô chưa ? Nhà em có nuôi gà không? Em thường cho gà ăn gì? + Trò chơi : “Tìm tiếng có âm vừa học” 3 .Củng cố - dặn dò: Gọi HS đọc bài ở SGK – nhận biết âm g, gh. Học bài – Xem bài mới: q, qu, gì Ghép cá nhân HSTB HS khá HS yếu Ghép cá nhân HSTB, yếu Chú ý Xem mẫu Thảo luận nhóm đôi Tập viết bảng con gà ri ghế gỗ chú ý cá nhân chú ý 2 HS HSTB, yếu Quan sát, thảo luận nhóm đôi HS giỏi Cá nhân Viết vở 2 HS Thảo luận nhóm đôi. Nhóm 4 HSTB, yếu. TOÁN : SỐ 10 I. Yêu cầu : Giúp HS Biết 9 thêm 1 được 10 viết số 10. Đọc đếm được từ 0 đến 10. Biết so sánh các số trong phạm vi 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. II. Chuẩn bị : Các số từ 0 đến 10. 10 bông hoa, 10 hình tròn . III. Hoạt động dạy – học : 1. Bài cũ : Kiểm tra HS làm bảng con 9 * 0 0 * 5 0 * 2 4 * 0 0 * 7 6 * 0 Đếm các số từ 0 đến 9 và cho biết: Số nào là số bé nhất ? Số nào là số lớn nhất ? Số liền trước số 1 là số mấy? 2. Bài mới : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài : Số 10 Bước 1 : Lập số 10 GV lấy 9 bông hoa rối lấy thêm 1 bông hoa nữa. Có tất cả mấy bông hoa? Gọi HS nhắc lại. Cho HS xem tranh, thảo luận: Có mấy bạn làm rắn? Có mấy bạn làm thầy? Tất cả là bao nhiêu bạn? Hướng dẫn HS xem tranh vẽ còn lại và đọc. Bước 2 : Giới thiệu cách ghi số 10 Số 10 có mấy chữ số? Chữ số nào đứng trước? Chữ số nào đứng sau? GV viết mẫu – Cho HS viết bảng con Bước 3 : Nhận biết vị trí của số 10. Cho HS đếm từ 0 đến 10 và ngược lại. Số nào là số bé nhất? Số nào là số lớn nhất? Số đứng liền sau số 9 là số nào? Bước 4 : Cấu tạo số 10 Cho HS cầm 10 que tính rồi tách làm 2 nhóm tùy thích. 10 gồm mấy và mấy? Hoạt động 2 : - Thực hành : Bài 1 : Viết số 10 Bài 4 : Trò chơi “ Số nào” 0 4 8 9 5 1 Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất Chấm - nhận xét a) 4 , 2 , 7 b) 8 , 10 , 9 c) 6 , 3 , 5 3. Củng cố - dặn dò : Vừa rồi các em học bài gì? Đếm các số từ 0 đến 10; 10 đến 0. Số 10 là số liền sau của số nào? Học bài và xem trước bài : Luyện tập. Trả lời cá nhân 3 HS Thảo luận nhóm đôi. HS khá Viết bảng con 10 HS khá Thao tác trên que tính. Cá nhân Viết VBT Cá nhân HS làm vào vở bài tập . HSTB, yếu Khá giỏi . &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& Thứ tư ngày 21th¸ng 9 n¨m 2011 TIẾNG VIỆT : q – qu – gi I. Yêu cầu : Học sinh đọc được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già ; từ và câu ứng dụng . Viết được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già . Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : quà quê. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa, bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học : 1. Bài cũ : Kiểm tra HS viết bảng con theo tổ: Tổ 1 : ghi nhớ Tổ 2 : nhà ga Tổ 3 : gồ ghề. Gọi HS đọc câu ứng dụng ở SGK và nhận biết âm g,gh. 2. Bài mới : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh : chợ quê, cụ già để rút ra âm mới : q, qu, gi. Cho HS ghép : q, qu, gi – đọc. Hoạt động 2 : - Dạy chữ ghi âm: * Âm q – qu : q : là nét cong hở phải + nét sổ thẳng. Chú ý : Chữ q không đứng riêng một mình, bao giờ cũng đi với u để tạo thành qu . So sánh q với a. qu có mấy con chữ? so sánh qu với q. Muốn có tiếng quê phải làm gì? Cho HS ghép quê. Tiếng quê có mấy âm? Tiếng quê diễn vần, đọc trơn thế nào? GV xem tranh và rút ra từ “ chợ quê” Vậy “chợ quê” có mấy tiếng ? Tiếng nào có âm qu? Cho HS ghép : chợ quê, đọc. * Âm gi: (Quy trình tương tự) Giải lao tích cực Hoạt động 3 : - Tập viết : GV vừa viết – vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý : điểm đặt bút, dừng bút, độ cao của q bao nhiêu dòng li ? Chữ gi,viết liền nét từ g sang i; chữ qu viết u sát q . Hướng dẫn HS viết bảng con . Hoạt động 4 : - Đọc từ ngữ ứng dụng : GV cho xuất hiện từ ngữ : quả thị giã giò qua đò giỏ cá Gọi HS đọc và nhận biết qu, gi. GV cho HS xem tranh, giải thích từ : quả thị, giỏ cá. Trò chơi chuyển tiết. Tiết 2 + Luyện tập: Hoạt động 5 : - Luyện đọc : Gọi HS đọc bài ở tiết 1. Cho HS xem tranh, nhận xét Tranh vẽ gì? Chú Tư cho bé cái gì? Cho HS tự rút ra câu ứng dụng: Chú Tư ghé qua nhà cho bé giỏ cá. Gọi HS đọc, nhận biết qu, gi. Hoạt động 6 : - Luyện viết : Hướng dẫn HS viết bài vào vở. Giải lao tích cực. Hoạt động 7 : - Luyện nói : Gọi HS nêu tên chủ đề luyện nói : “ Quà quê” Quà quê là những thứ quà chỉ có từ làng quê. Cho HS xem tranh – thảo luận. Tranh vẽ gì? Quà quê gồm những quà gì? Em thích món quà nào? + Trò chơi: Trò chơi 1 : “ Tìm tiếng có chứa âm mới” 3 .Củng cố - dặn dò: Vừa rồi các em học bài gì? Gọi HS đọc bài ở SGK. Âm qu, gi có trong những tiếng nào? Chuẩn bị bài 25 : ng – ngh. Quan sát Cá nhân Chú ý HS khá HS giỏi HSTB HS yếu Cá nhân HS yếu HS khá, cá nhân. HS giỏi HSTB. Ghép cá nhân Chú ý Tập viết bảng con chú ý cá nhân chú ý HSTB, yếu Nhóm đôi Nhóm đôi HS giỏi Cá nhân Vở tập viết 2 HS Chú ý Nhóm đôi HS khá, giỏi HSTB, yếu HSTB, yếu To¸n : LUYỆN TẬP I. Yêu cầu : Giúp HS củng cố về : Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo số 10 . II. Chuẩn bị : 10 que tính, 10 bông hoa, các số từ 0->10. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ : Kiểm tra HS Đếm các số từ 0 đến 10, 10 đến 0 Số liền sau số 9 là số mấy? Số liền trước số 1 là số mấy? Số 10 gồm 1 và mấy? Điền dấu >, <,= 8 * 2 10 * 10 6 * 10 3 * 0 2. Bài mới : Hướng dẫn HS làm vở bài tập. Bài 1 : Yêu cầu HS đếm các nhóm đồ vật rồi nối với số thích hợp. Bài 3 : Cho HS đếm số hình tam giác, hình vuông rồi điền số: Bài 4 : Cho HS làm bảng con 0 * 0 8 * 5 0 * 9 0 * 2 5 * 0 10 * 9 0 * 3 8 * 6 10 * 10 Trò chơi : Điền số 3 nhóm cử 3 bạn lên chơi điiền số . GV hướng dẫn chơi, nhóm nào làm nhanh, đúng là thắng 10 10 10 2 8 4 6 9 1 HSTB HS khá HS yếu 3 HS lên bảng HS yếu 3 HSTB lên bảng lớp, bảng con Nhóm 3 &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& Thứ năm ngày 22 th¸ng 9 n¨m 2011 TIẾNG VIỆT : ng – ngh I. Yêu cầu : Học sinh đọc được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. Viết được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ ; từ và câu ứng dụng . Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : bê, nghé, bé . II. Chuẩn bị : Tranh minh họa, bảng phụ. Vật thật : củ nghệ. III. Hoạt động dạy – học : 1. Bài cũ : Kiểm tra HS viết : Tổ 1 : chợ quê Tổ 2 : cụ già Tổ 3 : quà quê Gọi HS đọc câu ứng dụng : Chú Tư ghé nhà cho bé giỏ cá. Nhận biết âm qu, gi. 2. Bài mới : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài : GV treo tranh và đưa vật thật để giới thiệu. Tranh vẽ gì? Đây là củ gì? Hướng dẫn HS phân tích từ “cá ngừ” “củ nghệ” để rút ra âm mới. Hoạt động 2 : - Dạy chữ ghi âm: * Âm ng : Chữ ng có mấy con chữ? Vị trí giữa các con chữ? Cho HS ghép ng: so sánh ng với n. Có âm ng muốn có tiếng ngừ em làm gì? Cho HS ghép ngừ. Tiếng ngừ có mấy âm? Dấu gì? Tiếng ngừ diễn vần, đọc trơn thế nào? Cho HS xem tranh và cho biết tranh vẽ cá gì? “ Cá ngừ” có mấy tiếng? Vị trí của các tiếng? Tiếng nào có âm ng? Lưu ý : ng ghép với a, o, ô, ơ, u, ư Vậy ng ghép với âm gì đã học? Cho HS ghép ngừ, đọc. GV chỉnh sửa nhịp đọc của HS * Âm ngh : ( Quy trình tương tự) Lưu ý : ngh ghép với e, ê, i. Vậy ngh ghép với âm gì đã học? Giải lao tích cực Hoạt động 3 : - Tập viết : ng, ngh, ngừ, nghệ GV cho HS xem mẫu và nhận xét Chữ ng được viết mấy con chữ? Con chữ nào viết trước và bắt đầu đặt bút ở đâu? Khi viết chữ ng ta lưu ý điểm nào ? Viết ngừ ta viết âm nào trước
Tài liệu đính kèm: