Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 1 - Bùi Thị Hạnh

Tiếng Việt : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I .Yêu cầu :

- Hình thành cho học sinh thói quen kỷ luật và trật tự trong học tập, dần dần đưa các em vào nề nếp học tập theo ký hiệu của giáo viên .

- Hướng dẫn các em một số quy định về nội quy, quy định của lớp, trường đề ra.

Làm quen với môn học.

II. Chuẩn bị :

1. GV : Sách Tiếng Việt

Vở tập viết

Vở bài tập Tiếng Việt

Một số đồ dùng môn Tiếng Việt

2. HS : Sách Tiếng Việt, vở Tập Viết, vở Bài tập Tiếng Việt, bộ thực hành TV.

 

doc 176 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 1 - Bùi Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u như thế nào ?
Trò chơi : Tìm tiếng có âm k, kh.
3. Củng cố - dặn dò : 
Cho HS đọc lại toàn bài ở SGK
Nhận biết k, kh có trong bài.
Học bài, xem trước bài mới.
Xem và trả lời cá nhân
Ghép –đọc cá nhân, đông thanh
HS giỏi
HS khá
HSTB
Cả lớp 
Cá nhân nối tiếp, dãy bàn.
Chú ý
3 HS nhắc lại
Tập viết bảng con
 k kh
 kẻ 
 khế
chú ý
HS yếu, TB
Chú ý
HSTB, yếu
Nhóm đôi
Cá nhân
HS giỏi
Dãy bàn
Viết vở
3 HS
Thảo luận nhóm đôi
Cá nhân
HS TB, Khá 
Cho 3 HS đọc lại
TOÁN : SỐ 9 
I. Yêu cầu : Giúp HS 
Biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9 .
Đọc đếm được từ 1 đến 9 .
Biết so sánh số lượng trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.
II. Chuẩn bị :
8 hình tròn, 8 hình vuông.
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : 
Đếm từ 1đến 8, 8 đến 1.
Trong dãy số từ đến 8 
Số nào là số bé nhất? 
Số nào là số lớn nhất?
Số 8 là số liền sau của số nào?
Điền dấu >,<, = ở bảng con:
6 * 8 8 * 7 8 * 8
2. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài : Số 9
( Tiến hành tương tự như tiết 17)
Cho HS nhận biết được “ Tám thêm 1 là chín”
Cho HS nhận biết qua tranh SGK “ Chín học sinh, chín chấm tròn, chín con tính” đều có số lượng là 9.
GV viết lên bảng – Gọi HS đọc : 9
Cho HS nhận biết được thứ tự của số 9 trong dãy số từ 1đến 9.
Cho HS đếm từ 1đến 9 ; 9 đến 1.
Vậy số liền sau của số 9 là số nào?
Giải lao tích cực
Hoạt động 2 : - Thực hành:
Bài 1 : Viết số 9
GV yêu cầu HS quan sát số 9 và chỉ điểm đặt, dừng bút của số 9.
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
Cho HS tự lấy 9 que tính, rồi tách thành 2 nhóm để nhận biết cấu tạo của số 9.
9 gồm mấy và mấy ?
Bài 3 : Điền dấu " >, <, = ”
Giáo viên hướng dẫn mẫu .
Gọi 3 HS lên bảng làm 
8 * 9 7 * 8 9 * 7
9 * 8 8 * 9 9 * 9
Bài 4 : Trò chơi “ Số nào”
8 < * 7 < * 7 < * < 9
 * > 8 * > 7 6 < * < 8
3. Củng cố - dặn dò : 
Vừa rồi các em học số mấy?
Hãy đếm các số từ 1đến 9, 9 đến 1
Chiều tiếp tục làm bài số 5.
Chú ý
Thảo luận nhóm đôi
Cá nhân, lớp
Cá nhân, lớp
HS khá
Viết vào vở BT
9 9 9
Cả lớp thao tác trên que tính
 9 9
 1 8 2 7
 9 9
3 6 4 5
3 HSTB
3 HS giỏi
HS yếu
 &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& 
 Thứ sáu ngày 16 th¸ng 9 n¨m 2011
TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP 
I. Yêu cầu : 
Học sinh đọc được : u,ư , x, ch, s, r, k, kh ; câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21 .
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện : Thỏ và sư tử.
II. Chuẩn bị :
Bảng ôn, tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : 
Kiểm tra HS ghép
Tổ 1 : kẻ hở
Tổ 2 : rổ khế
Tổ 3 : cá kho.
Đọc câu ứng dụng : Chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê.
Nhận biết âm k,kh.
2. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài : 
Tuần qua các em đã học những âm gì ?
Cho HS xem tranh con khỉ và hỏi:
Tranh vẽ con gì?
Vậy hôm nay chúng ta sẽ học bài : Ôn tập.
Hoạt động 2 : - Ôn tập :
* Các chữ và âm đã học :
GV cho xuất hiện bảng ôn, gọi HS đọc các âm trong tuần qua.
GV đọc âm – gọi HS chỉ chữ và ngược lại.
* Ghép chữ thành tiếng :
Cho HS ghép các âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang để tạo thành tiếng (B1).
Sau đó thêm các dấu thanh để tạo thành tiếng mới (B2).
GV điều chỉnh, sửa sai.
Cho HS so sánh các tiếng vừa ghép.
Gọi HS đọc.
Giải lao tích cực.
Hoạt động 3 : - Đọc từ ngữ ứng dụng :
GV cho xuất hiện các từ ngữ
 xe chỉ củ sả
 kẻ ô rổ khế
Gọi HS đọc – nhận biết âm ôn.
GV cho HS nhìn củ sả, (vật) rổ khế qua vật thật.
GV cho HS đọc từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21
cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ, thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá, su su, chữ số, rổ rá, cá rô, kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho
Yêu cầu HS tìm tiếng có âm từ bài 17 đến bài 21 
Trò chơi chuyển tiết
TIẾT 2 + Luyện tập :
Hoạt động 4 : - Luyện đọc : 
Vừa rồi các em học bài gì?
Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.
Cho HS xem tranh, thảo luận :
Tranh vẽ gì?
Xe ô tô chở khỉ và sư tử về đâu?
Cho HS tự rút ra câu ứng dụng.
Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
Gọi HS đọc và nhận biết âm ôn.
Giáo viên cho HS đọc câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21
Hoạt động 5 : - Luyện viết :
Hướng dẫn HS viết: xe chỉ, củ sả.
Giải lao tích cực.
Hoạt động 6 : - Kể chuyện : “ Thỏ và sư tử”
GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện 
GV kể lần 2 từng đoạn theo tranh
Tranh 1 : Thỏ đến gặp Sư tử thật muộn.
Trạm 2 : Cuộc đối đáp giữa Sư tử và Thỏ.
Tranh 3 : Thỏ dẫn Sư tử đến giếng Sư tử thấy bóng mình dưới đáy giếng lại tưởng một con Sư tử khác. Nó lấy làm tức giận.
Tranh 4 : Sử tử nhảy xuống giếng định cho con Sư tử kia một trận. Nó bị sặc nước chết.
GV hướng dẫn HS kể chuyện.
Qua câu chuyện ta thấy điều gì?
(kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt)
3. Củng cố - dặn dò:
Vừa rồi các em học bài gì?
Cho HS đọc bài trong SGK.
Học bài – xem trước bài mới: p, ph, nh.
Xem tranh trả lời cá nhân.
2 HS nhắc lại.
Cá nhân
Cá nhân
HS lần lượt ghép.
HS giỏi
HS yếu, TB.
Chú ý
Dãy bàn
Chú ý
Cá nhân
Nhóm đôi
HS giỏi
Dãy bàn
Viết vở.
Chú ý
Nghe và quan sát
HS tập kể trong nhóm
 HS TB khá kể lại 1 đoạn
HS giỏi kể 2 đến 3 đoạn truyện .
HSTB, yếu
HS giỏi 
TOÁN : SỐ 0 
I. Yêu cầu : Giúp HS 
Viết được số 0 ;.
Biết đọc, đếm được từ 0 đến 9 .
Biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 .
Làm các bái tập Bài 1, bài 2( dòng 2), bài 3 ( dòng 3 ), bài 4 ( cột 1, 2) 
II. Chuẩn bị :
Que tính, các số từ 0 đến 9.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : 
Đếm từ 1đến 9, 9 đến 1.
Trong dãy số từ 1đến 9 
Số nào là số bé nhất ? 
Số nào là số lớn nhất ?
Số 9 là số liền sau của số nào?
Thực hiện bảng con :
9 * 9 7 * 8 
8 * 9 8 * 8 
2. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: - Giới thiệu số 0 : 
Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về số 0.
 *Treo tranh cho học sinh quan sát giáo viên hỏi + Lúc ban đầu lọ cá có mấy con ?
+Em lấy vợt vớt bớt 1 con, lọ cá còn mấy con ?
+Sau đó em lại vớt ra khỏi lọ 1 con nữa. Lọ cá còn mấy con ?
+Em tiếp tục vớt con còn lại. Vậy lọ cá bây giờ còn mấy con ?
* Giáo viên giải thích : không có con cá nào cả tức là có không con cá . Để biểu diễn cho các nhóm đồ vật không có gì cả ta dùng chữ số 0 
- Giới thiệu chữ số 0 in – 0 viết 
Hoạt động 2 : - Vị trí số 0 trong dãy số 
Mt : Học sinh nhận biết vị trí số 0 trong dãy số tự nhiên.
- Giáo viên đính bảng các ô vuông có chấm tròn từ 1 đến 9 . Gọi học sinh lên ghi số phù hợp vào ô vuông dưới mỗi hình .
- Giáo viên đưa hình không có chấm tròn nào yêu cầu học sinh lên gắn hình đó lên vị trí phù hợp .
- Giáo viên nhận xét và cho học sinh hiểu : số 0 là số bé nhất đứng đầu trong dãy số mà em đã học 
- Hướng dẫn học sinh so sánh các số 
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập 
Mt :Học sinh biết viết số 0. làm được các bài tập trong sách giáo khoa .
+ Bài 1 : Viết số 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng con số 0 giống chữ O trong tiếng Việt 
- Mở vở Bài tập toán viết số 0 
+ Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống (Dòng 2) 
Gọi HS lên bảng viết số thích hợp vào ô trống:
0
1
3
2
6
Bài 4 : Trò chơi “ Điền đúng, nhanh”
0 * 1 0 * 5 
0 * 2 8 * 0 
0 * 3 9 * 0 
3. Củng cố - dặn dò:
Vừa rồi các em học bài gì?
Đếm các số từ 0 đến 9, 9 đến 0
Số 0 là số liền trước của số mấy?
Cả lớp quan sát 
Cá nhân trả lời 
 HS lắng nghe
Quan sát
HS Trung bình
HS Khá .
Cả lớp viết vào vở Tập viết 
Cá nhân ( HS Trung bình )
HS Khá giỏi lên tham gia chơi 
Cá nhân .
 SINH HOẠT líp
I. Yêu cầu : 
Đánh giá tình hình hoạt động của sao trong tuần.
Giáo dục HS biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ nhau trong học tập.
Tập bài múa hát tháng 9 : Điều mong muốn của chúng em.
II. Tiến hành :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Các sao trưởng và trưởng sao lên nhận xét:
2. Chị phụ trách nhận xét:
Các sao đã đi vào nề nếp sinh hoạt tốt.
Tập thể dục chưa đều, 1 số em chưa thuộc hết động tác.
Em hãy nhắc lại tên của sao mình gồm những bạn nào?
3. Dặn dò :
 Tập múa hát 
Cho HS nắm lại chủ đề năm học.
Tìm những bài hát nói về Bác Hồ.
Cho HS múa hát và chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”
6 HS
Chú ý, theo dõi.
Múa hát tập thể
TUẦN 6 
 Thứ hai ngày19 th¸ng 9 n¨m 2011 
TIẾNG VIỆT : p – ph 
I. Yêu cầu : 
Học sinh đọc được : p – ph, nh, phố xá, nhà lá ; từ và câu ứng dụng .
Viết được : p, ph, nh, phố xá, nhà lá; từ và câu ứng dụng .
 Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : chợ, phố, thị xã.
II. Chuẩn bị :
Tranh minh họa, bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : 
Kiểm tra HS viết bảng con
Tổ 1 : xe chỉ
Tổ 2 : củ sả
Tổ 3 : kẻ ô
Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
Nhận biết tiếng có âm : x, s, ch, kh, t.
2. Bài mới :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài : 
GV cho HS xem tranh và giới thiệu âm mới
GV gắn bảng – Cho HS ghép : p – ph – nh
Hoạt động 2 : - Dạy chữ ghi âm :
* Âm p: 
Chữ p có mấy nét?
Hãy so sánh p với n.
* Âm ph:
Âm ph có mấy con chữ?
So sánh ph với p.
Có âm ph muốn có tiếng phố ta phải làm gì?
Vậy tiếng phố có mấy âm?
Cho HS ghép : phố
Tiếng phố diễn vần, đọc trơn thế nào?
Cho HS xem tranh và rút ra từ phố xá?
Phố xá có mấy tiếng ?Vị trí của các tiếng : Tiếng nào có âm ph?
Cho HS ghép – đọc : phố xá 
* Âm nh: ( Quy trình tương tự )
Giải lao tích cực
Hoạt động 3 : - Tập viết : p, ph, nh, phố xá, nhà lá
GV vừa viết vừa hướng dẫn quy trình
Âm ph điểm đặt bút (cuối) dòng kẻ thứ 2 và dừng bút ở dòng kẻ thứ 2.
Độ cao p 4 dòng li.
Âm ph, nh viết liền nét p sang h, n sang h.
Tương tự GV hướng dẫn HS viết: phố xá, nhà lá.
Hoạt động 4 : - Đọc từ ngữ ứng dụng : 
GV cho xuất hiện từ ngữ ứng dụng :
 phở bò nho khô
 phá cỗ nhổ cỏ
Gọi HS đọc và nhận biết ph, nh
GV giải thích từ.
phá cỗ : chia bánh và hoa quả đã bày cỗ trong tết Trung thu cho trẻ ăn .
 nhổ cỏ : nhổ cây cỏ ra khỏi đất.
Trò chơi chuyển tiết
Tiết 2 + Luyện tập :
Hoạt động 5 : - Luyện đọc :
Vừa rồi các em học bài gì?
Cho HS đọc bài ở tiết 1.
Tiếng nào có âm ph, nh?
Cho HS xem tranh, giới thiệu câu ứng dụng.
Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù.
Gọi HS đọc và nhận biết âm mới.
Hoạt động 6 : - Luyện viết : 
Hướng dẫn HS viết bài vào vở
Giải lao tích cực
Hoạt động 7 : - Luyện nói :
Gọi HS nêu chủ đề luyện nói:
 “ Chợ, phố, thị xã”
Cho HS xem tranh , thảo luận :
Tranh vẽ gì?
Ở phố có gì?
Thành phố nơi em ở có tên gì?
+ Trò chơi : 
Trò chơi 1 : Tìm tiếng có âm mới?
Trò chơi 2 : Tìm bạn thân
GV yêu cầu HS lên nối từ ngữ thích hợp
 nhớ cổ
 nho nhà
 phố khô
3 .Củng cố - dặn dò :
Cho HS đọc lại bài ở SGK
Tiếng nàp có âm ph, nh ?
Về học bài, xem trước bài mới : g, gh. 
HS khá
HS giỏi
HSTB
HS khá
HSTB
HS yếu
Cá nhân
Đọc dãy bàn
HSTB
HS khá
Cá nhân
Viết bảng con
 p ph
 phố xá
 nh 
nhà lá
chú ý
đọc dãy bàn
chú ý
2 HS
HDTB, yếu
Chú ý
Cá nhân
Viết vở
2 HS
Nhóm đôi
Tự liên hệ
HSTB
HS khá, giỏi
HS yếu
ĐẠO ĐỨC : 
 GIỮ GÌN SÁCH VỞ - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
I. Yêu cầu : 
Học sinh biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập
Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình.
Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân 
II. Chuẩn bị :
Sách vở, đồ dùng học tập
Vở Bài tập Đạo đức.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : 
Kiểm tra học sinh thực hiện giữ gìn sách vở - đồ dùng học tập.
Tuyên dương những em sách vở, đồ dùng học tập sạch sẽ.
Nhắc nhở các em vở sách chưa sạch, chưa bao.
2. Bài mới :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Bài tập 1
Thi “Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất”
GV công bố cuộc thi : Có 2 vòng 
Vòng 1 : Ở tổ
Vòng 2 : Ở lớp
Tiêu chuẩn:
Có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
Sách vở, đồ dùng sạch đẹp.
GV cho các tổ tiến hành thi và chọn.
Đánh giá kết quả cuộc thi
Khen thưởng HS có tinh thần giữ vở sạch đẹp, đồ dùng học tập đầy đủ.
Khuyên HS chưa giữ vở sạch, bao bọc cẩn thận, ép góc vở không bị quăn và đồ dùng học tập đầy đủ.
Hoạt động 2 : Đọc thơ bài “ Đồ dùng để ở đâu?”
Hoạt động 3 : Kết luận 
Vừa rồi các em học bài gì?
Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập sạch đẹp em phải làm gì?
Đồ dùng thiếu mua lại cho đầy đủ 
Sách vở quăn góc gở ra và ép lại.
Chưa có nhãn thì dán nhãn rồi bao bọc cẩn thận.
Không xé vở, bôi bẩn vào sách vở.
+Nếu thấy bạn bôi bẩn sách vở thì em phải làm gì ?
*Gĩư gìn đò dùng, sách vở sạch đẹp đó cũng là góp phần tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường 
3. Củng cố - dặn dò : 
Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK 
Giáo dục HS luôn giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình.
chú ý
Thi tổ, lớp
Chú ý
Chú ý
Tự liên hệ và trả lời.
HS Khá, giỏi 
Cá nhân, lớp
 &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& 
 Thứ ba ngày 20 th¸ng 9 n¨m 2011
TIẾNG VIỆT : g – gh 
I. Yêu cầu : 
Học sinh đọc được : g, gh, gà ri, ghế gỗ ; từ và câu ứng dụng .
Viết được : g, gh, gà ri, ghế gỗ .
Luyện nói từ 2 đến 3 theo chủ đề : gà ri, gà gô.
II. Chuẩn bị :
 ghế gỗ, tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : 
Kiểm tra HS viết
Tổ 1 : phở bò
Tổ 2 : nho khô
Tổ 3 : phá cỗ
Gọi HS đọc câu ứng dụng ở SGK và nhận biết âm ph,nh.
2. Bài mới :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài : 
Cho HS xem tranh để rút ra 2 âm mới : g, gh.
Cho HS ghép, đọc
Hoạt động 2 : - Dạy chữ ghi âm:
* Âm g :
Âm g có mấy nét : Đó là những nét gì?
Cho HS so sánh g, a.
Muốn có tiếng gà em làm gì?
Cho HS xem tranh để giới thiệu từ khóa : gà ri
Cho HS ghép gà, gà ri.
Tiếng gà diễn vần, đọc trơn thế nào?
Gà ri có mấy tiếng : Tiếng nào có âm g?
Âm g ghép với những âm a, o, ô, ơ, u, ư.
* Âm gh : ( Quy trình tương tự)
Lưu ý : gh ghép với e, ê, i
Giải lao tích cực
Hoạt động 3 : - Hướng dẫn viết : g, gh, gà ri, ghế gỗ.
Cho HS xem mẫu và nhận xét :
Âm g, gh điểm đặt bút và dừng bút.
Khi viết gà ri, ghế gỗ các em lưu ý điều gì?
Hướng dẫn HS viết bảng con
Hoạt động 4 : - Đọc từ ngữ ứng dụng :
GV cho xuất hiện từ ngữ ứng dụng :
 nhà ga gồ ghề
 gà gô ghi nhớ
Gọi HS đọc và nhận biết g, gh
GV giải thích từ : 
- nhà ga : nơi tàu lửa dừng để hành khách lên xuống .
- ghi nhớ : nhớ mãi, không bao giờ quên
Trò chơi chuyển tiết
Tiết 1 
+ Luyện tập
Hoạt động 5 : - Luyện đọc:
Vừa rồi các em học bài gì?
Gọi HS đọc bài ở tiết 1.
Cho HS quan sát tranh, thảo luận 
Tranh vẽ gì?
Nhà bà có gì?
Cho HS tự rút ra câu ứng dụng :
Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
Gọi HS đọc, nhận biết g, gh.
Hoạt động 6 : - Luyện viết:
Hướng dẫn HS viết bài vào vở
Lưu ý : tư thế ngồi viết, đặt vở.
Độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ với nhau.
Giải lao tích cực.
Hoạt động 7 : - Luyện nói : 
Gọi HS đọc tên chủ đề luyện nói : gà ri, gà gô.
Cho HS quan sát tranh và cho biết :
Tranh vẽ gì?
Gà gô thường sống ở đâu ? 
Em đã thấy gà gô chưa ?
Nhà em có nuôi gà không? Em thường cho gà ăn gì?
+ Trò chơi : “Tìm tiếng có âm vừa học”
3 .Củng cố - dặn dò:
Gọi HS đọc bài ở SGK – nhận biết âm g, gh.
Học bài – Xem bài mới: q, qu, gì
Ghép cá nhân
HSTB
HS khá
HS yếu
Ghép cá nhân
HSTB, yếu
Chú ý
Xem mẫu
Thảo luận nhóm đôi
Tập viết bảng con
 gà ri
 ghế gỗ
chú ý
cá nhân
chú ý
2 HS
HSTB, yếu
Quan sát, thảo luận nhóm đôi
HS giỏi
Cá nhân
Viết vở
2 HS
Thảo luận nhóm đôi.
Nhóm 4
HSTB, yếu.
TOÁN : 
 SỐ 10 
I. Yêu cầu : Giúp HS 
Biết 9 thêm 1 được 10 viết số 10.
Đọc đếm được từ 0 đến 10. 
Biết so sánh các số trong phạm vi 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
II. Chuẩn bị :
Các số từ 0 đến 10.
10 bông hoa, 10 hình tròn .
III. Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : 
Kiểm tra HS làm bảng con
9 * 0 0 * 5 0 * 2
4 * 0 0 * 7 6 * 0 
Đếm các số từ 0 đến 9 và cho biết:
Số nào là số bé nhất ?
Số nào là số lớn nhất ?
Số liền trước số 1 là số mấy? 
2. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài : Số 10
Bước 1 : Lập số 10
GV lấy 9 bông hoa rối lấy thêm 1 bông hoa nữa. Có tất cả mấy bông hoa?
Gọi HS nhắc lại.
Cho HS xem tranh, thảo luận:
Có mấy bạn làm rắn?
Có mấy bạn làm thầy?
Tất cả là bao nhiêu bạn?
Hướng dẫn HS xem tranh vẽ còn lại và đọc.
Bước 2 : Giới thiệu cách ghi số 10
Số 10 có mấy chữ số? Chữ số nào đứng trước? Chữ số nào đứng sau? 
GV viết mẫu – Cho HS viết bảng con
Bước 3 : Nhận biết vị trí của số 10.
Cho HS đếm từ 0 đến 10 và ngược lại.
Số nào là số bé nhất?
Số nào là số lớn nhất?
Số đứng liền sau số 9 là số nào?
Bước 4 : Cấu tạo số 10
Cho HS cầm 10 que tính rồi tách làm 2 nhóm tùy thích.
10 gồm mấy và mấy?
Hoạt động 2 : - Thực hành :
Bài 1 : Viết số 10
Bài 4 : Trò chơi “ Số nào”
0
4
8
9
5
1
Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất
Chấm - nhận xét
a) 4 , 2 , 7
b) 8 , 10 , 9
c) 6 , 3 , 5
3. Củng cố - dặn dò :
Vừa rồi các em học bài gì?
Đếm các số từ 0 đến 10; 10 đến 0.
Số 10 là số liền sau của số nào?
Học bài và xem trước bài : Luyện tập.
Trả lời cá nhân
3 HS
Thảo luận nhóm đôi.
HS khá
Viết bảng con
10
HS khá
Thao tác trên que tính.
Cá nhân
Viết VBT
Cá nhân 
HS làm vào vở bài tập .
HSTB, yếu
Khá giỏi .
 &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
 Thứ tư ngày 21th¸ng 9 n¨m 2011
TIẾNG VIỆT : q – qu – gi 
I. Yêu cầu : 
Học sinh đọc được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già ; từ và câu ứng dụng .
Viết được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già .
Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : quà quê.
II. Chuẩn bị :
 Tranh minh họa, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : 
Kiểm tra HS viết bảng con theo tổ:
Tổ 1 : ghi nhớ
Tổ 2 : nhà ga
Tổ 3 : gồ ghề.
Gọi HS đọc câu ứng dụng ở SGK và nhận biết âm g,gh.
2. Bài mới :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài:
Cho HS xem tranh : chợ quê, cụ già để rút ra âm mới : q, qu, gi.
Cho HS ghép : q, qu, gi – đọc.
Hoạt động 2 : - Dạy chữ ghi âm:
* Âm q – qu : 
 q : là nét cong hở phải + nét sổ thẳng.
Chú ý : Chữ q không đứng riêng một mình, bao giờ cũng đi với u để tạo thành qu .
So sánh q với a.
 qu có mấy con chữ?
so sánh qu với q.
Muốn có tiếng quê phải làm gì?
Cho HS ghép quê.
Tiếng quê có mấy âm?
Tiếng quê diễn vần, đọc trơn thế nào?
GV xem tranh và rút ra từ “ chợ quê”
Vậy “chợ quê” có mấy tiếng ? Tiếng nào có âm qu?
Cho HS ghép : chợ quê, đọc.
* Âm gi: (Quy trình tương tự)
Giải lao tích cực
Hoạt động 3 : - Tập viết :
GV vừa viết – vừa hướng dẫn quy trình.
Chú ý : điểm đặt bút, dừng bút, độ cao của q bao nhiêu dòng li ?
Chữ gi,viết liền nét từ g sang i; chữ qu viết u sát q .
Hướng dẫn HS viết bảng con .
Hoạt động 4 : - Đọc từ ngữ ứng dụng :
GV cho xuất hiện từ ngữ :
 quả thị giã giò
 qua đò giỏ cá
Gọi HS đọc và nhận biết qu, gi.
GV cho HS xem tranh, giải thích từ : quả thị, giỏ cá.
Trò chơi chuyển tiết.
Tiết 2 
+ Luyện tập:
Hoạt động 5 : - Luyện đọc : 
Gọi HS đọc bài ở tiết 1.
Cho HS xem tranh, nhận xét
Tranh vẽ gì?
Chú Tư cho bé cái gì?
Cho HS tự rút ra câu ứng dụng:
Chú Tư ghé qua nhà cho bé giỏ cá.
Gọi HS đọc, nhận biết qu, gi.
Hoạt động 6 : - Luyện viết :
Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
Giải lao tích cực.
Hoạt động 7 : - Luyện nói : 
Gọi HS nêu tên chủ đề luyện nói : “ Quà quê”
Quà quê là những thứ quà chỉ có từ làng quê.
Cho HS xem tranh – thảo luận.
Tranh vẽ gì?
Quà quê gồm những quà gì?
Em thích món quà nào?
+ Trò chơi:
Trò chơi 1 : “ Tìm tiếng có chứa âm mới”
3 .Củng cố - dặn dò:
Vừa rồi các em học bài gì?
Gọi HS đọc bài ở SGK.
Âm qu, gi có trong những tiếng nào?
Chuẩn bị bài 25 : ng – ngh.
Quan sát
Cá nhân
Chú ý
HS khá
HS giỏi
HSTB
HS yếu
Cá nhân
HS yếu
HS khá, cá nhân.
HS giỏi
HSTB.
Ghép cá nhân
Chú ý
Tập viết bảng con
chú ý
cá nhân
chú ý
HSTB, yếu
Nhóm đôi
Nhóm đôi
HS giỏi
Cá nhân
Vở tập viết
2 HS
Chú ý
Nhóm đôi
HS khá, giỏi
HSTB, yếu
HSTB, yếu
To¸n : LUYỆN TẬP 
I. Yêu cầu : Giúp HS củng cố về :
Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo số 10 .
II. Chuẩn bị :
10 que tính, 10 bông hoa, các số từ 0->10.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ : 
Kiểm tra HS 
Đếm các số từ 0 đến 10, 10 đến 0
Số liền sau số 9 là số mấy?
Số liền trước số 1 là số mấy?
Số 10 gồm 1 và mấy?
Điền dấu >, <,=
8 * 2 10 * 10 
6 * 10 3 * 0 
2. Bài mới : 
Hướng dẫn HS làm vở bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS đếm các nhóm đồ vật rồi nối với số thích hợp.
Bài 3 : Cho HS đếm số hình tam giác, hình vuông rồi điền số:
Bài 4 : Cho HS làm bảng con
0 * 0 8 * 5 0 * 9 
0 * 2 5 * 0 10 * 9 
0 * 3 8 * 6 10 * 10 
Trò chơi : Điền số 
3 nhóm cử 3 bạn lên chơi điiền số .
GV hướng dẫn chơi, nhóm nào làm nhanh, đúng là thắng
 10 	 10 10
 2 8 4 6 9 1 
HSTB
HS khá
HS yếu
3 HS lên bảng
HS yếu
3 HSTB lên bảng lớp, bảng con
Nhóm 3
 &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
 Thứ năm ngày 22 th¸ng 9 n¨m 2011
TIẾNG VIỆT : ng – ngh 
I. Yêu cầu : 
Học sinh đọc được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ.
 Viết được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ ; từ và câu ứng dụng . 
Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : bê, nghé, bé .
II. Chuẩn bị :
 Tranh minh họa, bảng phụ.
Vật thật : củ nghệ.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : 
Kiểm tra HS viết :
Tổ 1 : chợ quê
Tổ 2 : cụ già
Tổ 3 : quà quê
Gọi HS đọc câu ứng dụng : Chú Tư ghé nhà cho bé giỏ cá.
Nhận biết âm qu, gi.
2. Bài mới :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài :
GV treo tranh và đưa vật thật để giới thiệu.
Tranh vẽ gì? Đây là củ gì?
Hướng dẫn HS phân tích từ “cá ngừ” “củ nghệ” để rút ra âm mới.
Hoạt động 2 : - Dạy chữ ghi âm: 
* Âm ng : 
Chữ ng có mấy con chữ? Vị trí giữa các con chữ?
Cho HS ghép ng: so sánh ng với n.
Có âm ng muốn có tiếng ngừ em làm gì?
Cho HS ghép ngừ.
Tiếng ngừ có mấy âm? Dấu gì?
Tiếng ngừ diễn vần, đọc trơn thế nào?
Cho HS xem tranh và cho biết tranh vẽ cá gì?
“ Cá ngừ” có mấy tiếng? Vị trí của các tiếng? Tiếng nào có âm ng?
Lưu ý : ng ghép với a, o, ô, ơ, u, ư
Vậy ng ghép với âm gì đã học?
Cho HS ghép ngừ, đọc.
GV chỉnh sửa nhịp đọc của HS
* Âm ngh : ( Quy trình tương tự)
Lưu ý : ngh ghép với e, ê, i.
Vậy ngh ghép với âm gì đã học?
Giải lao tích cực
Hoạt động 3 : - Tập viết : ng, ngh, ngừ, nghệ
GV cho HS xem mẫu và nhận xét 
Chữ ng được viết mấy con chữ?
Con chữ nào viết trước và bắt đầu đặt bút ở đâu? 
Khi viết chữ ng ta lưu ý điểm nào ?
Viết ngừ ta viết âm nào trước 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 tuan 110 co KNs.doc